intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10”

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:71

110
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay ở Việt Nam, hoạt động xây dựng đang diễn ra rộng khắp có những đóng góp to lớn vào sự phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hoạt động đấu thầu đã thể hiện là một phương thức hoạt động xây dựng có tính khoa học, kinh tế cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10”

  1. Chuyên đ ề tốt nghiệp BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài “Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10” 1
  2. Chuyên đ ề tốt nghiệp MỤC LỤC MỞ ĐẦU 6 Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 .................................... 7 Phần 1 8 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẰNG 10 ......................... 8 I. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TR ÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẲNG .................................................... 8 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10. ..... 8 2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 ...................... 10 2.1. Nhiệm vụ: 10 Bảng 1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty ......................................... 12 II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY ................................ 14 3. Về nguồn nhân lực của Công ty. ................................................................ 17 Bảng 3 : Nguồn nhân lực của công ty. ........................................................... 17 17 Đơn vị tính: Người Bảng 4: Chất lượng cán bộ chuyên môn kỹ thuật năm 2006 ....................... 17 K ỹ sư cơ khí 18 Bảng 5: Chất lượng công nhân kỹ thuật...........................................................18 Bậc thợ ................................................................ ...........................................18 4. Về tình hình tài chính của Công ty. ........................................................... 19 Đơn vị tính : Tỷ đồng 20 Sơ đồ 1 - Bộ máy quản lý của công ty............................................................ 22 Phần 2 24 Bảng 8: Một số công trình đã thi công .......................................................... 26 Bảng 9: Danh mục các hợp đồng đã thực hiện trong 3 năm gần đây ......... 28 Đơn vị tính: Triệu đồng................................................................................... 28 Bảng 10. Danh mục các hợp đồng thực hiện trong 3 năm gần đây ............. 29 29 Đơn vị: Tri ệu đồng 2
  3. Chuyên đ ề tốt nghiệp Bảng 11: Số lượng các công trình tham gia đấu thầu và trúng thầu ........... 30 II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍNH GIÁ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. ............................................. 31 Bước 1: Thu thập thông tin về các gói thầu.................................................... 32 Bước 2: Tiếp xúc ban đầu ............................................................................... 32 Bước 3: Tiến hành lập đơn giá và tổng hợp đơn giá ...................................... 33 Bước 4: Trình duyệt giá .................................................................................. 33 Bước 6: Giảm giá dự thầu (nếu có) ................................................................ 34 2.1 Yêu cầu đối với việc lập giá dự thầu ................................ ........................ 34 2.2 Cơ sở để lập giá dự thầu........................................................................... 35 2.3 Phương pháp xây dựng giá dự thầu ................................ ........................ 35 Trình tự chung: 35 Bước 1: Xác định đơn giá dự thầu cho từng công việc................................... 36 Sơ đồ 2: Nội dung của đơn giá dự thầu .......................................................... 36 Các khoản mục trong đơn giá được xác định như sau: ................................. 36 Bảng 12: Phân loại công trình theo mức tính chi phí chung ........................ 39 Trong đó: R là tỷ lệ lãi d ự kiến ...................................................................... 39 Trong đó: VAT là thuế giá trị gia tăng phải nộp cho nhà nước .................. 40 Theo quy định của nhà nước, mức thuế giá trị gia tăng là 10% .................. 