ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
lượt xem 53
download
Trong nền kinh tế quốc dân doanh nghiệp sản xuất là tế bào của nền kinh tế. Đây là nơi trực tiếp sáng tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Cũng như bất kì một doanh nghiệp sản xuất nào khác, doanh nghiệp xây dựng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình đều phải tính toán các chi phí bỏ ra và kết quả thu về. Nhất là trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại được hay không phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp được chi phí...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ -----o0o----- NGUYỄN THỊ HƯỜNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ NGÀNH: KẾ TOÁN Đồng Hới , tháng 10 năm 2012
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ -----o0o----- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ NGÀNH: KẾ TOÁN Người hướng dẫn : Ths Đường Thị Quỳnh Liên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hường Lớp : 50E8 - Kế Toán Đồng Hới , tháng 10 năm 2012
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh MỤC LỤC Trang Danh mục các sơ đồ, bảng biểu Danh mục chữ viết tắt Lời nói đầu. 1 Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại công ty TNHH tư 2 vấn xây dựng Trường Sơn 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy 2 1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh 2 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ 3 1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 6 1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn 6 1.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản 6 1.3.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn 7 1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 8 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thực tập 9 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 9 1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9 1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán 9 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 11 1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu 11 1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập 12 1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính tại đơn vị thực tập 16 1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán 17 1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác 17 kế toán tại công ty 1.5.1. Thuận lợi 17 1.5.2. Khó khăn 18 1.5.3. Hướng phát triển 18 Phần hai: Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty 19 TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn 2.1. Tình hình NVL, CCDC tại công ty 19 2.1.1. Đặc điểm về NVL, CCDC tại công ty 19 2.1.2. Phân loại NVL, CCDC tại công ty 20 2..1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu 20 2.1.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ 20 2.1.3. Yêu cầu quản lý NVL, CCDC tại công ty 21 2.1.4. Đánh Giá NVL, CCDC tại công ty 22 2.1.4.1. Đối với những vật tư nhập kho 23 2.1.4.2. Đối với những vật tư xuất kho 24 SV: Nguyễn Thị Hường Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh 2.2. Tổ chức hạch toán NVL, CCDC tại công ty 24 2.2.1. Kế toán chi tiết vật tư 24 2.2.1.1. Thủ tục nhập kho và quy trình luân chuyển phiếu nhập kho 24 2.2.1.1. Thủ tục xuất kho và quy trình luân chuyển phiếu xuất kho 30 2.2.2. Kế toán chi tiết NVL, CCDC tại công ty 31 2.2.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC tại công ty 39 2.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 39 2.2.3.2. Kế toán tổng hợp tăng NVL, CCDC tại công ty 40 2.2.3.2. Kế toán tổng hợp giảm NVL, CCDC tại công ty 40 2.3. Hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty 44 2.3.2. Những nhận xét chung về công tác kế toán NVL, CCDC tại công 44 ty 2.3.2. Những kết quả đạt được 45 2.3.3. Những hạn chế còn tồn tại 46 2.3.4. Một số ý kiến đóng góp 48 Kết luận 49 Phụ lục Danh mục tài liệu tham khảo Nhật ký thực tập Nhận xét của Đơn vị thực tập SV: Nguyễn Thị Hường Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIÊT TẮT NỘI DUNG BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản GTGT Giá trị gia tăng TNHH TM & DV Trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ GĐ Giám đốc NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hàng tồn kho SV: Nguyễn Thị Hường Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tóm tắt quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng 3 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây 4 dựng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức tại hiện trường công trình 4 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy quản lý 5 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ bộ máy kế toán 10 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật ký chung 12 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tóm tắt kế toán vốn bằng tiền 13 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tóm tắt kế toán tiền lương 13 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ tóm tắt kế toán TSCĐ 14 Sơ đồ 1.10: Sơ tóm tắt kế toán vật tư 14 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ tóm tắt kế toán chi phí và giá thành sản phẩm 15 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ tóm tắt kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh 15 doanh Sơ đồ 1.13: Sơ đồ tóm tắt kế toán tổng hợp 16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tóm tắt thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ 25 dụng cụ Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho 30 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 32 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang SV: Nguyễn Thị Hường Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Bảng 1.1: Bảng so sánh tình hình tài sản năm 2011-2012 6 Bảng 1.2: Bảng so sánh tình hình nguồn vốn năm 2011-2012 7 Bảng 1.3: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2011-2012 8 Biểu 2.1: Mẫu in hóa đơn GTGT 26 Biểu 2.2: Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư 27 Biểu 2.3: Mẫu in lệnh xuất kho 28 Biểu 2.4: Mẫu in phiếu xuất kho 29 Biểu 2.5: Mẫu in hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ 30 Biểu 2.6: Mẫu in phiếu xuất nguyên vật liệu 31 Biểu 2.7: Mẫu thẻ kho được sử dụng 33 Biểu 2.8: Mẫu thẻ kho được sử dụng 34 Biểu 2.9: Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu được sử dụng 35 Biểu 2.10: Mẫu sổ bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu 36 Biểu 2.11: Mẫu sổ chi tiết công cụ dụng cụ được sử dụng 37 Biểu 2.12: Mẫu sổ bảng tổng hợp nhập xuất tồn công cụ dụng cụ 38 Bảng 2.1.1: Sổ Nhật ký chung 41 Bảng 2.1.2: Sổ Nhật ký chung 42 Bảng 2.1.3: Sổ cái TK 152 43 Bảng 2.1.4: Sổ cái TK 153 44 SV: Nguyễn Thị Hường Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh LỜI NÓI ĐẦU == == Trong nền kinh tế quốc dân doanh nghiệp sản xuất là tế bào của nền kinh tế. Đây là nơi trực tiếp sáng tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Cũng như bất kì một doanh nghiệp sản xuất nào khác, doanh nghiệp xây dựng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình đều phải tính toán các chi phí bỏ ra và kết quả thu về. Nhất là trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại được hay không phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp được chi phí bỏ ra và có lãi. Vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố quan trọng không thể thiếu của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vật liệu chỉ tham gia một lần vào một chu kì sản xuất và hình thái c ủa nó bị biến đổi chuyển hoá kết tinh vào sản phẩm về cả hiện vật cũng như về mặt giá trị. Do đó chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng nh ư trong giá thành sản phẩm. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được thường xuyên liên tục, thu nhập đủ bù đắp chi phí và có lãi, đòi hỏi doanh nghiệp phải phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm bằng cách tiến hành nhiều biện pháp đồng bộ. Trên góc độ của kế toán, để thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc quản lí, hạch toán chính xác nguyên vật liệu (nhất là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản) là cần thiết và quan trọng. Từ nhận thức đó với kiến thức được học ở trường cộng với kiến thức thực tế qua quá trình thực tập tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn, em đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu đề tài “Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn” Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập được chia làm hai phần: Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài còn hạn chế về mặt lí luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên chuyên đề này không tránh khỏi những hạn chế về mặt nội dung khoa học và phạm vi yêu cầu. Kính mong sự góp ý của thầy cô trong khoa kinh tế và giám đốc, cán bộ phòng kế toán của công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kinh