intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty CP bưu chính Viettel

Chia sẻ: Quach Tuong Vy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:78

470
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty CP bưu chính Viettel trình bày các nội dung chính: đặc điểm tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel, thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty CP bưu chính Viettel, hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty CP bưu chính Viettel

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường mở ra, đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới nhưng bên cạnh đó tạo ra những thách thức vô cùng to lớn. Các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt về mọi mặt nhất là khi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đang lan rộng khắp toàn cầu! Vì vậy, để tồn tại và đứng vững trong kinh t ế th ị trường các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, Công ty Bưu chính Viettel là một công ty mới hạch toán độc lập, xây dựng và phát triển trong thời gian ngắn nhưng công ty đã không ngừng tìm tòi, sáng tạo, tìm hướng đi riêng cho mình trong môi trường cạnh tranh kinh doanh dịch vụ bưu chính rất gay gắt. Trong các khâu quản lý tại Doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý kế toán tài sản cố định h ữ u hình là một trong những mắt xích quan trọng nhất của Doanh nghiệp. Tài sản cố định hữu hình không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp mà thực chất trong Doanh nghiệp tài sản cố định h ữu hình thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn Doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định hữu hình không chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra. Mặt khác trong Doanh nghiệp tài sản cố định hữu hình còn là thước đo trình độ quản lý của Doanh nghiệp, nó khẳng định uy thế, quy mô và tiềm lực vốn của Doanh nghiệp. Trong Công ty cổ phần bưu chính Viettel tuy giá trị TSCĐ không chiếm tỷ trọng chủ yếu nhưng việc hạch toán TSCĐ HH tại công ty cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình xác định kết quả kinh doanh của công ty. Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel em mạnh dạn nhận đề tài SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 “Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty CP bưu chính Viettel” . Nội dung chuyên đề thực tập ngoài phần lời mở đầu, kết luận gồm 3 phần chính sau: Chương I: Đặc điểm tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Chương III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY BƯU CHÍNH VIETEL 1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. 1.1.1. Đặc điểm và tình hình trang bị tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. Là một công ty bưu chính cho nên những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của công ty có đặc điểm và công dụng đặc thù cho nghành bưu chính viễn thông đó là phương tiện,vận tải chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tài sản cố định hữu hình của công ty. Hiện nay nguyên giá TSCĐ của công ty là 14.560.000.000 đ. Trong những năm gần đây, do chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh c ủa công ty mở rộng đòi hỏi phải mua sắm, nâng cấp, cải tạo TSCĐ để phục vụ cho công việc. Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu TSCĐ cho sản xuất, công ty và các bưu cục trực thuộc luôn quan tâm đến quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hợp lý, thực hiện trong việc ghi chép, theo dõi sổ sách và sử dụng tối đa công suất các máy móc, thiết bị. Công việc khấu hao TSCĐ được tính toán tương đối chính xác, tạo nguồn khấu hao nhằm thu hồi và tái đầu tư TSCĐ. Thực tế TSCĐ tăng thêm tại công ty chủ yếu là do mua sắm. Do đó, trách nhiệm của các nhà quản lý công ty lại càng đòi hỏi cao hơn, phải sử dụng vốn cố định một cách có hiệu quả, phát triển công ty ngày càng vững mạnh có đủ sức cạnh tranh trên thị trường bưu chính với các doanh nghiệp khác, tự khẳng đ ịnh mình và đứng vững trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Từ khi chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần quy mô hoạt động kinh doanh của công ty được mở rộng không ngừng. Đáp ứng những yêu cầu ngày càng phát triển công ty có sự tăng trưởng về TSCĐ hữu hình của công ty lên các năm với số liệu như sau: Chỉ tiêu nguyên giá: Năm 2007: 1.893.366.000 đ Năm 2008: 10.140.847.000 đ Năm 2009: 18.017.166.000 đ Ngoài ra, hàng năm công ty còn tổ chức kiểm kê vào cuối năm vừa để kiểm tra TSCĐ HH về mặt hiện vật để xử lý trách nhiệm vật chất đối với các trường hợp hư hỏng, mất mát một cách kịp thời. SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 1.1.2. Danh mục và mã hóa TSCĐ hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. 01 Nhà cửa, vật kiến trúc 0101 Nhà cửa, vật kiến trúc khối gián tiếp 0101001 Nhà 270 Lý Thường Kiệt - Phường 6 - Tân Bình Nhà 270 Lý Thường Kiệt - Phường 6 - Tân Bình_Tăng 0101002 do định giá TS 0101003 Giá Trị lợi thế kinh doanh 0102 Nhà cửa, vật kiến trúc khối trực tiếp 02 Máy móc, thiết bị 0201 Máy móc, thiết bị khối gián tiếp 0201001 Máy điều hoà Mitshubishi Heavy 24.000 BTU 0201002 Máy photocopy 0201003 Máy chủ IBM - PTC 0201004 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 1 0201005 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 2 0201006 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 3 0201007 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 4 0201008 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 5 0201009 Máy điều hoà Pana 18.000 BTU - 6 0201010 Máy điều hoà Window 18.000BTU 0201011 Máy điều hoà Window 27.000 BTU 0201012 Máy tính xách tay IBM T61 - A21 - Phó GĐCT 0201013 Máy phô tô cửa hàng 333 Giảng Võ 0201014 Máy chủ HP DL380G5 - 16 Pháo Đài Láng 0201015 Máy phô tô Ajhao HP 161L _ CH 22 Trần Duy Hưng 0201016 Máy pho to _Tăng do định giá lại Máy điều hoà nhiệt độ LG 18.000TBU J-C18D - 0201017 PTC+IT 0202 Máy móc, thiết bị khối trực tiếp 0202002 Máy điều hoà nhiệt độ KC93G - Quận 3 0202003 Máy điều hoà nhiệt độ CS 20HP - LGC18D - Quận 1 0202004 Máy điều hoà nhiệt độ KC93G - Quận Gò Vấp 0202005 Máy điều hoà nhiệt độ KC93G - Quận Phú Nhuận 0202006 Máy lạnh HP 1.5 - Bưu cục Quận 7 0202007 Máy photocopy 270 LTK 0202008 Máy tính celeron 128 + in 1210 - đống đa 0202009 Máy tính celeron 128 + in 1210 - hoàn kiếm 0202010 Máy tính celeron 128 + in 1210 - thanh xuân 0202011 Máy tính celeron 128 + in 1210 - Cần thơ 0202012 Máy tính celeron 128 + in 1210 - Đồng Nai 0202013 Bộ máy tính CPU P4.24/256MB SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 0202014 Bộ máy tính File server G3 CPU 0202015 Bộ máy tính File server G3 CPU/P7.24 0202016 Bộ máy chủ IBM * 250 CPU 0202017 Máy điều hoà Mitshubishi - Hai bà trưng 0202018 Máy điều hoà LG - J - H180D - Triệu Việt Vương 0202020 Máy phát điện Kama KDE - 6500T - TTĐT KV1 0202021 Máy phát điện Kama KDE - 6500T - TTĐT KV3 0202022 Máy đóng đai 0202023 Máy điều hòa LGJ _ C18E _ bắc Ninh 0202025 Máy đóng đai 0202026 Máy tính + máy in 0202027 Máy điều hòa Panasonic 0202028 Máy điều hòa Window 27.000 0202029 Máy tính G3 CPU 0202030 Máy tính G3 CPU/P4.24 0202031 Máy chủ IBM*250 CPU 0202032 Máy điều hoà Mitshubishi Heavy 24.000 BTU Máy tính xách tay: Lenovo Thinkpad SL400 T5870: 0202033 L3BAC2F 0202034 Máy tính xách tay: Sony Vaio CS290 TDB Máy tính xách tay: Lenovo Thinkpad SL400 T5870: 0202035 L3BAD7F 0202036 Hệ thống Camera IP - Panasonic BLC 111 03 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 0301 Phương tiện vận tải, truyền dẫn khối gián tiếp 0301001 01 Xe Toyota Zace 0301002 01 Xe MITSUBISHI JOLIE 1141 0301003 01 Xe Mitsubishi Jolie VT 10 - 79 0301004 01 Xe Toyota Zace_Tăng do định giá 0302 Phương tiện vận tải, truyền dẫn khối trực tiếp 0302001 Xe ô tô Suzuki cũ 1 0302002 Xe Ôtô Suzuki cũ 2 0302003 02 xe ôtô Suzuki mới 1 0302004 02 xe ôtô Suzuki mới 2 0302005 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101430 0302006 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101431 0302007 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC1 