40 Bảng 13: Bảng đơn giá dự thầu sau thuế ...................................................... 40 Bước 2: Xác định giá dự thầu cho hạng mục công trình ............................... 41 Qi là khối lượng công việc thứ i ............................................... 41 Trong đó: Bảng 14:Xác định giá dự thầu cho hạng mục công trình ............................. 41 Bước 3: Tính giá dự thầu công trình .............................................................. 42 Bảng 15: Tính giá dự thầu công trình ........................................................... 42 Sơ đồ 2: Phương pháp lập giá dự thầu .......................................................... 43 Công trình: Nhà máy sản xuất bia (cơ sở 2) ................................................. 44 Gói thầu xây lắp số 3: nhà xưởng sản xuất chính ......................................... 44 Bước 1 : Tính đơn giá dự thầu cho từng công việc của mỗi hạng mục .......... 45 Bảng 16: Tính đơn giá dự thầu cho từng công việc của mỗi hạng mục ....... 46 3
  4. Chuyên đ ề tốt nghiệp NC = ( Đ Mnc × Gnc) × Knc ......................................................................... 47 NC = 1.83 × 12413 × 3.36................................................................................ 48 TT = 1.5% × (VL + NC + M) ......................................................................... 48 TL = 5.5% × (VL + NC + MTC +TT + C) .................................................... 49 = V L + NC + MTC +TT +C +TL................................................................... 49 VAT = 10 % × 521696 49 Bước 2: Xác định giá dự thầu hạng mục công trình ...................................... 49 Giá dự thầu hạng mục =  Qi × ĐGi ............................................................ 49 Đ Gi: Đơn giá dự thầu của công việc i........................................................... 50 = 85.013 × 587823 + 2.551 × 10712655 +….+ 161.660 × 14673 .................. 50 Bảng 17: Hạng mục nhà xưởng chính ........................................................... 50 Bước 3: Tính giá dự thầu công trình .............................................................. 51 Bảng 18: Tính giá dự thầu công trình ........................................................... 51 4.628.570.299 51 III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP GIÁ DỰ THẦU TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. ....................................................... 51 1. Những kết quả đ ã đạt được trong công tác lập giá dự thầu..................... 51 2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác lập giá dự thầu....................... 52 3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác lập giá dự thầu tại công ty. 54 3.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 54 3.2 Nguyên nhân chủ quan............................................................................. 54 Phần 3 55 I. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA CÔNG TY. ............................................................ 55 1.1 Cơ sở đưa ra biện pháp. ........................................................................... 56 1.2 Nội dung của biện pháp................................ ............................................ 56 1.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 58 1.4 Hiệu quả của biện pháp................................ ............................................ 58 2.1 Cơ sở đưa ra biện pháp ................................ ............................................ 59 4
  5. Chuyên đ ề tốt nghiệp 2.2 Nội dung của biện pháp................................ ............................................ 60 2.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................. 61 2.4 Hiệu quả của biện pháp................................ ............................................ 62 3. Hoàn thiện cơ cấu giá dự thầu .....................................................................62 3.1 Cơ sở đưa ra biện pháp ........................................................................... 62 Trong đó: x là số ca máy ............................................................................... 65 G là giá ca máy 65 C f là chi phí cố định thuê máy .................................................... 