intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng

Chia sẻ: Vo Van Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:94

271
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng" đã hoàn thành với kết cấu nội dung gồm 3 chương: chương 1 tổng quan về công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng, chương 2 thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng, chương 3 một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng

  1. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC SÔNG HỒNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ đầu tư địa ốc Sông Hồng Công ty cổ đầu tư địa ốc Sông Hồng thuộc hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngày 22 tháng 5 năm 2007 theo quyết định của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hà Nội, Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng được thành lập dưới loại hình công ty cổ phần và lấy tên giao dịch chính thức. Giấy phép kinh doanh số 0102267002 ngày 22/5/2007 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp. Tên công ty: Công ty cổ đầu tư địa ốc Sông Hồng Địa chỉ: Tòa nhà 165 Thái Hà, Láng Hạ, Đống Đa, HN Văn phòng giao dịch: Tòa nhà 165 Thái Hà, Láng Hạ, Đống Đa, HN Điện thoại: 043.968.7777 Website: www.diaocsonghong.com Mã số thuế: 0102267002 Số tài khoản Tài khoản số: 14023360208888 tại ngân hàng Teachcombank – Phòng giao dịch Hà Nội. Vốn điều lệ là 10.000.000.000 ( Mười tỷ đồng) *Nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng - Thí nghiệm vật liệu xây dựng các công trình xây dựng ( cát, đá, sỏi, xi măng,thép...) Báo cáo thực tập 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán - Tư vấn giám sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Mua bán các vật liệu xây dựng, thi công xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, xây dựng kết cấu công trình. - Chế tạo, lắp đật kết cấu thép cho các công trình xây dựng . + Nhiệm vụ : - Hoàn thiện bộ máy quản lý của Doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các cam kết với khách hàng về sản phẩm. - Giải quyết thoả đáng các quan hệ lợi ích với chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. - Đảm bảo việc làm chăm lo đời sống cho người lao động. - Bảo toàn tăng trưởng vốn, mở rộng quy mô kinh doanh. - Bảo vệ môi trường, chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và địa phương. Với 6 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng đã thi công nhiều công trình với các lĩnh vực của nghành xây dựng, đạt tiêu chuẩn chất lượng trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng có uy tín, luôn khẳng định vị thế của mình trên thương trường và được khách hàng đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng dịch vụ, sản phẩm. Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật tay ngh ề cao, giàu kinh nghiệm, luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật những kiến thức mới nhất về kỹ thuật và quản lý cùng với trang thiết bị máy móc hiện đ ại, v ới s ự đoàn kết , nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty c ổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng nhất định sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lòng nhất với các công trình chất lượng cao và thời gian thi công đảm bảo tiến độ. Báo cáo thực tập 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng . 1.2.1 Ngành, nghề kinh doanh chính của công ty: - Chuẩn bị mặt bằng công trình. - Xây dưng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, th ủy lợi, th ủy điện, bưu điện, nền móng, công trình kỹ thuật hạ tầng khu đô th ị, khu công nghiệp, công trình đường dây và trạm biến áp. - Tư vấn đầu tư, đấu thầu, quản lý dự án đầu tư. - Đại lý phân phối các vật liệu xây dựng -Sản xuất, gia công, mua bán vật liệu xây dựng, trần nhựa thạch cao 1.2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty được tổ chức ( Xem hình 1.1): Lập công trình và Nhận hợp đồng và lập dự toán công Tiến hành hoạt lắp dựng công trình trình động lắp dựng 1 Thanh lý hợp đồng Duyệt quyết toán Bàn giao hạng mục và bàn giao công công trình hoàn thành công trình hoàn thành trình Hình 2.1 Quy trình công nghệ sản xuất Báo cáo thực tập 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán - - NhËn