intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: " HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN"

Chia sẻ: Tien Dat Dat | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

248
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản , nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: " HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN"

  1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KẾ TOÁN ĐỀ ÁN MÔN HỌC Đề tài: HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN : PG S. TS. Nguyễn Văn Công Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kiều Anh Lớp : KT12 B Hà Nội - 3/ 2004
  2. 2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 3 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ...................................... 5 I. Mục đích, khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán ............................... 5 1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán........................................................................ 5 3. Vai trò của bảng cân đối kế toán............................................................................ 6 4. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán........................................................................... 6 II. Bảng cân đối kế toán: kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đố i kế toán .... 7 1. Kết cấu của bảng cân đối kế toán........................................................................... 7 III. Nguyên tắc, cơ sở số liệu của việc lập bảng cân đối kế toán ................................... 10 1. Nguyên tắc ........................................................................................................... 10 2. Cơ sở số liệu ........................................................................................................ 11 PHẦN II: THỰC TRẠNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY.................................................................................................. 12 1. Thực trạng nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ t iêu trong Bảng cân đố i kế toán trong" chế độ kế toán mới " của Việt nam hiện nay ...................................................... 12 2. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ t iêu trong và ngoài Bảng cân đối kế toán18 3. Những thông tin về Bảng cân đố i kế toán của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế. 21 II. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước thông qua bảng cân đối kế toán ................... 23 PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở VIỆT NAM ........................................................................................ 24 I . M ộ t s ố k i ế n ngh ị v ớ i Nhà nư ớ c ...................................................................... 24 II. Một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm hoàn thiện bảng cân đố i kế toán ....... 26 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 28 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 29
  3. 3 LỜI MỞ ĐẦU Trong công tác quản lý kinh tế của các doanh nghiệp thì công tác kế toán là công tác quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh gay gắt vớ i nhau, không chỉ các doanh nghiệp tăng cường đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động mà còn phải quan tâm tới công tác quản lý tài sản và nguồn vốn của mình. Quản lý kinh tế của doanh nghiệp đảm bảo thúc đẩ y quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và điều quan trọng là phả i tự bù đắp được toàn bộ chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh và kết quả cuối cùng là phải có lãi. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để quản lý tốt tài sản và nguồn vốn của mình để từ đó tính toán các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả . Để làm được điều đó, các nhà quản lý doanh nghiệp phải thường xuyê n nắm bắt một lượng thông tin kinh tế cần thiết. Các thông tin về thị trường và các thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy, một trong những công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp là công tác kế toán. Công tác kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác đầy đủ số liệu cho các nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị trong doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đẻ nghiên cứu , đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
  4. 4 Nhận thức được tầm quan trọng của bảng cân đối kế toán, Em đã đi sâu tìm hiểu về lĩnh vực này và em đã chọn tên cho đề tài: "Hoàn thiện bảng cân đối kế toán Việt nam" Mặc dù đã để tâm nghiên cứu đề tài này nhưng do còn có những hạn chế về kinh nghiệm thực tiễn, về nguồn tài liệu... nên đề án không tránh khỏ i những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự phê bình và chỉ bảo của các thầy cô để bài viết có thể hoàn thiện hơn.
  5. 5 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN I. Mục đích, khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán 1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế IASC đã đưa ra "những quy định chung về việc lập và trình bày các báo cáo tài chính" nă m 1998. ví d ụ như: Đưa ra các khái niệm là m cơ sở cho việc lập và trình bày các báo cáo tà i chính cho các đối tượng sử dụng bên ngoài; hoặc hướng dẫn việc lập tiêu chuẩn kế toán cho quá trình xây dựng các chuẩn mực và trợ giúp những người lập báo cáo… Việc áp dụng những chuẩn mực kế toán được quốc tế chấp nhận như là một biện pháp cần thiết tạo tính minh bạch và giải thích đúng đắn các báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán không nằ m ngoài những chuẩn mực quốc tế, nê n nó cũng thể hiện tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Đây chính là mục đích của các báo cáo tài chính nói chung của các doanh nghiệp hay là mục đích của Bảng cân đối kế toán nói riêng. Tính minh bạch của Bảng câ n đối kế toán được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều đối tượng sử dụng. 2. Khái niệm bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điể m quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo.