65 Trong đó: Cv là chi phí biến đổi tuỳ thuộc vào số ca máy vận hành............................ 65 Cf T*  Vậy 65 g  Cv 3.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................. 66 3.4 Hiệu quả của biện pháp................................ ............................................ 67 4. Giảm giá dự thầu .........................................................................................67 4.1 Cơ sở đưa ra biện pháp ................................ ............................................ 67 4.2 Nội dung của biện pháp........................................................................... 67 4.3 Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 68 4.4 Hiệu quả của biện pháp........................................................................... 69 II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY VÀ NHÀ NƯỚC ......69 1. Kiến nghị với Tổng công ty .........................................................................69 2. Kiến nghị đối với nhà nước. ........................................................................70 KẾT LUẬN 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 72 MỤC LỤC 73 I. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TR ÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẲNG.................................................................. 2 73 I. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. 19................................................................................ 73 5
  6. Chuyên đ ề tốt nghiệp II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍNH GIÁ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA...........................................................25 73 3. Công tác lập giá dự thầu trong tham dự đấu thầu của công ty qua một số hồ sơ điển hình 38................................................................................ 73 III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP GIÁ DỰ THẦU TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. .....................................................................46 73 2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho công tác lập giá dự thầu. 53................................................................................ 74 3. Hoàn thiện cơ cấu giá dự thầu 56 ..............................................................74 4. Giảm giá dự thầu 61 .................................................................................74 II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY VÀ NHÀ NƯỚC 6374 1. Kiến nghị với Tổng công ty 63 ..................................................................74 2. Kiến nghị đối với nhà nước. 64 ................................ .................................74 KẾT LUẬN 65................................................................................ 74 MỞ ĐẦU H iện nay ở Việt Nam, hoạt động xây dựng đang diễn ra rộng khắp có những đóng góp to lớn vào sự phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hoạt động đấu thầu đã thể hiện là một phương thức hoạt động xây dựng có tính khoa học, kinh tế cao, mang lại những đổi thay về cách thức vận hành cơ chế hoạt động của thị trường xây dựng tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh,minh bạch giữa các doanh nghiệp xây dựng, đồng thời đã cũng tạo nên sự tăng trưởng, phát triển,ổn định, bền vững cho ngành xây dựng của đất nước và bản thân mỗi doanh nghiệp xây dựng. 6
  7. Chuyên đ ề tốt nghiệp Lập giá dự thầu là một bộ phận trong qui trình lập hồ sơ dự thầu của các doanh nghiệp xây dựng.Đây là khâu giữ vị trí rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, là công việc hết sức quan trọng, mất nhiều công sức nhất và có ảnh hưởng lớn đến khả năng thắng thầu của các nhà thầu Tất cả các doanh nghiệp tham gia đấu thầu đều cố gắng xây dựng một mức giá dự thầu hợp lý để bảo đảm thắng thầu, song ngay cả những doanh nghiệp thường xuyên trúng thầu cũng luôn phải xem xét lại qui trình đấu thầu và lập giá của mình bởi vì còn tồn tại nhiều bất cập và tiêu cực. Qua thực tiễn và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10, em nhận thấy, hoạt động dự thầu và lập giá dự thầu của Công ty tuy đã có những thay đổi tích cực, song vẫn còn những tồn tại ảnh hưởng tới khả năng tranh thầu nói riêng và tình hình sản xuất kinh doanh nói chung của Công ty. Với mong muốn tìm ra các nguyên nhân và giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, tăng hiệu quả của công tác dự thầu của Công ty, em lựa chọn đề tài:“Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10” làm chuyên đề tốt nghiệp. Ngo ài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 phần : Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 Phần 2: Thực trạng công tác tính giá dự thầu tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 Phần : Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 7