tế đặc biệt là cô Đường Thị Quỳnh Liên và tập thể cán bộ phòng kế toán công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn đã giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn ! Vinh, tháng 10 / 2012 Sinh viên SV: Nguyễn Thị Hường 1 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Nguyễn Thị Hường PHẦN THỨ NHẤT TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty *Tên Công ty: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn *Trụ sở chính: Đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Việt nam *Điện thoại: 0523843205 GĐ công ty:Ông: Nguyễn Đại Lợi Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 3100261307 – Do phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp vào ngày 30/03/2000 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng) Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng Trải qua 12 năm phát triển công ty đã thi công nhiều công trình với quy mô lớn, vừa và nhỏ thuộc các lĩnh vực dân dụng, công nghiệp, giao thông…trên địa bàn 2 tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị. Công ty có đội ngũ kỹ sư cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm và đội ngũ công nhân kỹ thuật được đào tạo đầy đủ về chuyên môn. Với phương châm luôn giữ chữ tín với chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thi công công trình, công ty đã thắng thầu nhiều dự án lớn và đã thi công nhiều công trình đạt chất lượng theo tiêu chuẩn ngành xây dựng Việt Nam. Trong những năm qua, công ty đã vinh dự được Uỷ ban nhân dân tĩnh và ngành thuế 3 lần t ặng bằng khen và nhiều giấy khen về thành tích, chất lượng công trình và hoàn thành tốt công tác thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả cao và gây được lòng tin từ các chủ đầu tư, tạo động lực cho công ty vươn tới những d ự án lớn hơn mang tầm cỡ quốc gia. 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy 1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh Công ty kinh doanh xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, điện năng (đường dây và trạm biến áp ) san lấp mặt bằng xây dựng, thiết kế kiến trúc các công trình dân dụng công nghiệp, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất. *Chức năng nghành nghề kinh doanh: - Hoạt động thiết kế chuyên dụng SV: Nguyễn Thị Hường 2 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh - Lập dự án đầu tư, các dịch vụ về thiết kế kết cấu công trình cầu đường, cầu, cầu cảng, dân dụng công nghiệp, điện, kiểm định, theo dõi giám sát thi công các công trình dân dụng, giao thông - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan - Thiết kế quy hoạch thành phố, lập quy hoạch đô thị, giao thông vận tải, hoạt động thiết kế kiến trúc - Thi công và xây lắp các công trình: dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông đường bộ, điện năng (đường dây và trạm biến áp) - Thi công và xây lắp các công trình: dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông đường bộ, điện năng (đường dây và trạm biến áp); - San lấp mặt bằng xây dựng, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; - Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thiết kế kiến trúc công trình; - Dịch vụ kiểm định chất liệu, vật liệu xây dựng; - Mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong công trình xây dựng; - Mua bán máy tính, phần mềm và thiết bị viễn thông; - Tư vấn giám sát, thiết kế công trình cầu, đường bộ; - Thẩm tra hồ sơ dự toán công trình kiến trúc, cầu, đường bộ; - Tư vấn giám sát xây dựng – hoàn thiện công trình dân dụng, công nghiệp; 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng được khái quát qua sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Quy trình tạo ra sản phẩm xây dựng tại công ty Phương tiện Vật liệu Lao động Công cụ xây dựng Thông qua các tác động công nghệ sản xuất Sản phẩm xây dựng SV: Nguyễn Thị Hường 3 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Người lao động sử dụng các phương tiện, công cụ tác động vào vật liệu xây dựng và thông qua các tác động công nghệ sản xuất. Cuối cùng, tạo ra sản phẩm xây dựng. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: là một trong những căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó xác định đúng đối tượng và l ựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp. Do vậy, đ ể thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp và tính giá thành sản phẩm thì phải nắm rõ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. * Tổ chức quản lý tại hiện trường công trình: Nguyên tắc điều hành thi công: Thi công móng:đào móng, Khảo sát thiết kế San lấp mặt - Tổ chức điều hành theo tuyến, bộ phận nghiđổ bêụ, chỉ ắp o ặtực t phan ệp v tông,l đạ đ tr cố tuyế bằng đến các đội, tổ chức sản xuất. - Phân công, chỉ đạo và điều hành theo từng công trình. Sơ đồ1.2:Ttóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩmcông dựần khung Xây thô bao che tường Thi xây phng Hoàn thiện ngăn công trình, bê tông cốt thép thân hạng mục công trình và mái nhà Sơ đồ 1.3: Tổ chức tại hiện trường công trình Nghiệm thu,quyết toán Bàn giao công trình,hạng mục khối lượng công việc công trình hoàn thành GĐ điều hành Chỉ huy trưởng công trình Hội đồng quản trị Quản lý kỹ Kế hoạch Kế toán thuật và KCS và vật tư Tài chính Ban giám đốc 1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý KSXD,điện,nước, Phòng kế Phòng kế hoạch KS kế họach,cán Phòng tổ Lao độ Phòng đấu ng cầu đường,thuỷ lợi Kỹ thuật toán tài bộ ức t tư,thủ kho thầu vàền ản lý ch vậhành ti qu lương Sơ đồ 1.4: Bộ máy quản lý chính chính dự án SV: Nguyễn Thị Hường 4 Lớp: 50E8 - Kế toán Các độiithi công Các độ thi công
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh * Bộ máy điều hành và quản lý công ty - GĐ Công ty: Ông Nguyễn Đại Lợi – Kỹ sư xây dựng - Phó GĐ điều hành: Ông Võ Văn Lưu - Kỹ sư kinh tế _ xây dựng - Trưởng phòng kế hoạch: Bà: Nguyễn Thị Xuân – Cử nhân kinh tế _ xây dựng - Trưởng phòng tài chính: Bà: Phan Thị Lương – Cử nhân kinh tế _ xây dựng * Ban giám đốc - Giám đốc Công ty: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty do Tổng công ty Xây dựng Hà Nội bổ nhiệm. Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty trong quan hệ với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và chịu trách nhiệm trước Tổng công ty . Giám đốc có nhiệm vụ lãnh đạo, điều hành chung mọi hoạt động của Công ty, nhận xử lý thông tin, giao nhiệm vụ cho các phòng ban quyết định mọi vấn đề trong toàn đơn vị, có quyền quyết định phương án tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy của Công ty đ ể thực hiện kinh doanh đạt hiệu quả cao. - Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được phân công hoặc được giám đốc uỷ quyền. * Chức năng nhiệm vụ các phòng ban chức năng - Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ về mọi mặt hoạt động kinh doanh trong toán công ty như lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, giao kế hoạch cho các đội sản xuất theo từng tháng, quý, năm vá đôn đốc việc thực hiện kế hoạch…Tham mưu, giúp việc cho GĐ trong lĩnh vực khoa học công nghệ, quản lý kỹ thuật, theo dõi tiến độ thi công, khối lượng thực hiện và khối lượng công trình, hạng mục công trình, đảm bảo về mặt quy trình công nghệ sản xuất. - Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ trong lĩnh vực Tài chính như: cập nhật chứng từ, ghi sổ, lập Báo cáo kế toán, đề xuất các biện pháp SV: Nguyễn Thị Hường 5 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh giúp lãnh đạo công ty có đường lối phát triển đúng đắn, hiệu quả cao trong công tác quản trị Doanh nghiệp. - Phòng đấu thầu và quản lý dự án: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ về việc tìm kiếm các công trình mới, lập hồ sơ đấu thầu, quản lý dự án… - Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ về công tác tổ chức hành chính, quản lý nhân sự, tổ chức lương và lưu trữ tài liệu bảo mật của công ty. *Mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trường: - Công ty chỉ huy theo hình thức: trụ sở chính điều hành, chỉ đạo chung trên kế hoạch tiến độ của công trình, điều động nhân lực, máy móc, thiết bị, cung cấp vốn để thi công công trình. - Chỉ đạo và kiểm tra chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật của công trình. - Theo dõi thường xuyên biện pháp an toàn lao động , an toàn cháy nổ và bảo vệ vật tư của công trình. * Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Tổng cán bộ công nhân viên toàn công ty: 36 người - Kỹ sư các ngành nghề - Trung cấp các loại - Công nhân các loại - Cử nhân kinh tế 1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 1. 3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn 1.