  6. 6 Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản , nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp . Đó là khái niệm về Bảng cân đối kế toán của Việt nam, và không nằ m ngoài những chuẩn mực kế toán quốc tế ( xem: Các sự kiện xảy ra sau ngày lập Bảng cân đối kế toán IAS 10 - Các chuẩn mực kế toán quốc tế) 3. Vai trò của bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán có một vai trò quan trọng, bởi nó là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đồng thời bảng cân đối kế toán còn thể hiệ n triển vọng kinh tế tài chính của đơn vị. 4. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tà i sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động , kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp kịp thời đả m bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
  7. 7 II. Bảng cân đối kế toán: kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán 1. Kết cấu của bảng cân đối kế toán Kết cấu của bảng cân đối kế toán có thể là một trong hai kiểu: bảng cân đối kế toán kết cấu dọc, và bảng cân đối kế toán kết cấu ngang theo hai mẫu sau đây: BẢNG SỐ 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Kiểu kết cấu dọc) TT CHỈ TIÊU SỐ TIỀN Tài sản (vốn) (vốn phân theo kết cấu) ……… ……… TỔNG CỘNG A Tổng cộng Nguồn vốn (Nguồn hình thành của vốn) ……… ……… TỔNG CỘNG B BẢNG SỐ 2:
  8. 8 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Kiểu kết cấu ngang) TÀI SẢN TIỀN NGUỒN VỐN TIỀN I. Tài sản I. Nguồn vốn II.Tài sản II. Nguồn vốn CỘNG TÀI SẢN A CỘNG NGUỒN VỐN A Dù kết cấu kiểu bảng dọc hay bảng ngang thì Bảng cân đối kế toá n cũng đều được chia là m 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn, được thể hiện trong nội dung của Bảng cân đối kế toán như sau: 2. Nội dung của bảng cân đối kế toán Nội dung của bảng cân đối kế toán luôn luôn bao gồm hai phần: - Phần tài sản: Phản ánh vốn theo hình thái tài sản - Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại vốn- nguồn của tài s ản * Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại thờ i điể m báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Các tài sản này được phân theo những tiêu thức nhất định để phản ánh được kết cấu của vốn kinh doanh . Các loại tài sản thường sắp xếp theo tính luân chuyển của tài sản. Cụ thể như sau: - Tài sản cố định (đã và đang hình thành) và các khoản đầu tư dài hạn. - Sau đó là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn thường được sắp xếp theo tuần tự (Nguyên vật liệu; công cụ dụng cụ; chi phí sản xuất dở dang; thành phẩ m; các khoản phải thu; vốn bằng tiền).
  9. 9 Hoặc bên tài sản, có thể sắp xếp cá bộ phận trên theo tuần tự ngược lại -Trước hết là thanh toán lưu động gồm: vốn bằng tiền- đầu tư ngắ n hạn- các khoản phải thu - hàng hoá tồn kho. Sau đó mới đến tài sản cố định. Xét về mặt kinh tế: số liệu bên "Tài sản" thể hiện tài sản và kết cấu các loại tài sản của doanh nghiệp hiện có ở thời kỳ lập báo cáo; taị các khâu của quá trình kinh doanh . Do đó có thể đánh gía tổng quát năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ sử dụng vốn của đơn vị. Xét về mặt pháp lý, tài sản chính là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. * Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điể m báo cáo. Việc sắp xếp các nguồn vốn có thể có 2 cách: Một là, trước hết chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay nợ , sau đó phân theo phạ m vi sử dụng cụ thể. Hai là, trước hết là nguồn vốn vay nợ , sau đó mới đến nguồn vốn chủ sở hữu. ( Nguồn vốn tự có). Về mặt kinh tế : số liệu bên "Nguồn vốn" thể hiện các nguồn vốn mà đơn vị đang sử dụng trong kỳ kinh doanh. Tỷ lệ và kết cấu của từng nguồ n vốn phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp . Về mặt pháp lý: số liệu bên "nguồn vốn" thể hiện trách nhiệm về mặt pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước , đối với Ngân hàng, đối với cấp trên, với khách hàng và cán bộ , công nhân viên của đơn vị về tài sản đang sử dụng . Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo: kiểu 1 bên ( mẫu Bảng số 1), và có thể kết cấu theo: kiểu 2 bên - kiểu Tài khoản ( mẫu Bảng số 2) 3. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán
  10. 10 Do kế toán là phương tiện thu thập thông tin cho việc quản lý một cách thường xuyên , liên tục và có hệ thống, bởi vậy nó cần có nhiều phương pháp; các phương pháp đó liên kết chặt chẽ với nhau và tạo nên một hệ thống hoà n chỉnh các phương pháp . Các phương pháp của hạch toán kế toán không thể tiến hành một cách riêng biệt; tính hệ thống của phương pháp kế toán được biểu diễn trên hai phương diện của hai chức năng phản ánh và giám đốc. Tính biện chứng của quá trình nhận thức từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ hình thành khái niệm đến phán đoán, phân tích trong xử lý thông tin kế toán …đã hình thành phương pháp lập bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán được ứng dụng rộng rãi trong mọi tổ chức; cũng có thể ứng dụng Bảng cân đối kế toán trên từng bộ phận tài sản và nguồn vốn, từng quá trình kinh doanh hoặc cân đối toàn bộ tài sản và nguồn vốn hoặc cân đố i kết quả chung cho toàn bộ quá trình sản xuất , kinh doanh của đơn vị hạch toán. Để lập được Bảng cân đối kế toán, ngoài tài khoản tổng hợp ta cần phả i căn cứ cả vào số liệu của tài khoản phân tích. Và Bảng cân đối kế toán mớ i được lập phải dựa vào số dư của các tài khoản ở cuối kỳ trước. Theo chế độ kế toán hiện hành của nước ta thì : các tài khoản loại I " Tài sản lưu động" và tài khoản loại II " Tài sản cố định " là cơ sở đẻ nghi vào bên tài sản của Bảng cân đối kế toán, còn các tài khoản loại III và tài khoản loại IV " Nguồn vố n chủ sở hữu" là cơ sở để nghi vào bên " Nguồn vốn" của Bảng cân đối kế toán. III. Nguyên tắc, cơ sở số liệu của việc lập bảng cân đối kế toán 1. Nguyên tắc Bảng cân đối kế toán được lập phải dựa trên nguyên tắc: phù hợp vớ i những tiêu chuẩn đã được quy định, thống nhất về nội dung, kết cấu, thời hạ n lập và nộp …
  11. 11 Bảng cân đối kế toán phải phản ánh được những cân đối tất yếu giữa hai mặt của vốn với nguồn; của thu với chi và kết quả lỗ, lãi; của công nợ và khả năng thanh toán… Bảng cân đối kế toán phải thể hiện được tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Thông thường các Bảng cân đối kế toán có kết cấu 1 bên, đôi lúc lại có kết cấu 2 bên. 2. Cơ sở số liệu Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán: - Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trước Số liệu của các tài sản được nghi và sắp xếp trong Bảng cân đối kế toán theo tính luân chuyển của chúng. Còn số liệu của bên Nguồn vốn thì thể hiện các nguồn vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ kinh doanh, thể hiện tình hình tà i chính của doanh nghiệp , đồng thời thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước , đối với ngân hàng, với khách hàng, và cán bộ trong doanh nghiệp về tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng
  12. 12 PHẦN II: THỰC TRẠNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY 1. Thực trạng nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán trong" chế độ kế toán mới " của Việt nam hiện nay BỘ, TỔNG CÔNG TY:…….. MẪU SỐ B 01 - DN ĐƠN VỊ:……………….. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày … tháng… năm… đơn vị tính…. TÀI SẢN MÃ SỐ DƯ NỘI DUNG-PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ NỢ TK A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU 100 . Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và ĐTNH. Mã TƯ NGẮN HẠN số100=MS(110+120+130+140+150+160) I. TIỀN 110 . Phản ánh toàn bộ tiền hiện có ở doanh nghiệp . Mã số110= MS(111+112+113) 1. Tiền mặt tại quỹ 111 111 . Gồm tiền mặt, ngân phiếu tại quỹ, tiền Việt nam , giá trị vàng, kim loại quý 2.Tiền gửi Ngân hà ng 112 112 . Gồm tiền thực gửi ngân hàng, tiền Việt nam , giá trị vàng , bạc, đá quý gửi ngân hà ng 3.Tiền đang chuyển 113 113 . Gồm tiền, séc đang là m thủ tục tại ngân hà ng (tiền Việt nam và ngoại tệ) II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư tài chính ngắ n hạ n 120 CHÍNH NGẮN HẠN mã số 120= MS(121+128+129) 1. Đầu tư chứng khoán NH . Giá trị tiền mua cổ phiếu, trái phiếu thời hạn dưới 1 121 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác nă m hoặc mục đích để bán bất kỳ lúc nà o 128 128 3. Dự phòng giả m giá đầu tư ngắn hạ n . Giá trị các hoản đầu tư ngắn hạn khác của DN 129 129 . Giá trị dự phòng giả m giá đầu tư ngằn hạ n ( ghi â m III. CÁC KHOẢN PHẢI THU trong ngoặc) 130 . Phản ánh toàn bộ các khoản phải thu ( sau khi đã trừ 1. Phải thu của khách hàng đi các khoả n dự phòng phải thu khó đòi)
  13. 13 131 131 . Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời 2. Phải trả trước cho người bán điểm báo cáo 132 332 . Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán chưa 3. Phải thu nội bộ nhân được hàng hoá tại thời điểm bán 133 . Phản ánh mối quan hệ thanh toán nội bộ . . Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc Mã số 133 = MS (134+135) . Phải thu nội bộ khác 134 1361 . Giá trị vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 4. Các khoả n phải thu khác 135 1368 . Giá trị phải thu MQH thanh toá n giữa các đơn vị 138 138 . Phản ánh giá trị các khoản phải thu từ các đối tượng 5. Dự phòng các khoả n thu khó 338 có liên quan đòi (*) 139 139 . Phản ánh giá trị dự phòng các khoản phải thu ngắ n hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo(ghi có số â m) IV. HÀNG TỒN KHO .Phản ánh toàn bộ các loại giá trị tồn kho dự trữ cho 140 SXKD (đã trừ dự phòng giả m giá) đến lúc báo cáo 1. Hàng mua đang đi đường Mãsố=MS(141+142+143+144+145+146+147+149) . Giá trị vật tư, hàng hoá mua vào đã có hoá đơn, đã 141 151 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho thanh toán nhưng hà ng chưa nhập kho .Giá trị các loại nguuyên, vật liệu tồn kho tại thời 142 152 3. Công cụ, dụng cụ trong kho điểm báo cáo .Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ lao động tồn kho 143 153 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo . Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩ m đang chế tạo 144 154 hoặc chi phí dịch vụ chưa hàon thành tại thời điểm 5. Thành phần tồn kho báo cáo . Phản ánh giá trị thành phẩ m do doanh nghiệp chế tạo 145 155 6. Hàng hoá tồn kho còn tồn kho tại thời điểm báo cáo 7. Hàng gửi đi bán . Phản ánh giá trị hàng hoá còn tồn trong các kho hàng 146 156 . Phản ánh giá trị thành phẩ m, hà ng hoá đang gửi đi 147 157 bán hoặc dịch vụ đã hoà n thà nh chưa được chấp nhậ n 8. Dự phòng giả m giá hàngtồn kho(*) thanh toán tại thời điểm báo cáo . Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giả m giá các 149 159 loại tồn khotại thời điểm bá o cáo ( ghi cóTK-âm) V. TSLĐ KHÁC . Phản ánh tổng hợp giá trị các loại tài sản cố 150
  14. 14 địnhkhác chưa được phản ánh ở trên 1.Tạm ứng MS150=MS( 151+152+153+154+155) 151 141 . Phản ánh số tiền tạ m ứng cho công nhân viên chưa 2. Chi phí trả trước thanh toán đến thời điểm bá o cáo 152 1421 . Phản ánh số tiền đã thanh toán cho 1 số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi 3. Chi phí chờ kết chuyển phí SXKD của kỳ báo cáo 153 1422 . Phản ánh giá trị các khoản chi phí bán hàng, chi phí 4. Tài sản thiếu chờ xử lý quản lý chờ chuyển và o niên độ kế toán tiếp sau 154 1381 . Phản ánh tài sản thiếu hụt, mất mát chưa xử lý tại 5. Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ thời điểm báo cáo ngắn hạ n 155 144 . Phản ánh giá trị tài sản đem thế chấp , ký cược, ký VI. CHI PHÍ SỰ NGHIỆP quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo 160 . Phản ánh tổng hợp số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo 1. Chi phí sự nghiệp nă m trước Mã số 160= MS( 161+162) 161 1661 . Phản ánh số chi bằng nguồn KPSN cấp nă m trước, 2. Chi phí sự nghiệp nă m nay chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo 162 1662 . Phản ánh số chi phí sự nghiệp được cấp năm báo cáo 200 . Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của TSCĐ, đầu tư B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN dài hạn tài chính chi phí XDCB dở dang, ký quỹ, ký cược dài hạn MS200=MS(210+220+230+240) I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 210 . Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo 1. TSCĐ hữu hình 211 . Phản ánh giá trị còn lại của TS hữu hình( đất, nhà, xưởng, kiến trúc, thiết bị…) MS211=MS (212+213) - Nguyên giá 212 211 . Phản ánh tổng giá trị nguyên giá TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 2411 . Phản ánh giá trị đã hao mòn các loại TSCĐ hữu hình (dưcó) luỹ kế tại thời điểm báocáo(dư có trong ngoặc) 2. TSCĐ thuê tài chính 214 . Phản ánh giá trị còn lại của các loạ i tài sản thêu tài chính tại thời điểm báo cáo MS 214=MS(215+216) - Nguyên giá 215 212 . Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thời điểm báo cáo
  15. 15 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 2112 . Phản ánh giá trị đã tính hao mónTCĐ thuê tài chính (dưcó) tại thời điểm bá o cáo ( ghi có trong ngoặc) 3. TSCĐ vô hình 217 . Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ vô hình Mã số 217= MS (218+219) - Nguyên giá 218 213 . Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 2143 . Phản ánh giá trị đa hao mónTCĐ vô hình (ghi có trong ngoặc) II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI 220 . Phản ánh tổng hợp giá trị các loại đầu tư tài chính CHÍNH DÀI HẠN dài hạ n ( MS 220= MS (221+ 222+ 228+229) 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 221 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạ n tại thời điểm bá o cáo 2. Góp vốn liên doanh 222 222 . Phản ánh giá trị tài sản bằng tiền, bằng hiện vật của doanh nghiệp mang góp cho doanh nghiệp khác 3. Các khoả n đầu tư dài hạn khác 228 228 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạ n khác tại thời điểm báo cáo 4. Dự phòng giả m giá đầu tư dài 229 229 . Phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạ n khác tại hạn (*) (dư có) thời điểm báo cáo( ghi có trong ngoặc) III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN 230 241 . Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ mua sắm, chi phí DỞ DANG đầu tư XDCB, chi phí sửa chữaTSCĐ dở dang, hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, quyết toán IV. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KỸ 240 244 . Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ, CƯỢC DÀI HẠN ký cược dài hạn tại thời điểm báo cáo 250 TỔNG TÀI SẢN . Phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm TSCĐ và TSLĐ mã số250= MS (100+200) MÃ SỐ DƯ NGUỒN VỐN NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ CÓ T K A. NỢ PHẢI TRẢ 300 . Phản ánh tổng hợp toà n bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo MS300=MS(310+320+3430) I. NỢ NGẮN HẠN 310 . Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả thời hạn dưới 1 nă m hoặc trong chu kỳ kinh doanh MS310=MS(311+312+ 313+…+316+317+318) 1. Vay ngắ n hạn 311 311 . Phản ánh giá trị các khoả n doanh nghiệp đi vay ngắ n
  16. 16 hạn ở ngâ n hà ng, công ty tài chính, và các đối tượng 2. Nợ dài hạn đến hạn trả khác ở thời điểm báo cáo 312 315 . Phản ánh giá trị các khoản đi vay dài hạn đến hạn trả 3. Phải trả cho người bán trong nă m tài chính tiếp theo 313 331 . Phản ánh số tiền phải trả cho người bán tại thời điểm 4, Người mua trả tiền trước báo cáo 314 131 . Phản ánh số tiền người mua trả trước khi mua sản 5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà phẩ m, hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm bá o cáo nước 315 333 . Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải nộp 6. Phải trả cho công nhân viên cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo 316 334 . Phản ánh các khoả n doanh nghiệp phải trả cho cá n 7. Phải trả cho cacá đơn vị nội bộ bộ, công nhân viên tại thời điểm báo cáo 317 336 . Phản ánh cá khoả n nợ phải trả vốn nhận đơn vị chín 8. Các khoả n phải trả nội bộ khác và các đơn vị có liên quan đến doanh nghiệp 318 338 . Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác II. NỢ DÀI HẠN 138 ( ngoà i các khoản phải trả phải nộp đã nêu trên) 320 . Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạ n của doanh nghiệp ( nợ tr ên 1 nă m) hoặc 1 chu kỳ kinh 1. Vay dài hạn doanh MS 320= MS (321+322) 321 341 . Phản ánh cá khoả n doanh nghiệp vay dài hạn của 2. Nợ dài hạn ngân hà ng, công ty tài chính và các đối tượng khác 322 342 . Phản ánh cá khoản nợ dài hạ n của doanh nghiệp như III. NỢ KHÁC số tiền phải trả về TSCĐ thuê tài chính 330 . Phản ánh giá trị các khoả n chi phí phải trả , tài sản thừa chờ xử lý, các khoả n nhậ n ký quỹ, ký cược dài 1. Chi phí phải trả hạn MS 330= MS (331+332+333) 331 335 . Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí SXKD 2. Tài sản chờ xử lý nhưng chưa thực sự chi vào thời điểm bá o cáo 332 3381 . Phản ánh tài sả n phát hiện thừa chưa rõ nguyên 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạ n nhân, chờ xử lý tại thời điểm báo cáo 333 344 . Phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ, kỹ cược B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU dài hạ n của các đơn vị khác 400 . phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp , các quỹ và kimh phí sự nghiệp Nhà nước cấp,
  17. 17 I. NGUỒN VỐN QUỸ kinh phí quản lý đơn vị nộp lên MS 400=MS (410+420) 410 . Phản ánh toà n bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các quỹ doanh nghiệp , gômg nguồn 1. Nguồn vốn kinh doanh vốn kinh doanh , quỹ phát triển kinh doanh MS= 410=MS (411+412+413+…+417+418) 411 411 . Phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của doanh 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (*) nghiệp ( Nhà nước cáphương pháp hoặc góp cổ phần), vốn đầu tư nước ngoài, vốn cá nhân. 412 412 . Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ và 3. Chênh lệch tỷ giá (*) TSLĐ chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo ( nếu dư nợ thì để trong ngoặc) 413 413 . Phản ánh số chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá 4. Quỹ đầu tư phát triển chuyển tiền tệ khi ghi sổ kế toánchưa được xửlý tại thời điểm báo cáo(nếu dư nợ thì để trong ngoặc) 5. Quỹ dự phòng tài chính 414 414 . Phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc là m 415 415 . Phản ánh số quỹ đầu tư dự trữ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 7. Lãi chưa phân phối (*) 4116 416 . Phản ánh số quỹ đầu tư dự phòng về trợ cấp mất việc chưa sử dụng 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 417 421 . Phản ánh số lãi (lỗ) chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo ( dư có để trong ngoặc). 9. nguồn vốn đầu tư XDCB 418 431 . Phản ánh số quỹ khen thưởng phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm bá o cáo II. NGUỒN VỐN KINH PHÍ 419 441 . Phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có tại thời điểm bá o cáo 420 . Phản ánh tổng hợp số kinh phí được cấp để chi tiêu 1. Quỹ quản lý cấp trên cho hoạt động ngoài kinh doanh đã chi tiêu chưa được quyết toán hoặc sử dụng MS420= MS(421+422) 421 451 . Phản ánh kinh phí quả n lý các đơn vị nộp lên đẻ chi 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp tiêu chưa được quyết toán, hoặc chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo 422 . Phản ánh tổng hợp kinh phí được cấp nă m trước đã