c«ng tr×nh vµ lËp dù to¸n c«ng tr×nh: Sau khi nhËn c«ng tr×nh phßng kÕ ho¹ch tiÕn hµnh lËp dù to¸n tõ ®ã sÏ ®a ra ®îc kÕ ho¹ch thùc hiÖn trong n¨m. - NhËn hîp ®ång x©y l¾p c«ng tr×nh: C«ng ty chÝnh thøc nhËn c«ng tr×nh. Trong giai ®o¹n nµy C«ng ty sÏ tiÕn hµnh lªn kÕ ho¹ch cÇn thùc hiÖn c«ng tr×nh. - TiÕn hµnh ho¹t ®éng l¾p dùng: C«ng ty tiÕn hµnh l¾p dùng c«ng tr×nh. Toµn c«ng nh©n vµ m¸y mãc sÏ ®îc huy ®éng. C¸c bé phËn cña C«ng ty còng sÏ trùc tiÕp ®¶m nhận viÖc cung cÊp vËt liÖu. - Bµn giao h¹ng môc c«ng tr×nh hoµn thµnh: Sau khi c«ng tr×nh ®îc hoµn thµnh C«ng ty sÏ tiÕn hµnh ®îc bµn giao. - Duyệt quyết toán công trình được hoàn thành: Giai đoạn này công ty s ẽ tiến hành công tác quyết toán công trình. Công ty sẽ hạch toán toàn b ộ công trình, từ đó cã b¸o c¸o cô thÓ vÒ chÊt lîng, doanh thu vµ mét sè yÕu tè kh¸c. - Thanh lý hîp ®ång giao nhËn c«ng tr×nh: C«ng ty vµ bªn kh¸ch hµng tiÕn hµnh thanh lý hîp ®ång khi ®· xong. 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng 1.3.1 Đặc điểm về bộ máy quản lý Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời, không để thất thoát, lãng phí v ốn trong quá trình sản xuất. Tính đúng, tính đủ giá thành, làm cơ sở cho việc phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành một cách chính xác, cung c ấp đầy đủ kịp thời thông tin về chi phí và giá thành đáp ứng yêu cầu quản lý. Báo cáo thực tập 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Xuất phát từ yêu cầu về công tác quản lý, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây l ắp, đ ặt ra cho công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph ẩm nh ững nhi ệm vụ h ết sức cần thiết đòi hỏi công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp phải không ngừng hoàn thiện. Cùng với việc chuyển hướng sản xuất kinh doanh, công ty đã từng bước kiện toàn bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh và định ra những nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận tạo ra một bộ máy hoạt động nh ịp nhàng đồng bộ. Chủ tịch hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức Phòng tài chính Phòng kế Phòng kỹ Phòng vật tư kế toán hoạch thuật Đội Đội Đội Đội Đội Đội xây xây xây xây xây xây lắp 01 lắp 02 lắp 03 lắp 04 lắp 05 lắp 06 Báo cáo thực tập 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty * Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty. Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng luôn quan tâm đến việc kiện toàn bộ máy quản lý của công ty sao cho phù hợp với năng l ực s ản xu ất kinh doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty được tổ chức như sau: - Hội đồng quản trị: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ bộ máy quản lý và các hoạt động của Công ty và chịu trách nhi ệm trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Ban kiểm soát: Kiểm tra giám sát các hoạt động của công ty.Thực hiện giám sát hội đồng quản trị,giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Giám đốc: Ngoài việc phụ trợ cho chủ tịch hội đồng quản trị còn phụ trách hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cũng bao quát chung tình hình sản xuất của Công ty. Ngoài ra còn giải quyết các khâu quản trị các phòng ban, bảo vệ, y tế. Nhằm phát triển s ản xuất và th ể hi ện s ự quan tâm chăm lo tới công nhân viên và công tác y tế. - Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc và được giám đốc ủy quyền quản lý quá trình hoạt động của nhân sự và hoạt động của các phòng ban. Báo cáo thực tập 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán - Phòng tổ chức: Có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và công tác hành chính quản trị của Công ty. - Phòng tài chính, kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh hoạt động tài chính giúp ban giám đốc hạch toán kết quả kinh doanh, tham mưu cho giám đốc trong việc chấp hành các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, điều hành kế hoạch sản xuất kinh doanh ở các đội xây lắp của Công ty, tham mưu cho giám đốc về xác định phương hướng sản xuất kinh doanh qua từng thời kỳ. - Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu thiết kế mẫu, xây dựng định mức kỹ thuật cho mỗi sản phẩm, để làm cơ sở tính giá thành sản phẩm, hướng dẫn cho các đội xây lắp thực hiện. - Phßng vËt t : Cung cÊp nguyªn vËt liÖu cho yªu cÇu sö dông cña qu¸ tr×nh x©y dùng. Theo dâi t×nh h×nh sö dông vËt t thiÕt bÞ ë c¸c ®éi x©y l¾p. LËp kÕ ho¹ch cung øng vËt t vµ s¶n xuÊt kinh doanh cña C«ng ty. X©y dùng ph¬ng ¸n ®Çu t vµ tæ chøc thùc hiÖn cung øng vËt t, vËt liÖu phôc vô cho qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh. - Các đội xây lắp:Gồm 6 đội xây lắp có nhiệm vụ thực hiện công việc theo sự phân công và chỉ đạo của phòng kỹ thuật 1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết qu ả ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh trong 3 năm gần đây. Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng là Doanh nghiệp khi mới thành lập có số vốn kinh doanh là 10 tỷ đồng. Đến nay với sự chỉ đạo, sự giúp đỡ kịp thời của Cục quản lý hành chính, cùng sự ph ấn đ ấu n ỗ l ực, Báo cáo thực tập 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán đoàn kết của cán bộ công nhân viên trong Công ty, Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng đã đạt đựợc những thành tích đáng khích lệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. *Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực tr ạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty qua các năm gần đây: Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010- 2011- 2012 Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng Đơn vị tính: Triệu đồng Năm thực hiện So sánh Chỉ tiêu 2011/2010 2012/2011 2010 2011 2012 Tỷ l ệ Tỷ l ệ Chênh lệch Chênh lệch (%) (%) 1. Doanh thu 3,628,719,205 4,604,430,857 7,156,655,000 975,711,652 126.9 2,552,224,143 155.4 2. Các khoản giảm trừ 0 0 0 doanh thu 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần 3,628,719,205 4,604,430,857 7,156,655,000 975,711,652 126.9 2,552,224,143 155.4 474,162,303 1,089,962,321 4. Giá vốn hàng bán 325,678,353 148,483,950 145.6 615,800,018 229.9 5. Lợi nhuận về bán hàng 4,130,268,554 6,069,692,679 3,303,040,852 và cung cấp dịch vụ 827,227,702 125.0 1,939,424,125 147.0 2,816,428 6,018,851 6. Doanh thu HĐTC 1,981,255 835,173 142.2 3,202,423 213.7 0 0 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0 -Trong đó: chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 Chi phí quản lý kinh doanh 299,532,628 398,875,692 965,841,549 99,343,064 133.2 566,965,857 242.1 8. Lợi nhuận thuần 3,005,489,479 3,734,209,290 5,109,869,981 728,719,811 124.2 1,375,660,691 136.8 9. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0 10. Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0 11. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0 12. Tổng lợi nhuận kế 3,734,209,290 5,109,869,981 3,005,489,479 toán trước thuế 728,719,811 124.2 1,375,660,691 136.8 13. Chi phí thuế TNDN 751,372,370 933,522,322 1,277,467.495 182,149,952 124.2 343,945,173 136.8 Báo cáo thực tập 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán 14. Lợi nhuận sau thuế 2,800,63,832,40 3,832,402,486 2,254,117,109 TNDN 546,539,859 124.2 1,031,745,518 136.8 - Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh : - Qua số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hà Sơn ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm 2011 và 2012 như sau: - - Doanh thu: Năm 2012 đạt 7.156.655.000 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 2.552.224.143 đồng ,tỷ lệ tăng là tăng 155,4%. Doanh thu đạt được như vậy là do công tác chỉ đạo điều hành tốt đạt hiệu quả cao. - - Giá vốn hàng bán thay đổi: Năm 2012 đạt 1.086.962.321đồng.Năm 2012 so với năm 2011 tăng 612.800.018 đồng tỷ lệ tăng là 229,2% so với năm 2011.Do vật liệu nhập vào tăng lên kéo theo chi phí lên d ẫn đến giá vốn hàng bán thay đổi. - - Chi phí quản lí kinh doanh thay đổi: Năm 2012 đạt 965.841.549 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 566.965.857 đồng, tỷ lệ tăng 242,14% so với năm 2011. Do công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn đến chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng theo. - - Lợi nhuận trước thuế năm 2012 đạt 5.109.869.981đồng.Năm 2012 so với năm 2011tăng 1.375.660.691 đồng, tỷ lệ tăng 136,8% so với Báo cáo thực tập 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán năm 2011.Có thể nói sau khi mở rộng quy mô hoạt động của công ty,cùng với sự chỉ đạo sát sao từ phía Hội Đồng Quản Trị. Vì v ậy chính sách mở rộng phương thức bán hàng mới đang được đưa ra áp dụng đã mang lại hiệu quả thành công mới, hiệu quả cao - - Lợi nhuận sau thuế năm 2012 đạt 3.832.402.486 đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.031.745.518 đồng, tỷ lệ tăng là 136,8%.Do công ty mở rộng chính sách kinh doanh nên lợi nhuận cũng tăng nên. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC SÔNG HỒNG 2.1 Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng 2.1.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty: Công ty cổ phần phần đầu tư địa ốc Sông Hồng tổ chức bộ máy kế toán theo đúng quy định của bộ tài chính và phù hợp với qui mô sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý của công ty. Để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của kế toán, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán. Vận dụng mô hình bộ máy kế toán là một nội dung quan trọng của công tác tổ chức kế toán trong doanh nghiệp. Việc vận dụng công tác tổ ch ức thích hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp v ề t ổ ch ức s ản xuất tính chất và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lí … đã chi phối nhiều đến việc sử dụng cán bộ, nhân viên kế toán , việc thực hiện chức năng phán ánh giữa Giám Đốc và kế toán . V ận dụng mô hình tổ chức nào ( tập chung hay phân tán hay vừa tập chung vừa phân tán ) đều xuất phát từ yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp Báo cáo thực tập 10
  11. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty cổ phần phần đầu tư địa ốc Sông Hồng được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và tiến hành công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Bộ máy kế toán của Công ty có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc nhằm sử dụng tiền vốn đúng mục đích, đúng chính sách nhằm phục vụ cho công tách SX -KD của Công ty đạt hiệu quả. Đồng thời bộ máy kế toán của Công ty cũng giúp Ban lãnh đạo nắm bắt được các thông tin về kinh tế, hoạt động sản xuất của Công ty nhằm kiểm tra , hướng dẫn cho các bộ phận liên quan như các đội công trình, các tổ sản xuất trong Công ty thực hiện tốt công tác, chế độ ghi chép kế toán, chế độ quản lý tài chính. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ thanh vật tư, tài thuế,tiền toán sản cố lương và định các khoản trích theo lương Hình 2.3 : sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán + Chức năng, quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận. Báo cáo thực tập 11
  12. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Phòng tài chính kế toán có chức năng theo dõi toàn bộ các m ặt liên quan đến tài chính của công ty nhằm sử dụng vốn của công ty có hiệu qu ả, đúng mục đích đúng chế độ kế toán. Đồng thời có nhiệm vụ tổ ch ức tốt công tác thống kê, thông tin kinh tế và phân tích các hợp đồng kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các đội trong công ty thực hiện ch ế đ ộ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán quản lý kinh tế tài chính. Các nhân viên k ế toán trong bộ máy kế toán của công ty được quy đinh rõ nhi ệm v ụ ch ức năng của mình trong công việc - Kế toán trưởng: Theo dõi chung toàn bộ hoạt động tài chính. C ụ thể: Kiểm tra, kiểm soát, quy định chế độ ghi chép ban đầu để l ập báo cáo tài chính. - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra các số liệu kế toán. Tập hợp những số liệu chứng từ do các kế toán viên chuyển lên để tiến hành phân bổ và xác định kết quả kinh doanh.Lập báo cáo tài chính và các báo cáo tổng hợp khác. - Kế toán thanh toán: Kiểm tra xem xét tính hợp lí của chứng từ thu chi tiền mặt,theo dõi các khoản tiền gửi và tiền vay,qua ngân hàng hàng ngày viết phiếu thu chi, cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, cuối tháng đ ối chiếu với số dư ngân hàng.Theo dõi các khoản công nợ và phải thu khách hàng và công nợ phải trả nhà cung cấp. - Kế toán vật tư, tài sản cố định: + Hàng ngày mở sổ theo dõi vật tư hàng hóa nhập, tập h ợp và tính giá thành chi tiết vật tư công ty tự làm, lập b ảng phân bổ v ật li ệu, cu ối kỳ lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho Báo cáo thực tập 12