  8. Chuyên đ ề tốt nghiệp Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẰNG 10 I. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẲNG 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10. Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 là công ty cổ phần (trong đó Nhà nước là cổ đông chi phối) hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Tên giao dịch quốc tế: Bach Dang Joint Stock Company No.10, có trụ sở tại số 169 Tây Sơn - Đống Đa -Hà Nội. Công ty có tiền thân là Nhà máy dụng cụ Hải Phòng, được khởi công xây dựng vào năm 1973 với cơ quan sáng lập là UBND thành phố Hải Phòng, có trụ sở tại xã An Hồng - huyện An Dương - thành phố Hải Phòng.Công ty được xây dựng với một dây chuyền thiết bị đồng bộ hiện đại, máy móc thiết bị và con người hầu hết được đào tạo qua các trường kĩ thuật. Doanh nghiệp chính thức được thành lập vào năm 1975 với nhiệm vụ chuyên sản xuất các loại dụng cụ cầm tay phục vụ tiêu dùng. Đ ể phù hợp chung với nhịp độ phát triển kinh tế của cả nước, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, đồng thời để phù hợp với chức năng nhiệm vụ mới của mình trong những giai đoạn nhất định, công ty đã nhiều lần đổi tên: công ty Dụng cụ cơ khí và xây dựng năm 1997 với nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất cơ khí, xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp có quy mô nhỏ. N gày 21/3/2000 qua xem xét đ ề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng tại tờ trình số 26/TTr - TCT và đ ề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức lao động- Bộ X ây dựng, công ty D ụng cụ cơ khí & xây dựng được đổi tên thành Công ty cơ khí và xây dựng trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng. 8
  9. Chuyên đ ề tốt nghiệp V ới mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh trong thị trường cạnh tranh, đồng thời quán triệt nghị quyết của Đảng, công ty chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 trực thuộc Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng theo căn cứ quyết định số 1746/QĐ - BXD ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo luật DNNN thành công ty cổ phần trong đó nhà n- ước là cổ đông chi phối hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Là một trong những thành viên của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng, công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, được mở tài khoản tại Ngân hàng và sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước. K ể từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển và đầu tư, mở rộng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, thay đổi cơ cấu sản phẩm, tăng tỷ trọng các sản phẩm xây lắp, mở rộng thị trường kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng. Công ty là nhà thầu chính và cũng có thể là nhà thầu phụ cho mọi cô ng việc theo giấy phép kinh doanh số 0203000912 ngày 26/4/2004 của Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Do nhu cầu mở rộng thị trường, Công ty đã chuyển trụ sở về địa chỉ số 169 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội với giấy phép kinh doanh số 0103010692 cấp ngày 18/01/2006 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. N hờ có những chính sách năng động và hợp lý, với phương châm đi lên mạnh dạn, táo bạo nhưng chắc chắn, công ty đã từng b ước mở rộng sản xuất tập trung nguồn lực cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường, tạo việc làm ổn định cho công nhân, phát triển năng suất lao động vào hạ giá thành sản phẩm, ho àn thành nghĩa vụ với Tổng công ty cũng như với Nhà nước. Trong những năm, qua công ty đã hoạt động theo đúng định hướng vừa củng cố ho àn thiện tổ chức để trở thành một đơn vị mạnh, có đủ năng lực xây dựng những công trình có quy mô lớn, vừa phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đa dạng hoá ngành nghề sản phẩm, đồng thời tìm kiếm giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ 9