0302008 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC2 0302009 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC3 0302010 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng-TTBC4 0302011 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC1 0302012 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC2 SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 0302013 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L- TTBC3 0302014 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L- TTBC4 0302015 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L- TTBC5 0302016 Xe ôtô 12 chỗ Mitsubishi L300 PHC BG 0302017 16 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 0302018 05 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 3,5Tấn 0302019 03 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 3,5Tấn 0302022 Xe ô tô Mitshubishi Zingger - QS453 VT 1468 0302023 06 Xe ô tô tải Suzki thùng kín 1,9Tấn 0302024 Xe ô tô Faw - 29KT - 0048 0302025 Xe ô tô Faw - 29KT - 0055 0302026 Xe ô tô Faw - 29KT - 0042 0302027 Xe ô tô Faw - 29KT - 0218 0302028 Xe ô tô Faw - 29KT - 0046 0302029 Xe ô tô Faw - 29KT - 0060 0302030 Xe ô tô Faw - 29KT - 0049 0302033 Xe ô tô Honda - 30L - 9570 - HC_ CT 0302034 Xe ô tô Faw - 29KT - 0210 0302035 Xe ô tô Suzuki cũ 1 0302036 Xe ô tô Suzuki cũ 2 0302037 02 xe ôtô Suzuki mới 1 0302038 02 xe ôtô Suzuki mới 2 0302039 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101430 0302040 01 xe SUZUKIY BLOUND DA21V-101431 0302041 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC1 0302042 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC2 0302043 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC3 0302044 Xe SUZUKY SK410BV màu trắng- TTBC4 0302045 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC1 Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC2_Tăng do đánh 0302046 giá lại Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC3_Tăng do đánh 0302047 giá lại Xe Toyota Hiace Van RZH 113L-TTBC4_Tăng do đánh 0302048 giá lại Xe ôtô 12 chỗ Mitsubishi L300 PHC BG_Tăng do đánh 0302049 giá lại 04 Thiết bị, dụng cụ quản lý 0401 Thiết bị, dụng cụ quản lý khối gián tiếp 0401001 Phần Mềm EVTP SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 1.1.3. Phân loại và phân nhóm TSCĐ hữu hình ở Công ty cổ phần bưu chính Viettel. Công ty tiến hành phân loại TSCĐ hữu hình theo đặc trưng kĩ thuật. Theo cách phân loại này sẽ cho ta biết kết cấu TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật, cho biết công ty có những loại TSCĐ nào kết cấu của mỗi loại so với tổng số là bao nhiêu, năng lực sản xuất như thế nào. Là cơ sở để tiến hành hạch toán, quản lý chi tiết theo từng nhóm TSCĐ, tiến hành tính và phân bổ khấu hao. Theo cách phân loại này TSCĐ hữu hình của công ty gồm : Giá trị hao mòn Loại TSCĐHH Nguyên giá Giá trị còn lại luỹ kế Nhà cửa, vật kiến trúc 330.832.000 147.063.000 183.769.000 Máy móc thiết bị 119.746.000 47.706.000 720.040.000 Phương tiện vận tải 17.118.920.000 3.070.116.000 14.048.804.000 Thiết bị dụng cụ quản lý 301.380.000 170.220.000 131.158.000 TSCĐ khác 146.288.000 21.943.000 124.345.000 Tuy nhiên trong mỗi loại TSCĐ hữu hình công ty lại chia thành 2 nhóm đó là: nhóm thuộc khối trực tiếp và nhóm thuộc khối gián tiếp. 1.2 Tình hình tăng giảm TSCĐ HH tại công ty cổ phần bưu chính Viettel. Trang năm 2009 tình hình biến động TSCĐ HH tại công ty như sau: SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Khoản Nhà cửa Máy móc Phương tiện Thiết bị , TSCĐ khác mục vật kiến thiết bị vận tải dụng cụ Nguyên trúc quản lý giá 1. Số dư đầu 330.832.000 188.908.000 9.470.402.000 150.705.000 0 năm 2. Tăng 0 80.400.000 10.119.118.000 150.675.000 146.288.000 trong năm 146.288.000 - Mua 80.400.000 9.433.318.000 150.675.000 sắm - Điều 661.800.000 chuyển 24.000.000 - Đánh giá lại 3. Giảm 0 149.562.000 2.470.600.000 0 0 trong năm - Điều 2.053.000.000 chuyển - Thanh 149.562.000 417.600.000 lý, nhượng bán 4. Số dư cuối 330.832.000 119.746.000 17.118.920.000 