  13. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán + Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Tính kh ấu hao, phân bổ TSCĐ. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn l ại, tính kh ấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân. - Kế toán tiền lương,kế toán thuế + Kế toán có nhiệm vụ tính đủ, tính đúng các khoản ti ền l ương, ti ền thưởng các khoản trích theo lương như BHXH, KPCĐ, BHTN cho cán bộ, công nhân viên. - Thủ quỹ + Theo dõi, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu tiền, chi tiền, quản lý quỹ, tồn quỹ bằng tiền mặt đã được kế toán trưởng và giám đốc đã ký duyệt, lập báo cáo quỹ kiêm thống kê tổng hợp. 2.1.2 Hình thức ghi sổ kế toán. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của B ộ trưởng Bộ tài chính - Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ - Đồng tiền sử dụng: VNĐ, nguyên tắc quy đổi theo tỉ giá thực tế -Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 đến ngày 31/12(theo dương lịch) - Kế toán hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá vốn theo phương pháp thẻ song song .Giá vốn hàng tồn kho bao gồm Báo cáo thực tập 13
  14. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực ti ếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền). - Phương pháp tính giá thuế giá trị gia tăng theo phương pháp kh ấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng - Phương pháp kế toán tài sản cố định : Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí thu mua + Thu ế, phí, l ệ phí ( nếu có ) - Phương pháp khấu hao được áp dụng : sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT- BTC, doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ thẻ kế toán chứng từ kế toán chi tiết toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi Sổ đăng ký chứng Sổ cái tiết từ ghi sổ Báo cáo thực tập 14
  15. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Quan hệ đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Ghi hàng ngày Hình 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra làm các phi ếu c ần thi ết và để kế toán làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào ch ứng t ừ ghi s ổ đ ể ghi vào để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập ch ứng từ ghi s ổ được ghi vào Sổ cái, thẻ chi tiết có lien quan. (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghi ệp v ụ kinh t ế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký ch ứng t ừ ghi sổ, tính ra s ố phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Báo cáo thực tập 15
  16. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và B ảng t ổng h ợp chi tiết ( được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên B ảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tài khoản chi tiết. + Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ kế toán áp dụng thực hiện theo nội dung, ph ương pháp l ập ký chứng từ theo quy định của luật kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ- CP Ngày 31/05/2004 của Chính phủ. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều được lập chứng từ. * Một số chứng từ theo một số phần hành DN sử dụng: + Lao động tiền lương: - Bảng chấm công 01a – LĐTL - Bảng chấm công làm them giờ 01b – LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương 02 – LĐTL - Bảng thanh toán tiền thưởng 03 – LĐTL - Giấy đi đường 04 – LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc các công việc hoàn thành 05 – LĐTL Báo cáo thực tập 16
  17. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán + Hàng tồn kho - Phiếu nhập kho 01 – VT - Phiếu xuất kho 02 – VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 03 – VT - Phiếu báo vật tư còn cuối kỳ 04 – VT + Tiền tệ - Phiếu thu 01 - TT - Phiếu Chi 02 – TT - Giấy đề nghị tạm ứng 03 TT - Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 – TT + Tài sản cố định - Biên bản giao nhận TSCĐ 01 – TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ 02 - TSCĐ + Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 c ủa Bộ trưởng Bộ tài chính. Một số tài khoản được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý cụ thể. Nhìn chung hệ thống tài khoản của công ty đã đáp ứng được yêu cầu ghi chép và phản ánh vào sơ đồ tài kho ản c ủa các nghi ệp v ụ kinh tế phát sinh + Hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính - Công ty phải nộp báo cáo cho : + Tổng Công ty. Báo cáo thực tập 17
  18. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán + Cục thuế Hà Nội. + Cục thống kê. + Cục tài chính Doanh nghiệp. + Một số ngân hàng có quan hệ tín dụng với Công ty. - Công ty lập các loại báo cáo: B ảng cân đ ối k ế toán, b ảng xác đ ịnh k ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, b ảng cân đối các tài khoản, tình hình thực hiện với Nhà nước. Công ty luôn thực hiện việc lập báo cáo kịp th ời và đ ầy đ ủ theo quy ết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 củaBộ trưởng bộ tài chính. 2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Chế độ kế toán của công ty tuân theo quyết định Số 48/2006/QĐ-BTC. - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và k ết thúc ngày 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dung: Việt nam đồng - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao sử dụng theo phương pháp kh ấu hao đ ường thẳng theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên + Nguyên tắc đánh gia hàng tồn kho: Giá gốc + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì : Theo phương pháp nhập trước xuất trước 2.2. Thực trang một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng. 2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu Báo cáo thực tập 18
  19. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán 2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm phân loại và đánh giá nguyên vật liệu: • Khái niệm: Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp: là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ, tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng, nguyên vật liệu gồm: Gạch, đá , sỏi,xi măng ,…) • Đặc điểm nguyên vật liệu trong công ty - Nguyên liệu, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm,nguy ên liệu, vật liệu có những đặc điểm khác nhau với các loại tài sản khác. + Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vật li ệu b ị hao mòn toàn bộ, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy tăng cường công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu tốt sẽ đảm bảo sử dụng có hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh và h ạ thấp giá thành sản phẩm. + Nhà quản trị phải quản lý nguyên vật liệu ở t ất c ả các khâu mua, b ảo quản, sử dụng và dự trữ. - Công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn không đủ điều kiện để trở thành tài sản cố định. - + Công cụ, dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên được hình thái ban đầu. + Trong quá trình sử dụng công cụ, dụng cụ bị hao mòn dần, ph ần giá tr ị hao mòn được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do Báo cáo thực tập 19
  20. Trường Đại học Công nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian s ử dụng ngắn nên đ ược x ếp vào tài sản lưu đông và thường được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. * Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu trong công ty - Phân loại nguyên vật liệu theo vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Theo tiêu thức này, nguyên vật liệu của công ty bao gồm: + Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu chính là khi tham gia vào quá trình s ản xu ất kinh doanh s ẽ c ấu thành nên thực thể sản phẩm; toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào giá trị sản phẩm mới. Nguyên vật liệu chính của công ty gồm Gạch, đá , sỏi,xi măng, thép, thạch cao… + Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Nguyên vật liệu phụ của công ty gồm, dây buộc, đinh, ốc, vít, nở,… + Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, th ể rắn hay thể khí. Nhiên liệu tại công ty gồm: dầu máy, xăng... + Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ… + Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại vật liệu trên. Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra nh ư các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ… - Phân loại công cụ, dụng cụ theo yêu cầu quản lý, ghi chép kế toán Công cụ dụng cụ được chia thành: + Công cụ, dụng cụ Báo cáo thực tập 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2