  10. Chuyên đ ề tốt nghiệp công nhân viên. Công ty đang là một công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong các công ty thuộc Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng. 2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 Lĩnh vực kinh doanh của công ty là sản xuất các sản phẩm cơ khí, xây lắp các công trình xây dựng và công nghiệp. 2.1. Nhiệm vụ: + Tự tạo vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty, bảo đảm tự trang bị và đổi mới trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh. + Đ ảm bảo hạch toán kế toán đầy đủ, cân đối kế toán, làm tròn nghĩa vụ với cấp trên. + Tuân thủ đấy đủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, chấp hành và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc với các chính sách chế độ của nghành ,luật pháp quốc tế ,luật pháp của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ đối với Nhà nước . + Luôn phải xem khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nắm bắt nhu cầu tiêu thụ của thị truờng để từ đó đưa ra kế hoạch cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh cho phù hợp với nhu cầu thị trường, đáp ứng nhu cầu khách hàng và đ ạt được lợi nhuận tối đa . + Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản chính phân phối theo lao động tiến lương, đảm bảo công bằng xã hội, đào tạo bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ co cán bộ công nhân viên trong công ty. 2.2. Các quyền hạn, chức năng cơ bản: + Được phép vay vốn (cả vốn ngoại tệ) tại các ngân hàng Việt Nam và nước ngo ài, được vay vốn từ trong dân và nước ngoài nhằm thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện các quy định về ngoại hối của Nhà nước. + Đ ược kí kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, đồng thời cung cấp các dịch vụ và 10
  11. Chuyên đ ề tốt nghiệp hàng hoá cho các đơn vị này trên cở sở binh đẳng, tự nguyên, hai bên cùng có lợi. + Đ ược đặt các văn phòng đ ại diện của công ty ở nước ngoài theo quy định của nhà nước Việt Nam và nước sở tại. + Được thu thập và cung cấp thông tin về kinh tế và thị trường thế giới. N goài ra, công ty có quyền tự do lựa chọn, quyết định các phương thức kinh doanh cũng như chủ động trong việc tìm kiếm bạn hàn trong và ngoài nước. Công ty có đầy đủ quyền hạn trong việc tổ chức, sắp xếp bộ máy tổ chức nhân sự trong công ty nhằm bảo đảm hiệu suất kinh doanh cao nhất. Bên cạnh việc phải tuân thủ các quy định về hạch toán kế toán, quản lý tài sản..., Công ty cũng có quyền chủ động áp dụng các chính sách lương thưởng phù hợp đối với cán bộ công nhân viên trong công ty theo chế độ chính sách do nhà nước ban hành. 3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây. Trong những năm qua, Công ty đó hoạt động theo định hướng vừa cũng cố, hoàn thiện tổ chức để trở thành một đ ơn vị mạnh, có đủ năng lực xây dựng những công trình có qui mô lớn, vừa phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đa dạng hoá ngành nghề và sản phẩm, đồng thời phải tìm kiếm giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Chính vì vậy, công ty đang là một trong những đơn vị làm ăn có hiệu quả trong Tổng cụng ty xây dựng Bạch Đằng. 11
  12. Chuyên đ ề tốt nghiệp Bảng 1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty (Đơn vị : Triệu đồng) So sánh 05/04 So sánh 06/05 2004 2005 2006 Chênh Chênh Chỉ tiêu % % lệch lệch 1. Giá trị tổng sản lượng 50.687 57.547 60.000 6.860 13,53 2.453 4,26 2. Giá trị xây lắp 41.025 46.365 50.000 5.340 13,02 3.635 7,84 3. Giá trị sản xuất CN 6.369 8.647 10.000 2.278 35,77 1.353 15,65 4. Doanh thu 44.844 49.258 50.001 4.414 9,84 743 1,51 5. Chi phí 52.874 57.365 60.000 4.491 8,49 2.635 4,59 6. Lợi nhuận 358,8 397,7 454,4 38,9 10,84 56,7 14,26 7. N ộp ngân sách 1.025 1.475 1.823 450 43,90 348 23,59 8. Tỷ suất LN/ Chi phí 0,679 0,693 0,757 0,014 2,06 0,064 9,24 9. Tỷ suất LN/ Doanh thu 0,8 0,807 0,909 0,007 0,88 0,102 12,64 10. Thu nhập BQ 1 lao động 0,95 1 1,1 0,050 5,26 0,100 10,00 11. Tổng số lao động 498 514 533 16 3,21 19 3,70 12. Tổng vốn KD 15.800 16.600 18.700 800 5,06 2.100 12,65 (Nguồn : Phòng KTTC - Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 10) Q ua bảng kết quả kinh doanh một số năm của Công ty chúng ta thấy doanh thu Công ty đều tăng qua các năm. Điều này chứng tỏ khả năng tiêu thụ được của công ty năm sau đều cao hơn năm trước. Lợi nhuận tăng đều qua các năm. Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước được thể hiện qua chỉ tiêu Nộp ngân sách các năm đều tăng. Việc nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty được thể hiện qua thu nhập bình quân của người lao động.Cụ thể: Doanh thu năm 2005 tăng 9,843% so với năm 2004 nhưng năm 2006 Chỉ tiêu này vẫn tăng nhưng chỉ còn là 1,08%. Lợi nhuận năm 2005 tăng 10,842% so với năm 2004, song đ ến năm 2006 tăng 14,257% so với năm 2005. Công ty đem lại mức nộp ngân sách đáng kể với tổng mức nộp ngân 12
  13. Chuyên đ ề tốt nghiệp sách hàng năm lên tới hơn 1 tỷ VNĐ. Năm 200 6 nộp NSNN 1.823 triệu đồng. Mức tăng này đ ạt được là nhờ sự áp dụng chiến lược kinh doanh phù hợp đã thu hút thêm các khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ của Công ty. Trong những năm tới công ty cần phải chọn cho mình một hướng đi phù hợp với điều kiện m ới, để đảm bảo mức doanh thu và lợi nhuận cần thiết và không ngừng tăng lên, đ ủ năng lực cạnh tranh, đạt tới một mục tiêu tồn tại phát triển lâu dài. 4. Đánh giá những thành tựu, thuận lợi và khó khăn của Công ty. Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 từ ngày thành lập tới nay đã có nhiều sự cố gắng không ngừng cả về quy mô lẫn chất lượng sản xuất và đã d ần tự khẳng định được vị trí của mình trên thị trường trong cả nước bằng các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành phù hợp. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất về cả bề rộng lẫn bề sâu để đạt trình độ quản lý như hiện nay và những kết quả sản xuất kinh doanh như vừa qua. Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đ ạo và tập thể công nhân viên trong công ty. Việc vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế thị trường đồng thời thực hiện chủ trương cải tiến quản lý kinh tế của nhà nước và Bộ X ây d ựng không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Sự nhạy bén linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế đã giúp công ty bước ra khỏi khó khăn, đồng thời từng bước hoà nhập với nhịp điệu phát triển kinh tế của đất nước, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm kiếm mở rộng thị trường, tăng lợi nhuận để tái sản xuất mở rộng. Bên cạnh việc tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý hoá sản xuất, công ty còn tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh tạo điều kiện cung cấp thông tin cần thiết cho ban giám đốc ra quyết định đúng đ ắn góp phần mang lại thành công cho đơn vị trong điều kiện cạnh tranh thị trường. Công ty là một đơn vị hoàn toàn độc lập, sang năm 2004 chuyển sang 13
  14. Chuyên đ ề tốt nghiệp hình thức công ty cổ phần. Trong khuôn khổ quản lý của N hà nước, nhưng công ty đã xây dựng đ ược một mô hình quản lý và hạch toán khoa học hợp lý phù hợp, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từng bước có uy tín trên th ị trường trong lĩnh vực sản xuất cơ khí và xây dựng đảm bảo đứng vững và phát triển trong điều kiện cạnh tranh khắc nghiệt hiện nay. II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY 1. Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất của Công ty * Các sản phẩm công nghiệp của công ty là: Các loại khoá xích, thanh gạt thuộc hệ thống máng cào than cho Tổng công ty than. - Các loại khoá van dầu (liên kết sản xuất) cho các Công ty khai thác dầu khí trong và ngoài nước. - Các lo ại bạc gầu, bạc xích, ắc gầu xúc cho các thiết bị nạo vét sông biển thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ (Công ty Thi công cơ giới, Công ty nạo vét đường biển I và II, Công ty nạo vét đường sông...). - Các loại chày cối cắt nguội, cắt nóng, dao cắt thép tấm, thép tròn dạng đĩa hoặc thẳng cho các công ty sản xuất thép. Các sản phẩm xây lắp của công ty là: Các công trình dân d ụng, công trình giao thông đô thị, nhà xưởng… Công ty là nhà thầu chính và là nhà thầu phụ cho mọi công trình. * Về thị trường kinh doanh : V ới hình thức sở hữu vốn: vốn cổ phần từ năm 2004. Từ khi chuyển đổi hình thức công ty, thay đổi ban lãnh đạo, công ty có nhiều cơ hội phát triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có nhiều hợp đồng mới, thêm nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh mới, thay đổi cơ cấu sản phẩm: Tăng tỷ trọng các sản phẩm xây lắp. Có điều kiện mở rộng thị trường: Thành lập chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Nhà máy cơ khí Hải Phòng đã giúp công ty có cơ hội mở rộng thị phần, có uy tín trên thị trường, được nhiều bạn hàng biết tới. Trong những năm gần đây, Công ty ho ạt động có nhiều cố gắng v- 14
  15. Chuyên đ ề tốt nghiệp ươn lên trong kinh doanh, đã có nhiều cố gắng khắc phục những khó khăn khắc nghiệt của thị trường với nhiều đối thủ cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. * Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 V ới đặc điểm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình, thi công nhiều công trình với quy mô, tính chất khác nhau và chủ yếu là ngoài trời chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Do vậy mà không có một hệ thống, quy trình sản xuất chung áp dụng giống nhau cho tất cả các công trình khác nhau, mà công trình đó phải được hình thành, tổ chức, sắp xếp cho phù hợp với đ ặc điểm về quy mô, tổ chức điều kiện thi công của công trình. Nhưng cách chung nhất thì quá trình công nghệ chính của công ty là: Chủ đầu tư mời thầu --> ký kết hợp đồng--> lập phương án thi công và lập dự án --> Chuẩn bị các nguồn lực --> tổ chức thi công --> bàn giao nghiệm thu công trình--> xác đ ịnh kết quả và thu hồi vốn. 2. Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị Công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tuy còn nhiều khó khăn về nhiều mặt như vốn, thị trường tiêu thụ nhưng công ty cũng mạnh dạn đầu tư công nghệ máy móc thiết bị mới phục vụ cho sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm để sản phẩm của công ty ngày càng có tính cạnh tranh trên thị trường. H àng năm, Công ty có kế hoạch sửa chữa, tu bổ, nâng cấp máy móc thiết bị giúp cho sản xuất được an toàn và liên tục. 15
  16. Chuyên đ ề tốt nghiệp Bảng 2: Cơ sở vật chất máy móc thiết bị của Công ty Ký hiệu Mức độ còn Nước sản Stt Tên thiết bị Số lượng đặc trưng xuất dùng được kỹ thuật Máy trộn bê tông 1 Nga 02 250 lít 90% Máy trộn bê tông T.Quốc 2 02 200 lít 80% Máy trộn vữa T.Quốc 3 04 80 lít 70% Máy đầm bàn 4 Nga 04 80% Máy đầm bàn (máy nổ) N hật 5 02 70% Máy đầm rung N hật 6 7 Máy lu ba bánh Nga 02 60% N hật 8 Máy lu hai bánh 01 Ô tô tải 9 Nga 02 10T 65% Ô tô tải Hàn Q uốc 10 02 7T 80% Máy vận thăng 11 VN 02 80% G iàn giáo tổ hợp 12 VN 03 700m2 98% Cốp pha sắt định hình 13 VN 1500m2 90% Đ ầm dùi Đức 14 15 80% Máy đào So La Hàn Quốc 15 02 0,8m3 98% Máy ủi Komatsu D50 N hật 16 01 140CV 98% Máy bơm nước T.Quốc 17 03 20CV 95% Máy phát điện (Thiết bị N hật 18 03 50KVA 95% thuê mua tài chính) Máy đào N hật 19 03 80% Máy ủi bánh xích 20 Nga 02 80% (Nguồn : Phòng TCHC - Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 10) H iện tại, đa số máy móc thiết bị của Công ty có chất lượng tương đối mới, Công ty chưa được sử dụng tối đa hết công suất nhưng trong những năm tới Công ty cổ phần Bạch Đằng sẽ phải khai thác triệt để công suất máy móc thiết bị của mình để đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn. Công ty cổ phần Bạch Đằng xây dựng chiến lược trong những năm tới sẽ đổi mới một số thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất thi công công trình 16
  17. Chuyên đ ề tốt nghiệp như: Máy phun vữa, máy nghiến đá, máy luồn cáp... để đáp ứng đ ược nhu cầu thị trường gay gắt như hiện nay. Q uá trình thi công công trình của Công ty được trang bị hệ thống máy móc hiện đại như bảng trên , nên các công trình Công ty đ ảm bảo chất lượng và đáp ứng các yêu cầu khắt khe của đối tác. Với hệ thống máy móc hiện đại như trên đ òi hỏi Công ty phải có đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ cán bộ có trình độ và chuyên môn cao. 3. Về nguồn nhân lực của Công ty. H iện nay, tổng số lao động của Công ty là 535 người với 104 lao động gián tiếp (nhân viên văn phòng) và 431 lao động trực tiếp tại các công trình.Để thấy rõ tình hình biến động về nguồn nhân lực của Công ty qua các năm ta có bảng số liệu sau: Bảng 3 : Nguồn nhân lực của công ty. Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu 2004 2005 2006 1 . Tổng số 498 514 533 2 . Lao động gián tiếp 97 100 104 3 . Lao động trực tiếp 401 414 429 (Nguồn : Phòng KTTC - Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 10) Q ua b ảng số liệu trên ta thấy, nguồn lao động của công ty qua các năm biến đổi khá nhiều, mỗi năm tăng vài chục lao động và chủ yếu là tăng lực lượng lao động trực tiếp. N guồn lao động của công ty có trình độ và chuyên môn cao, với đội ngũ lao động năng động, sáng tạo trong công việc. Chất lượng CBCNV của Công ty được thể hiện như sau: Bảng 4: Chất lượng cán bộ chuyên môn kỹ thuật năm 2006 17