301.380.000 146.288.000 năm SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 Như số liệu trên bảng phân tích trên ta thấy biến động TSCĐ HH của công ty chủ yếu là do hai nghiệp vụ mua sắm và điều chuyển giữa công ty và tổng công ty. Phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng TSCĐ HH của công ty, nên những biến động tăng giảm TSCĐ HH của công ty chủ yểu là do ảnh hưởng của biến động tăng giảm phương tiện vận tải. Do đó, kế toán TSCĐ HH phải chú trọng đến việc theo dõi và hạch toán phương tiện vận tải nhằm quản lý TSCĐ HH cho thật chính xác và kịp thời. 1.3 Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình trong công ty cổ phần bưu chính viettel. Vì số lượng TSCĐHH nhiều, các loại TSCĐ phong phú sự phức tạp của tình trạng trang bị và hiện trạng sử dụng thì công việc quản lý TSCĐ là một công việc cấp thiết. Tại công ty, TSCĐHH được quản lý cả về mặt hiện vật và giá trị. * Về mặt giá trị: Phòng tài chính quản lý cụ thể do kế toán TSCĐ quản lý toàn bộ tài sản của công ty, ở các bưu cục trực thuộc, để đáp ứng yêu cầu công tác kế toán thì các nhân viên kế toán ở bưu cục phải theo dõi và mở s ổ chi ti ết TSCĐ, gửi báo cáo hàng quý, hàng năm lên cho kế toán của công ty. Kế toán ti ến hành tập hợp, kiểm tra, ghi tăng, giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ khấu hao cho phù hợp. * Về mặt hiện vật: Xuất phát từ việc phân cấp quản lý, mô hình tổ chức của công ty có các bưu cục thì việc quản lý TSCĐ được giao trực tiếp cho các bưu cục trực thuộc công ty sau đó TSCĐ được giao cho các phòng ban chức năng và đ ối tượng sử dụng quản lý. Vì tài sản của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị quản lý và phương tiện vận tải nên khi có sự cố hỏng hóc đối với tài sản lớn thì giám đốc các chi nhánh có trách nhiệm lập dự toán và có công văn xin công ty sửa chữa, còn đối với các tài sản có giá trị nhỏ thì giám đốc các chi nhánh tự có quy ết đ ịnh sửa chữa. *Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hìnhtại công ty: SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 - Công ty phải quản lý TSCĐ như là yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh, góp phần tạo năng lực sản xuất đơn vị. Vì vậy, kế toán phải cung cấp thông tin về số lượng tài sản hiện có tại đơn vị, tình hình biến động tăng, giảm của TSCĐ trong đơn vị. - Mặt khác, kế toán phải cung cấp những thông tin về các loại vốn đã đầu t ư cho tài sản và chi tiết vốn đầu tư cho chủ sở hữu, phải biết đ ược nhu c ầu v ốn cần thiết để đầu tư mới cũng như để sửa chữa tài sản cố định. - Phải quản lý TSCĐ đã sử dụng như là một bộ phận chi phí SXKD. Do đó, yêu cầu kế toán phải tính đúng, tính đủ mức khấu hao tích luỹ từng thời kỳ KD theo hai mục đích: thu hồi được vốn đầu tư và đảm bảo khả năng bù đắp đ ược chi phí. - Quản lý TSCĐ vừa phải đảm bảo cho tài sản tạo ra lợi ích vừa còn phải đảm bảo khả năng tái sản xuất và có kế hoạch đầu tư mới khi cần thiết. SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL 2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. 2.1.1. Thủ tục, chứng từ. * Thủ tục, chứng từ tăng TSCĐ HH:  Quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định.  Hoá đơn GTGT.  Biên bản giao nhận TSCĐ HH.  Lệnh điều chuyển TSCĐ HH.  Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển.  Biên bản đánh giá lại TSCĐ HH.  Sổ TSCĐ.  Thẻ TSCĐ * Thủ tục giảm TSCĐ HH: + Quyết định nhượng bán, thanh lý của cấp quản lý có thẩm quyền quyết định TSCĐ. + Biên bản đấu giá chọn người mua với giá cao nhất. + Hợp đồng kinh tế. + Lập biên bản giao nhận hoặc thanh lý TSCĐ. + Chứng từ, hoá đơn bán hàng, phiếu thu hoặc giấy báo nợ. + Biên bản đánh giá lại TSCĐ HH. + Sổ TSCĐ. + Thẻ TSCĐ. Khi có lệnh, quyết định của Tổng giám đốc hoặc cấp có thẩm quyền về biến động tăng giảm TSCĐ HH, dựa vào quyết định và hóa đơn kèm theo tiến hành lập biên bản giao nhận hoặc thanh lý TSCĐ HH, kế toán dựa vào biên bản và hóa đơn tiến hành lập thẻ TSCĐ cho từng tài sản. Sau đó dựa vào thẻ TSCĐ kế toán ghi chép vào sổ TSCĐ. - Biên bản giao nhận TSCĐ: nhằm xác định việc giao nhận TSCĐ sau SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được biếu tặng.....