  18. 18 - Nguồn kinh phí sự nghiệp nă m trước chi, chưa được quyết toán và số kinh phí được cấp nă m nay MS422=MS(423+424) - Nguồn kinh phí sự nghiệp nă m nay 423 4611 . Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp nă m trước đã chi tiêu, nhưng chưa được quyết toán 424 4612 . Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đã được cấp nă m nay tại thời điểm báo cáo 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Phản ánh tổng cộng nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điể m báo cáo MS 430= MS (300+400) GHI CHÚ: Bảng cân đối kế toán gồ m 4 cột Cột 1: Ghi tên các chỉ tiêu Cột 2: Ghi mã số Cột 3: Ghi số đầu nă m Cột 4: Ghi số cuối kỳ - Số liệu các chỉ tiêu bên tài sản có dấu (*) ( số dư có), trong các tài khoản số hiệu 129, 130, 159, …2441, 2442 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn - Số liệu các chỉ tiêu bên nguồn vốn , có dấu (*) trong các tài khoản 412, 413, 421, nếu có số dư bên Nợ thì ghi bằng số âm trong ngoặc đơn 2. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong và ngoài Bảng cân đối kế toán Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán, gồ m 1 số chỉ tiêu phả n ánh những cái không thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp , nhưng doanh
  19. 19 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN SỐ DƯ CHỈ TIÊU NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỢ T K 1. Tài sản thuê 001 . Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê các ngoài đơn vị cá nhân để sử dụng SXKD của doanh nghiệp , không phải dưới hình thức thuê tài chính 2. Vật tư, hàng hoá 002 . Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá doanh nghiệp giữ nhận giữ hộ, nhận hộ cho các đơn vị, cá nhân, hoặc giá trị nguyên liệu , gia công vật liệu doanh nghiệp nhận để hợp đồng gia công với các đơn vị , cá nhân 3. Hàng hoá nhận 003 . Phản ánh giá trị hàng hoá doanh nghiệp nhận của bán hộ, nhận ký giử các đơn vị , cá nhân để bán hộ hoặc ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử 004 . phản ánh giá trị cá khoản phải thu, đã mất khả năng lý thu hồi, doanh nghiệp đã xử lý xoá sổ nhưng vẫ n tiếp tục theo dõi để thu hồi 5. Ngoại tệ các loại 007 . Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện có( tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại cụ thể như USD, DM…mỗi loại nguyên tệ ghi 1 dòng 6. Hạn mức kinh 008 . Phản ánh số hạn mức kinh phíđược ngân sách Nhà phí còn lại nước cấp, doanh nghiệp chưa rút để sử dụng theo từng loại KPSN, XDCB 7. Nguồn vốn khấu 009 . Phản ánh số khấu hao cơ bản TSCĐ đã trích chưa hao cơ bản hiện có sử dụng , tuỳ luỹ kế đến thời điểm báo cáo của các doanh nghiệp Nhà nước Lập ngày…. tháng….năm… Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
  20. 20 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Ghi chú: Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán được phản ánh trên 3 cột : Cột 1: ghi chỉ tiêu (tên các loại tài sản ) Cột 2: Số đầu năm Cột 3: Ghi số cuối kỳ Trên đây là Bảng cân đối kế toán của Việt nam nước ta, áp dụng trong "chế độ kế toán mới" năm 1997 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Nhìn chung, từ sau Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI của ta, chế độ, chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước đã mở mang tầm nhìn chiến lược chung cho đất nước, việc tiếp nhận linh hoạt những tiến bộ khoa học được phát huy mạnh mẽ. Bởi vậy mà cách thức sử dụng , phương pháp lập Bảng cân đối kế toán của nước ta không khác xa gì nhiều so với chế độ kế toán của một số nước khác , và so với những "Chuẩn mực kế toán quốc tế" về kết cấ u và nội dung phản ánh . Nhưng do bản chất tư hữu trong một số con người, mà việc sử dụng Bảng cân đối kế toán ở nước ta còn lòng vòng, chưa minh bạch, chưa thể hiện hết tính trách nhiệm của Bảng cân đối kế toán. Một điể m quy định quan trọng và nổi bật nhất trong "Chuẩn mực kế toán quốc tế"( IAS) mà mọi báo cáo tài chính nói chung đều phải tuân thủ đó là tính minh bạch và tính trách nhiệm của báo cáo tài chính. Việt nam hình như tuân thủ điều này chưa được triệt để.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2