  18. Chuyên đ ề tốt nghiệp Theo thâm niên công tác (Năm) Cán Bộ chuyên môn và kỹ Số Stt Ghi thuật lượng >5 >10 >15 chú I 82 49 27 6 Đại học và trên Đại học Kỹ sư X ây dựng 1 35 15 14 6 Kỹ sư thuỷ lợi 2 13 9 4 Kỹ sư cơ khí 3 10 7 3 Kỹ sư giao thông 4 8 6 2 Kỹ sư điện 5 8 6 2 Cử nhân kinh tế-tài chính 6 5 3 2 Kỹ sư tin học 7 1 1 Kiến trúc sư 8 2 2 II Cao Đẳng và Trung cấp 22 21 1 CĐ Kỹ thuật 1 5 5 CĐ Ngân hàng -Kế toán 2 4 4 TC Xây dựng 3 5 4 1 TC Tài chính-Tiền lương 4 4 4 TC Điện Cơ khí 5 3 3 6 TC Khác 1 1 Bảng 5: Chất lượng công nhân kỹ thuật (Đơn vị: Người) Số Bậc thợ Công nhân kỹ thuật Stt lượn Theo nghề
  19. Chuyên đ ề tốt nghiệp hành ho ạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thực hiện chiến lược đa dạng hoá ngành nghề sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. V ới số lượng 533 lao động, lại trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc bố trí công ăn việc làm cho toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty là việc làm rất khó. Tuy nhiên Công ty cổ phần Bạch Đằng đã làm được trong những năm qua. Đây là một thành công lớn của Công ty và chiến lược trong thời gian tới của Công ty là đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh để tạo ổn định công ăn việc làm cho lao động thời vụ nói riêng và của công nhân toàn công ty nói chung. 4. Về tình hình tài chính của Công ty. Đ ể hiểu rõ về vốn và cơ cấu vốn của công ty, ta xem xét bảng sau: Bảng 6: Tình hình tài sản của công ty (Đơn vị tính: tỷ đồng) So sánh 2006/2005 Năm 2005 2006 CL Tỷ lệ Chỉ tiêu (%) 1. Tổng tài sản 16,6 18,7 + 2,1 + 12,65 2. Tài sản lưu động 9,9 12,8 + 2,9 + 29,3 3. Tài sản cố định 6,7 5,9 - 0,8 - 11,94 (Nguồn : Phòng KTTC - Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 10) N hìn vào biểu trên ta thấy: tổng số vốn của Công ty năm 2006 là 18,7 tỷ đồng tăng 2,1 tỷ đồng so với năm 2005 (tương ứng tăng 12,65%). Về cơ cấu vốn, vốn lưu động năm 2006 là 12,8 tỷ đồng, chiếm 68,4% tổng số vốn kinh doanh, tăng lên so với vốn lưu động năm 2005 là 2,9 tỷ đồng, tương ứng với 29,3%. Vốn cố định năm 2006 là 5,9 tỷ đồng chiếm 31,6% tổng số vốn kinh doanh giảm đi 0,8 tỷ đồng so với vốn cố định năm 2005, tương ứng, giảm 11,94%. Điều này cho thấy, vốn lưu động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn và tỷ trọng vốn lưu động ngày càng tăng. Lý giải điều này là do 19
  20. Chuyên đ ề tốt nghiệp năm 2006 Công ty đã thanh lý 1 số TSCĐ có hiệu quả thấp trong sản xuất nhằm làm tăng vốn lưu động trong kinh doanh. Vốn kinh doanh là một chỉ tiêu tài chính hết sức quan trọng của các doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô kinh doanh và thế mạnh của một đơn vị làm kinh tế. Do vậy, để đổi mới máy móc thiết bị và nâng cao hiệu quả kinh doanh , tăng doanh thu tăng lợi nhuận, không còn cách nào khác là phải không ngừng bổ sung vốn kinh doanh hàng năm. N hận thức được vấn đề này, ngay từ khi mới thành lập, Công ty cổ phần Bạch Đằng đã có kế hoạch đúng đắn là không ngừng làm tăng vốn kinh doanh của mình. Do vậy, mức vốn kinh doanh của Công ty đều tăng qua mấy năm gần đây. Dưới đây là biểu phản ánh cơ cấu vốn của Công ty qua các năm. Bảng 7: Cơ cấu vốn của Công ty qua các năm 2005-2006 Đơn vị tính : Tỷ đồng So sánh 2006/2005 2005 2006 C hênh Tỷ lệ (%) C hỉ tiêu lệch Vốn cố định 6.7 5.9 -0.8 -11.9 Vốn lưu động 9.9 12.8 2.9 29.3 Tổng vốn kinh doanh 16.6 18.7 2.1 12.7 (Nguồn : Phòng KTTC - Công ty cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 10) N hìn vào biểu trên ta thấy: từ năm 2005 vốn lưu động của công ty đều tăng theo qua các năm, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh. Cụ thể năm 2006 chiếm 59% tổng số vốn, thì tới năm 2006 chiếm tới 68.4% tổng số vốn. Mặt khác, tổng số vốn của công ty năm 2005 là 18.7 tỷ đồng, tăng 2.1 tỷ đồng so với năm 2005 (tương ứng tăng 12.7%). Điều này khẳng định hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn lưu động ngày càng lớn. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2