đưa vào sử dụng tại các đơn vị hoặc TS của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh. Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng loại TSCĐ, đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị giao nhận có thể lập chung một biên bản giao nhận. Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản, chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ, thẻ và các sổ kế toán có liên quan. - Biên bản thanh lý TSCĐ : Là xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán. Biên bản thanh lý phải do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ :Là xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (giảm ) do đánh giá lại TSCĐ. Biên bản này được lập thành hai bản, một bản lưu tại phòng kế toán, một bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ. 2.1.2. Quy trình ghi sổ. Để theo dõi chi tiết TSCĐ HH kế toán sử dụng 3 loại sổ chi tiết sau: Sổ TSCĐ : Sổ này dùng chung cho toàn doanh nghiệp, sổ này mở căn cứ vào cách thức phân loại TS theo đặc trưng kỹ thuật, Số lượng sổ này tuỳ thuộc vào từng loại chủng loại TSCĐ. Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao. Sổ chi tiết TSCĐ: (theo đơn vị sử dụng) Mỗi một đơn vị hoặc một bộ phận sử dụng phải mở một sổ để theo dõi TSCĐ. Căn cứ để ghi là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ. Thẻ TSCĐ: Là công cụ để ghi chép kịp thời và đầy đủ các tài liệu hạch toán có liên quan đến quá trình sử dụng TSCĐ từ khi nhập đến khi thanh lý hoặc chuyển giao cho đơn vị khác. Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ và riêng từng đối tượng ghi TSCĐ, do kế toán lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Căn cứ lập thẻ là biên bản SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 giao nhận TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật có liên quan. Thẻ được lưu ở bộ phận kế toán trong suốt thời gian sử dụng. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh khấu hao, sửa chữa lớn, xây dựng trang bị thêm hoặc tháo dỡ một số bộ phận, thanh lý, nhượng bán, kế toán phải ghi chép kịp thời các biến động vào thẻ. - Ngoài 3 mẫu sổ chi tiết trên DN có thể mở các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý. * Quy trình ghi sổ chi tiết tăng TSCĐ HH: Khi có TSCĐ HH mới đưa vào sử dụng, công ty phải lập hội đồng giao nhận gồm có đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên để lập "Biên bản giao nhận TSCĐ" cho từng đối tượng TSCĐ HH. Với những TSCĐ HH cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó phòng tài chính phải sao chép cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ HH một bản để lưu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ bao gồm "Biên bản giao nhận TSCĐ", hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của c ô n g t y . Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận. Thẻ này được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Khi lập xong, thẻ TSCĐ được dùng để ghi vào "Sổ tài sản cố định", sổ này được lập chung cho toàn công ty một quyển và từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển. Trong năm 2009, ngày 27 tháng 6 Tổng Giám đốc công ty quyết định mua sắm cấp cho phòng tài chính và đồng chí Quốc Anh (Phó giám đốc công ty) 3 chiếc máy tính xách tay nguyên giá là: 48.295.000 đ. Tiền mua hàng công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 11, hóa đơn GTGT số 14355, biên bản giao nhận TSCĐ số 13, kế toán tổng hợp chứng từ, ghi chép các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ. SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01- GTKT-3LL Giá trị gia tăng Ký hiệu………….. Liên 2: giao khách hàng Số: 14355 Ngày 27 tháng 6 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty Gia Long Địa chỉ: 168 đường Láng Số hiệu tài khoản: ………………………… Điện thoại:………………………MS: Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thắng. Tên đơn vị:Công ty cổ phần bưu chính Viettel Địa chỉ: số 58, Trúc Khuê, Đống Đa, Hà Nội Số hiệu tài khoản .......................... Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS: TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1 Latop thinkpad SL400 t5870 Chiếc 1 14.500.000 14.500.000 2 Latop thinkpad SL400 t5870 Chiếc 1 14.500.000 14.500.000 3 Latop Sony vaio CS290 Chiếc 1 19.295.000 19.295.000 TDB Cộng tiền hàng 48.295.000 Thuế suất thuế GTGT 10% - Tiền thuế GTGT 4.829.500 Tổng cộng tiền thanh toán 53.124.500 Số tiền bằng chữ: (Năm mươi ba triệu một trăm hai mươi tư nghìn năm trăm đồng) Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 - Khi tiến hành giao nhận TSCĐ HH hai bên lập biên bản giao nhận TSCĐ. CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số 01-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:13 Hôm nay ngày 27 tháng 6 năm 2009 tại văn phòng Công ty CP bưu chính viettel Thành phần gồm: Bên A: Công ty CP bưu chính viettel (bên mua) Địa chỉ: Số 58 – Trúc Khuê - Đống Đa – Hà Nội. Do ông (bà): Phạm Quốc Kiệm - Chức vụ phó tổng giám đốc - làm đại diện Bên B: Công ty Gia Long (bên bán) Địa chỉ: 168 Đường Láng – Đống Đa - Hà Nội Do ông (bà): Nguyễn Hùng - Chức vụ: P. giám đốc - làm đại diện Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm: T Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền T A B 1 2 3=1x2 1 Labtop thinkpad SL400 t5870 1 14.500.000 14.500.000 2 Labtop thinkpad SL400 t5870 1 14.500.000 14.500.000 3 Labtop Sony vaio CS290 TDB 1 19.295.000 19.295.000 Tổng 48.295.000 cộng Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16 CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 15 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 27 tháng 6 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản hiệu Ngà cố định Giá Cộng Năm chứng y, Diễn giải Nguyên giá trị dồn từ thán hao g, mòn năm A B C 1 2 3 4 27/6 Latop thinkpad 14.500.000 SL400 t5870_1 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17 CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 16 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 27 tháng 6 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản hiệu Ngà cố định Giá Cộng Năm chứng y, Diễn giải Nguyên giá trị dồn từ thán hao g, mòn năm A B C 1 2 3 4 27/6 Latop thinkpad 14.500.000 SL400 t5870_2 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18 CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 17 Ngày 28 tháng 6 năm 2009 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 27 tháng 6 năm 2009 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản hiệu Ngà cố định Giá Cộng Năm chứng y, Diễn giải Nguyên giá trị dồn từ thán hao g, mòn năm A B C 1 2 3 4 27/6 Labtop Sony vaio 19.295.000 CS290 TDB Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S21-DN Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm : 2009 Loại tài sản: Máy móc, thiết bị Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ ST Chứng từ Thán Khấu hao Chứng từ Tên đặc g NG TSCĐ điểm, ký hiệu TSCĐ Nước năm Số 1.000 d Khấu hao Lý do giảm sản xuất đưa hiệu Tỷlệ luỹ kế TSCĐ % KH Mức SH NT vào TSCĐ KH 1000đ SH NT sử 1000 đ dụng Máy điều hoà nhiệt độ ….. …. ……….. …. …… ….. …….. ….. …….. Máy lạnh HP 1.5 …… …. ………. ….. ….. …… ……. … Máy photocopy 270 LTK ….. …. ………. …. ….. ….. …… Labtop Lenovo Thinkpad SL400 T5870: 6/09 14.500 20 1.450 1.450 L3BAC2F Laptop Lenovo Thinkpad SL400 T5870: 6/09 14.500 20 1.450 1.450 L3BAD7F Labtop Sony Vaio CS290 TDB 6/09 19.295 20 1.929,5 1.929,5 …………………………… Cộng 18.284 47.706 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký ,họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20 Trong tháng 8/2009 Bưu cục Quảng Ninh điều chuyển về Công ty một chiếc 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 với tổng giá trị là 661.800.000đ. Dựa vào lệnh điều chuyển và biên bản bàn giao tài sản điều chuyển kế toán tổng hợp chứng từ, ghi chép các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ. SV: Nguyễn Thị Hường _Kế toán 48C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2