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản Bảng 1.1: Bảng so sánh tình hình tài sản 2010– 2011 Đơn vị tính: Đồng Bảng 1: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2010– 2011 Đvt: việt nam đồng Năm2010 Năm 2011 Chênh lệch T Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tương Tuyệt T % % đối đối 1 Tài sản 33.929.850.682 99,34 27.297.493.356 77 - 26,65% ngắn hạn 6.632.357.326 2 Tài sản 12.906.744.855 0,66 16.812.094.783 23 3.905.349.920 3192,% dài hạn 3 Tổng tài 46.836.595.537 100 44.109.588.139 100 -- 5,38% s ản 2.727.007.398 ( Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế toán năm 2010 và 2011 ) SV: Nguyễn Thị Hường 6 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Tổng tài sản năm 2011 giảm so với năm 2010 là 2.727.007.398 đồng tương ứng với 5,38%. Trong đó TSDH tăng 3.905.349.920 đồng tương ứng với 3192,69% và TSNH giảm 6.632.357.326 đồng tương ứng với 26,65%. Việc TSNH giảm chủ yếu là do công ty đã giảm các khoản PTNH và HTK. Bên cạnh đó, TSDH tăng mạnh là do TSCĐ tăng với lượng rất lớn do năm 2010 công ty chưa mua sắm những MMTB có giá trị lớn mà chủ yếu còn thuê ngoài để sử dụng. Ta thấy, TSNH giảm tức là vốn không bị ứ đọng trong công ty, tốc độ luân chuyển vốn tăng lên. Năm 2011, Công ty đã đầu tư mua thêm TSCĐ như máy móc, thiết bị...để tăng NSLĐ, thi công thêm những CT mới. Đây là điểm tích cực cần phát huy của công ty. 1.3.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn Bảng 1.2: Bảng so sánh tình hình nguồn vốn năm 2010– 2011 Đơn vị tính:Đồng T Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch T Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tương Tuyệt Số tiền Số tiền % % đối đối 1 Nợ phải 39.626.987.867 17,69 36.893.132.715 7,22 - 61,37% trả 2.733.855.152 2 NVCSH 7.209.607.670 82,31 7.216.455.424 92,78 6.847.754 6,67% 3 Tổng 46.836.595.537 100 44.109.588.139 100 -- 5,38% Nvốn 2.727.007.398 ( Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế toán năm 2010 và 2011) NVCSH của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 6.847.754 đồng tương ứng với 6,67% và nợ phải trả năm 2011 giảm so với 2010 là 2.733.855.152 đồng tương ứng với 61,37%.Do đó làm tổng NV của công ty năm 2011 giảm so với năm 2010 là 2.727.007.398 đồng tương ứng với 5,38%. Đây là một xu hướng tốt cho công ty, thể hiện sự cố gắng bảo toàn và phát triển vốn cũng như khả năng chi trả nợ của công ty được cải thiện hơn. Nguyên nhân là do công ty có khả năng thu hồi vốn nhanh, sử dụng hoàn toàn vốn của công ty, không bị phụ thuộc vào vốn vay. 1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính Bảng 2: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2010 – 2011: SV: Nguyễn Thị Hường 7 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Đvt:Việt nam đồng Chênh lệch TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 1 Tỷ suất Tài trợ 0,8231 0,9278 0,1047 2 Tỷ suất Đầu tư 0,0066 0,23 0,2234 3 Khả năng thanh toán Hiện hành 5,56 13,85 8,29 4 Khả năng thanh toán nhanh 0,2313 1,5953 1,364 5 Khả năng thanh toán ngắn hạn 5,6148 10,662 5.0472 ( Nguồn : Trích bảng cân đối kế toán năm 2010 -2011 ) Phân tích : Qua bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính cho thấy : • Tỷ suất tài trợ: của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 0,1047 lần cho thấy mức độ độc lập tài chính của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010. Hầu hết nguồn vốn của công ty đều là vốn của mình nên mức độ độc l ập về tài chính của công ty cao, không phải chịu lệ thuộc vào bên ngoài. Như vậy, chính sách tài trợ của công ty là hợp lý, thận trọng và rủi ro tài chính thấp. • Tỷ suất đầu tư: cho biết cơ cấu tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất này luôn luôn nhỏ hơn 1. Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp năm 2011 tăng so với năm 2010 là 0.2234 lần cho thấy công ty đã chú trọng hơn vào đầu tư dài hạn. Tỷ suất đầu tư như vậy là hợp lý đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng như công ty và công ty nên có các biện pháp để duy trì tỷ suất đầu tư như hiện nay. • Khả năng thanh toán hiện hành: của công ty năm 2011 đạt 13,85 giảm so với năm 2010 là 8,29 lần cho thấy khả năng thanh toán hiện hành của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 hay khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tài sản hiện có của doanh nghiệp năm 2011giảm so với năm 2010. Tuy nhiên tỷ suất này của công ty trong hai năm đều nằm rất cao là do nguyên nhân nợ phải trả của SV: Nguyễn Thị Hường 8 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh công ty rất ít. Công ty cần xem lại cơ cấu tài sản, nguồn vốn hợp lý hơn nhất là cần xem xét lại có nên sử dụng vốn vay hay không và như thế nào cho hợp lý đ ể thúc đẩy hơn sự phát triển của công ty. • Khả năng thanh toán nhanh: là thước đo khả năng trả nợ ngay các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ của công ty mà không dựa vào việc phải bán các loại vật tư hàng hoá. Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1,364 lần và hệ số này của hai năm đều lớn hơn 1 cho thấy công ty không gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ vì vào lúc cần thiết doanh nghiệp có thể thanh toán các khoản nợ mà không cần phải sử dụng các biện pháp bất lợi như bán các tài sản với giá thấp để trả nợ. Do đó công ty cần có biện pháp để duy trì hệ số thanh toán hiện hành. • Khả năng thanh toán ngắn hạn: thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 5,0472 lần cho thấy khả năng thanh toán các khoản n ợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản lưu động năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010. Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn hạn rất cao hay nói cách khác, công ty luôn có đủ tài sản ngắn hạn đảm bảo trả các khoản nợ ngắn hạn. Công ty nên cố gắng duy trì hệ số này nhằm đảm bảo tình hình tài chính ổn định. 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1.1.Đặc điểm tổ chức Bộ máy Kế toán Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo hình thức này, công ty chỉ có 1 phòng kế toán trung tâm chịu tránh nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính và công tác thống kê trong toàn công ty. Kế toán tại các công trình xây dựng chỉ có trách nhiệm tập hợp các chứng từ ban đầu, ghi chép và lập nên các bảng kê chi tiết sau đó chuyển tất cả các chứng từ liên quan đến phòng tài chính kế toán của công ty theo định kì. Kế toán công ty s ẽ căn cứ vào các chứng từ này đêư ghi chép ác sổ sách cần thiết. Tiếp theo, kế toán tổng hợp sẽ lập BCTC. Tất cả các sổ sách chứng từ đều phải có sự kiểm tra, phê duyệt của kế toán trưởng. SV: Nguyễn Thị Hường 9 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh 1.4.1.2.Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán tại công ty Sơ đồ 1.5: Bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Kế toán tiền Kế toán vốn Thủ quỹ và TSCĐ lương bằng tiền Kế toán, thống kê ở các công trình * Mỗi nhân viên kế toán đều có nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng: - Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán và chịu trách nhiệm pháp lý trước mọi hoạt động của phòng sao cho phù hợp với luật định. Kế toán tr ưởng thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính, tham gia ký duyệt các chứng từ của công ty. Ngoài ra kế toán trưởng có nhiệm vụ tiến hành kiểm tra, kiểm soát, phân tích, đánh giá hoạt động kế toán tài chính của công ty để từ đó đưa ra các kiến nghị, tham mưu cho ban giám đốc công ty nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty. - Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào số liệu phản ánh trên các sổ chi tiết của kế toán phần hành, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp, phân bổ các khoản chi phí,tính giá thành sản phẩm, tập hợp các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp và l ập báo cáo kế toán. Báo cáo kế toán là cơ sở để công ty công khai tình hình tài chính và báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước. - Kế toán vật tư và TSCĐ: Do công ty chủ yếu mua vật liệu, công cụ dụng cụ về đưa thẳng vào công trình thi công, không xuất nhập kho vật tư, chỉ sử dụng kho tạm ở các công trình nên kế toán vật tư chỉ phản ánh khối lượng vật tư mua vào dùng cho công trình nào, giá vật tư…Trên cơ sở đó ghi sổ tổng hợp. Nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ diễn ra với mật độ ít nên hạch toán TSCĐ là 1 công tác ki ểm nghiệm khi nghiệp vụ tăng, giảm diễn ra kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TSCĐ, định kỳ tiến hành kiểm kê và lập biên bản kiểm kê TSCĐ. SV: Nguyễn Thị Hường 10 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh - Kế toán tiền lương: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp lương và các khoản trích theo lương...kế toán phản ánh vào sổ sách kế toán tình hình chi trả, thanh toán các khoản tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty và các lao động tại các công trình. - Kế toán vốn bằng tiền: Kế toán vốn bằng tiền căn cứ vào các chứng từ (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có) để ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, phản ánh tình hình tăng giảm tiền mặt tại quỹ,trên tài khoản tiền gửi vào s ổ và đối chiếu với sổ quỹ. - Thủ quỹ: Thủ quỹ cùng với kế toán tiến hành trực tiếp thu chi tiêu theo hoá đơn chứng từ và chịu trách nhiệm quản lý hết tiền của xí nghiệp. - Kế toán ở các công trình: có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ, ghi chép và lập nên các bảng kê chi tiết. Sau đó, chuyển tất cả các chứng từ liên quan lên phòng kế toán tài chính của công ty Hình thức tổ chức công tác – hình thức kế toán tập trung tạo điều kiện đ ể kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với nhân viên kế toán cũng như trang bị phương tiện kĩ thuật tính toán. 1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán 1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán : năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 - Đơn vị tiền tệ đang áp dụng : Việt nam đồng - Phương pháp tính toán VAT : Phương pháp khấu trừ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho : + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : giá mua + chi phí mua + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân tháng - Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo đường thẳng - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay : chỉ ghi nhận chi phí khi vay ph ục v ụ cho hoạt động kinh doanh . - Chế độ kế toán đang áp dụng : Nhật Ký Chung SV: Nguyễn Thị Hường 11 Lớp: 50E8 - Kế toán
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Sơ đồ 1.6: Ttrình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký Nhật ký chung Sổ, thẻ kế đặc biệt toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Phương pháp ghi nhận doanh thu : doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau : + Công trình được chủ đầu tư nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành theo giai đoạn ; + Công trình được chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng ; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn khi người mua chấp nhận thanh toán hoặc công nợ ; 1.4.2.2.Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập * Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền bao gồm : tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng . - Chứng từ kế toán sử dụng : Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ và các bảng kê sao của ngân hàng... - Tài khoản 111 “Tiền mặt” - Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” và các TK liên quan khác. - Sổ kế toán sử dụng : sổ nhật kí chung, Sổ cái TK111, sổ cái TK112, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng. SV: Nguyễn Thị Hường 12 Lớp: 50E8 - Kế toán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thủy "
50 p | 1198 | 526
-
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP
71 p | 850 | 285
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp vật liệu Xây Dựng An Dương.”
45 p | 459 | 166
-
Đề tài "Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang"
45 p | 401 | 147
-
Đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông 18”
69 p | 414 | 132
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú
75 p | 295 | 87
-
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại tổng công ty cổ phần may Việt Tiến
74 p | 308 | 67
-
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu & công cụ dụng cụ tại Công ty xây dựng cổ phần Hà Đô
65 p | 243 | 59
-
Báo cáo kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá vôi Hà Nam
92 p | 187 | 49
-
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ tại công ty xây dựng cổ phần Hà Đô - Bộ Quốc Phòng
65 p | 203 | 47
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Công Nghiệp Sắt Thép Connex-Aiko
185 p | 60 | 28
-
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH thương mại dịch vụ và kỹ thuật Tân Thiên Hoàng
37 p | 128 | 27
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương mại và sản xuất gỗ Khang Thịnh Phát
104 p | 42 | 20
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xây dựng Bùi Phát
155 p | 46 | 18
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Kỹ Nghệ Gỗ Lâm Nguyên
201 p | 49 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM&DV Hàng hóa Phương Nam (Phương Nam Logistics)
71 p | 39 | 15
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH giày dép Tân Hợp
106 p | 29 | 15
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tỷ Xuân
86 p | 25 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn