intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: " Kế toán Tài sản cố định "

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:73

419
lượt xem
165
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tất cả các nền kinh tế đều dựa trên cơ sở nguồn lực khan hiếm, vì vậy, trong quá trình hoạt động, mọi chủ thể kinh tế đều phải có một hệ thống quản lý, giám sát và đánh giá hiệu quả quá trình sử dụng nguồn lực của mình. Với chức năng là phản ánh và kiểm tra tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Kế toán là một trong những công cụ chủ yếu để các nhà quản lý điều hành, giám sát, đánh giá mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: " Kế toán Tài sản cố định "

  1. Luận văn Đề tài: " Kế toán Tài sản cố định " -1-
  2. Lời mở đầu Tất cả các nền kinh tế đều dựa trên cơ sở nguồn lực khan hiếm, vì vậy, trong quá trình hoạt động, mọi chủ thể kinh tế đều phải có một hệ thống quản lý, giám sát và đánh giá hiệu quả quá trình sử dụng nguồn lực của mình. Với chức năng là phản ánh và kiểm tra tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Kế toán là một trong những công cụ chủ yếu để các nhà quản lý điều hành, giám sát, đánh giá mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của m ình. Không chỉ có vậy, thông tin do kế toán cung cấp còn có ý ngh ĩa đặc biệt quan trọng trong việc ra quyết định, đề ra chiến lược hoạt động, hoạch định chính sách tài chính của mỗi công ty. Tổ chức một hệ thống kế toán hợp lý, hiệu quả góp phần không nhỏ vào việc phát triển một công ty nói riêng, cả một nền kinh tế nói chung. Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực vô cùng quan trọng. Nó không những đáp ứng những nhu cầu thiết yếu nhất của con người cũng như xã hội; ví dụ như nơi ở, đi lại… và đ ặc biệt là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, tạo cơ sở cho tất cả các loại hình sản xuất kinh doanh khác. Thực tế đã chứng minh, chỉ khi có một hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển thì những nguồn lực trong nền kinh tế mới dễ dàng di chuyển, góp ph ần thúc đẩy việc phân công lao động trong toàn bộ nền kinh tế. Những công trình xây dựng cơ b ản thường có giá trị lớn, thời gian thi công dài, lại chịu nhiều ảnh hưởng của những yếu tố ngoại cảnh như giá vật tư, thời tiết, địa hình… nên công tác kh ảo sát, tư vấn thiết kế trong xây dựng cơ b ản đặc biệt quan trọng. Trước hết, công tác khảo sát giúp cho nh à đ ầu tư xác định đư ợc đặc điểm địa hình, từ đó xác định được những yếu tố kỹ thuật, khối lư ợng công việc cần thực hiện cho công trình. Công tác tư vấn thiết kế giúp cho nhà đầu tư xây dựng được kế hoạch chi tiết, khả thi và hiệu quả cho mỗi công trình. Nó góp ph ần giảm thiểu rủi ro của nhà đầu tư khi đ ầu tư vào những công trình lớn, nâng cao tính hiệu quả của công trình và đặc biệt, tư vấn thiết kế có khả năng làm giảm lãng phí, thất thoát trong xây d ựng cơ bản nhờ xây dựng đư ợc dự toán chi phí và dựa vào kế hoạch chi tiết đã xây d ựng, nh à quản lý có thể dễ dàng kiểm soát tiến độ thi công, mức độ hao phí nguyên vật liệu và đánh giá chất lượng công việc… -2-
  3. Nhận thức được mức độ quan trọng của loại hình cung cấp dịch vụ n ày, trong đợt thực tập Kế toán, em đã quyết định chọn Công ty Tư vấn thiết kế Đường bộ làm nơi thực tập. Trong quá trình thực tập, em đã tìm hiểu một cách có hệ thống bộ máy quản lý kinh doanh, đ ặc điểm tổ chức sản xuất cung cấp dịch vụ của công ty. Cuối cùng, dựa vào đ ặc điểm đó, em đã hình thành được một cái nh ìn vừa tổng quát, vừa sâu sắc về tổ chức bộ máy và ho ạt động kế toán của công ty. Nhận thấy, quá trình khảo sát, tư vấn thiết kế có vai trò đ ặc biệt quan trọng của những trang thiết bị chuyên ngành, em quyết định chọn phần hành kế toán Tài sản cố định làm đối tượng tìm hiểu cụ thể trong báo cáo này. Bản báo cáo thực tập của em bao gồm bốn phần:  Ph ần một: Tổng quan về công ty  Ph ần hai: Tổ chức kế toán  Ph ần ba: Kế toán Tài sản cố định  Ph ần bốn: Một số ý kiến đóng góp Mục lục Lời mở đầu ................................................................................................ ................... 1 Mục lục ................................................................ ................................ ......................... 3 Chương I: Tổng quan về Công ty ............................................................................... 6 1. HECO – Quá trình hình thành và phát triển ................................ ....................... 6 2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh................................................................ ........... 9 2 .1. Hình thức kinh doanh................................................................ ................. 9 -3-
  4. 2 .2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ................................ ....................... 9 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ ... 16 3 .1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................ ................................ .. 16 3 .2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban cụ thể ...................................... 17 3.2.1.Ban giám đốc ............................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.2.Khối quản lý .......................................................................................... 17 3.2.3.Khối sản xuất trực tiếp .......................................................................... 18 Chương II: Tổ chức kế toán ................................ ...................................................... 19 1. Đặc điểm tổ chức kế toán ................................................................................ 19 1 .1. Đặc điểm bộ máy kế toán ................................................................ ......... 19 1 .2. Đặc điểm vận dụng chế độ ....................................................................... 21 1.2.1.Hệ thống tài khoản sử dụng ................................................................ ... 21 1.2.2.Hệ thống chứng từ sử dụng.................................................................... 22 1.2.3.Hệ thống sổ kế toán ................................................................ ............... 22 1.2.4.Hệ thống báo cáo tài chính .................................................................... 24 2. Các ph ần hành kế toán chủ yếu ....................................................................... 25 2 .1. Kế toán tiền lương ................................................................................... 25 2 .2. Kế toán thanh toán ................................................................................... 31 2 .3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành ............................. 37 2.3.1.Các loại chứng từ .................................................................................. 37 2.3.2.Phần hành kế toán ................................................................................. 37 2.3.3.Hạch toán chi tiết .................................................................................. 38 2.3.4.Hạch toán tổng hợp ................................................................ ............... 38 2.3.5Trình tự ghi sổ ........................................................................................ 41 2 .4. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ th ành phẩm ................................................ 42 Chương III: Kế toán Tài sản cố định ........................................................................ 46 1. Yêu cầu quản lý .............................................................................................. 46 2. Hạch toán ban đầu................................ ................................ ........................... 47 2 .1. Phân loại và đánh giá ................................ .............................................. 47 2 .2. Tổ chức hạch toán ban đầu ...................................................................... 48 2.2.1.Quy trình tăng giảm tài sản cố định....................................................... 48 2.2.2Chứng từ sử dụng ................................................................................... 48 3. Hạch toán chi tiết ................................................................ ............................ 49 3 .1. Sổ sách sử dụng ....................................................................................... 49 3 .2. Nghiệp vụ tăng TSCĐ ................................ .............................................. 49 3 .3. Nghiệp vụ giảm TSCĐ ............................................................................. 51 3.4. Nghiệp vụ khấu hao TSCĐ ............................................................................. 57 4. Hạch toán tổng hợp ......................................................................................... 58 4 .1.Hạch toán tổng hợp ...................................................................................... 58 4 .2.Trình tự khái quát ......................................................................................... 61 Chương III: Một số ý kiến đóng góp ......................................................................... 64 1. Nh ận xét, đánh giá về tổ chức hạch toán của công ty....................................... 64 1 .1. Hệ thống tài khoản sử dụng ..................................................................... 65 1 .2. Xác định chi phí và giá thành................................................................ ... 66 1 .3. Xác định doanh thu .................................................................................. 67 -4-
  5. 1 .4. Tổ chức hạch toán tài sản cố định ................................ ............................ 68 1 .5. Tổ chức luân chuyển chứng từ ................................................................. 69 1 .6. Đối chiếu công nợ ................................ .................................................... 69 2. Giải pháp khắc phục........................................................................................ 69 2 .1. Nguyên nhân bên ngoài............................................................................ 69 2 .2. Nguyên nhân bên trong ............................................................................ 71 2.2.1.Xác định chi phí và giá thành ................................................................ 71 2.2.2.Xác định doanh thu ................................................................ ............... 71 2.2.3.Hạch toán tài sản cố định ...................................................................... 72 2.2.4.Luân chuyển chứng từ ........................................................................... 72 2.2.5.Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ ......... 73 Kết luận ................................ ................................ ...................................................... 75 Tài liệu tham khảo ................................................................................................ ..... 76 -5-
  6. Chương I: Tổng quan về Công ty 1. HECO – Quá trình hình thành và phát triển Công ty được thành lập theo quyết định số 857/QĐ/TCCB – LĐ ngày 25 tháng 4 năm 1996 của Bộ giao thông vận tải m à đơn vị tiền thân là Xí nghiệp khảo sát thiết kế Đường bộ. Công ty tư vấn thiết kế đư ờng bộ là m ột đơn vị hạch toán độc lập d ưới sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải (TEDI). Trải qua qua h ơn ba th ập kỷ phát triển và trưởng thành, ngày nay Công ty tư vấn thiết kế Đường bộ đã d ần khẳng định được mình trên th ị trường, công ty chủ yếu tham gia nh ững công trình lớn của trung ương, hoặc những tuyến đường khó, yêu cầu trình độ tay nghề cao ở các địa phương. Với số vốn ban đầu của công ty chỉ là 6.700 triệu VND, trong đó tổn g vốn lưu động là 4.600 triệu VND, tổng số vốn cố định là 2.100 triệu VND. Ngày nay, công ty đã vững mạnh với tổng nguồn vốn lên tới 20.000 triệu. Trong đó, tổng số vốn lưu động là hơn 14.000 triệu, còn lại là tổng tài sản cố định. Tuy nhiên, nguồn vốn kinh doanh của công ty chỉ vào kho ảng 4.400 triệu khiến cho tỷ suất Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn chỉ vào kho ảng 22 %. điều này ph ản ánh đặc điểm của công ty, do kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, số vốn đầu tư cho một công trình lớn, công nợ cũng vì vậy mà có quy mô rất lớn và thời gian thu hồi vốn lâu, nên công ty thường xuyên chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn. Đây là một dấu hiệu b ình thường của một công ty xây lắp. Chỉ tiêu th ể hiện rõ hơn mức độ phát triển của công ty là tổng vốn cố định. Có thể thấy. Phòng KTTC giữ một ví trị đặc biệt quan trọng trong công ty. Phòng ch ịu trách nhiệm hoạch định chính sách tài chính của công ty nên ph ải lư ờng trước những thăng trầm của ngành, dự đoán đ ược những thời điểm phát sinh khối lượng công việc lớn, những lúc cần huy động nguồn lực cao… để có thể phản ứng hợp lý, đem lại kết quả kinh doanh cao cho công ty. Là một Doanh nghiệp nhà nước thuộc một Tổng công ty lớn, không thể phủ nhận rằng, Heco có một lợi thế tương đối tốt so với các doanh nghiệp cùng lo ại, đ ể từ đó, công ty đã phát huy th ế mạnh của mình và trở th ành một trong những công ty tư vấn -6-
  7. hàng đầu về lĩnh vực Khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng cơ b ản. Sự lớn mạnh không ngừng của công ty không chỉ thể hiện ở trình độ kỹ thuật mà còn cụ thể hóa qua tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận trước thuế hàng năm của công ty: Năm 2002 2003 2004 Doanh thu 17.298.863 100% 19.798.368 114% 21.481.074 108% Lợi nhuận 742.121 100% 1 .170.083 157% 1.233.500 105% trư ớc thuế Sự phát triển của công ty còn thể hiện rõ hơn khi ta tìm hiểu về một số chỉ tiêu tài chính quan trọng: Ch ỉ tiêu STT 2001 2002 2003 1 Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn 1.1 Bố trí cơ cấu TSCĐ - Tài sản cố định/ Tổng tài sản 22.60 16.70 23.03 - Tài sản lưu động/Tổng tài sản 77.61 83.32 76.96 1.2 Bố trí cớ cấu nguồn vốn - Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn 72.93 81.27 77.91 - Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn 27.06 18.72 22.08 2 Khả năng thanh toán - Kh ả năng thanh toán hiện hành 1 .37 1.23 1.28 - Kh ả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1 .11 1.08 0.99 - Kh ả năng thanh toánh nhanh 0 .14 0.01 0.01 3 Tỷ suất sinh lời 3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu 5 .24 4.29 5.91 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 3 .56 4.59 4.02 3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản 6 .39 4.23 5.52 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản 4 .35 2.82 3.75 3.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 16.26 15.54 17.01 Có thể thấy, tuy chỉ tiêu Tổng tài sản của công ty biến động không ổn định (vì lý do công nợ, các khoản phải thu, phải trả trong xây lắp là không ổn định) nhưng tốc độ tăng doanh thu, tỷ lệ phản ánh khả năng hoạt động của công ty thể hiện rất tốt. Chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty ở mức cao, thể hiện đúng sức mạnh, vị thế của công ty. -7-
  8. Những công trình của công ty chủ yếu thông qua hai nguồn chính: một là từ Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải, hai là từ những nguồn mà công ty tự đấu thầu hay được mời tham gia thi công. Khối lượng khách hàng và số đầu công trình mà công ty đang có là tương đối lớn. Hiện nay, công ty đang tham gia tư vấn thiết kế cho hơn 150 công trình của khoảng 70 khách hàng lớn nhỏ khác nhau. Riêng ở Tổng công ty Tư vấn Giao thông vận tải, Hedi đ ã tham gia hơn 70 công trình. Điều này chứng tỏ vị thế lớn mạnh và ch ất lượng, uy tín của công ty đối với thị trường. Không chỉ gói gọn trong việc tư vấn và thiết kế nói chung, công ty đ ã đ a d ạng hóa loại hình dịch vụ của mình, phát triển được rất nhiều các loại h ình cung cấp, đáp ứng nhu cùa khách hàng một cách tốt nhất:  Lập quy hoạch giao thông, BCNC tiền khả thi, BCNC khả thi, đầu tư xây dựng các công trình về đường, cầu và các nút giao vượt  Thiết kế kỹ thuật và b ản vẽ thi công đường, cầu và các nút giao vượt  Thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công tuyến có nền đ ường đặc biệt, đất yếu, đào sâu đ ắp cao, các kết cấu mặt đường sử dụng vật liệu mới  Khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn  Khảo sát môi sinh,môi trường, đánh giá tác động của môi trường  Kiểm định, khảo sát đo đạc cầu cống và tuyến cũ, cải tạo nâng cấp, đánh giá khả năng tận dụng hiện trạng của từng công trình  Thẩm định dự án đầu tư xây dựng ở tất cả các b ước về công trình cầu và đường bộ  Kiểm soát chất lượng, quản lý dự án và TVGS công trình  Tư vấn về mời thầu và thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình về đường  Tư vấn, dịch vụ và sửa chữa máy quang học Công ty là một đ ơn vị mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đư ờng bộ. Với lợi thễ sẵn có cùng vớt trình độ chuyên môn cao nên Công ty ch ủ yếu cung cấp dịch vụ cho những công trình của Trung ương hoặc những công trình yêu cầu trình độ kỹ thuật cao, những công ty khác không thể đảm nhận đ ược. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu mà công ty đ ã thiết kế và thi công như: -8-
  9.  Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội - Bắc Ninh  Đường Láng – Hoà Lạc  Quốc Lộ 5  Đường năm Thăng Long Mai Dịch  Cầu Hàm Thu ận Đa Mi  Cầu quốc lộ 38 vượt Quốc lộ 1A  Đường Pháp Vân - Cầu Rẽ  Cầu Đại Phước - Huyện Nhơn Trạch - Đồng Nai Công ty luôn ý thức được rằng, vị thế ngày nay của mình là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của to àn thể cán bộ công nhân viên, và để giữ gìn phát huy thế mạnh của mình, công ty cần duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ của mình hơn n ữa. Công ty đã đư ợc tổ chức Quốc tế BVQI cấp chứng chỉ ISO 9001 ngày 31/8/2001, ch ứng thực rằng, chất lượng dịch vụ của công ty luôn đạt mức cao nhất, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về kiểm soát ch ất lượng và quy trình quản lý. 2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 2 .1. Hình thức kinh doanh Nhìn chung, công ty cung cấp hai hình thức dịch vụ chủ yếu là Tư vấn và Khảo sát thiết kế. Như đã trình bày, đ ây là loại hình d ịch vụ khá quan trọng, góp phần tăng hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ b ản, chống thất thoát lãng phí vốn đầu tư và nâng cao chất lượng công trình:  Tư vấn: cung cấp kiến thức kinh nghiệm, lời khuyên chuyên môn cho dự án để xem xét, quyết định, kiểm tra quá trình chu ẩn bị và thực hiện dự án.  Kh ảo sát thiết kế: tìm giải pháp khả thi, hiệu quả cho dự án, công trình. 2 .2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 2 .2.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh Tất cả những hoạt động khảo sát thi công đều được thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế ký kết giữa Giám đốc công ty với từng đ ơn vị thực hiện. Sau khi ký hợp đồng với chủ đầu tư, Giám đôc quyết định th ành lập tổng thể, bổ nhiệm Chủ nhiệm tổng thể, -9-
  10. Giám đốc đề án… Những người n ày có trách nhiệm lập ra Đề cương cho công việc, bao gồm khối lượng, trình tự công việc cần thực hiện; những yêu cầu kỹ thuật; dự toán chi phí. Dựa vào đây, Giám đốc ký kết hợp đồng giao khoán khối lượng công việc với từng đơn vị. Các đơn vị, đúng với phần việc của mình thực hiện hạng mục công việc theo khối lượng công việc nhận khoán từ Ban giám đốc. Trong quá trình thi công, mỗi đơn vị thực hiện có trách nhiệm tập hợp chứng từ liên quan tới chi phí phát sinh để cuối quý chuyển về phòng kế toán. Khi công trình bàn giao, bên B thanh toán hợp đồng, công ty sẽ thực hiện xét duyệt, quyết toán với từng phòng, đơn vị thực hiện dựa trên cơ sở đề cương, hợp đồng giao khoán giữa giám đốc với từng đơn vị. Như vậy có thể thấy, đối với những công trình yêu cầu công tác thi công, chi phí phát sinh được theo dõi ngay tại từng công trình và do đơn vị thực hiện tập hợp. Đối với những công trình ch ỉ cần thực hiện công tác thiết kế, tư vấn, công việc diễn ra ngay tại công ty, nơi đ ặt các thiết bị máy móc phục vụ cho nhu cầu này. Đối với loại hình này, chi phí phát sinh rất đơn giản, chỉ gồm chi phí vật tư văn phòng phẩm, chi phí khấu hao máy móc thiết bị và lớn nhất là chi phí tiền lương. Đặc điểm này có ảnh hưởng sâu sắc tới việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Quy trình thi công của công ty có thể được phản ánh sơ lược thông qua lược đồ: Sơ đồ dòng chảy hoạt động khảo sát, thiết kế - 10 -
  11. Trách nhiệm Sơ đồ dòng chảy  Giám đốc Bắt đầu  Đề xuất tham mưu: QLKD, các phòng chức năng, các đơn vị Th ực hiện: QLDK  Chuẩn bị thủ tục/ Chạy việc/ Đấu thầu Phối hợp: Đơn vị sẽ thực hiện dự án  Chỉ đạo: Giám đốc   Đề xuất: QLKD, Đơn vị thực hiện, VPKT/ QLKT Thông báo giao nhiệm vụ  Chuẩn bị văn bản: QLKD  Phê duyệt: GIám đốc Đề xuất: Đơn vị thực hiện, QLKT  Quyết định thành lập tổng thể: Đơn vị chuẩn bị quyết định: TCHC  G Đ ĐHDA, CNTT, CNĐA, KCS… Quyết định: Giám đốc   Đề xuất và th ực hiện: CNTT/ CNĐA, Thu thập số liệu; Đi hiện trường Đơn vị thực hiện Lập đề cương khảo sát thiết kế  Phối hợp: Tổng thể, QLKT, QLKD  Soát xét: QLKT, QLKD Duyệt đề cương Phê duyệt: Giám đốc  khảo sát thiết kế (Trang tiếp) - 11 -
  12.  Th ực hiện: QLKD (Tiếp)  Phối hợp: Đơn vị thực hiện, CNTT/ Chuẩn bị hợp đồng CNĐA và dự toán kinh phí  Chỉ đạo: Giám đốc  Soát xét: Phòng QLKD, TCKT Phối hợp: VPKT/ QLKT  Phê duyệt HĐ Chỉ đạo và phê duyệt: Giám đốc  và dự toán Khâu phê duyệt của khách hàng  Đề xuất: QLKD  Phân giao nhiệm vụ trong nhóm (Khảo sát thiết kế) Chỉ đạo: Giám đốc  Lập hợp đồng kinh tế giữa Đề xuất: QLKD  G iám đốc v à đơn vị thực hiện Chỉ đạo: Giám đốc  Thực hiện hạng mục công việc  Đơn vị thực hiện  Tập hợp chi phí: Đơn vị thực hiện  Tạm ứng: Tập hợp Theo dõi - Phê duyệt: Giám đốc Tạm ứng Chi phí - Thực hiện: Phòng TCKT  Th ực hiện: QLKD  Phối hợp: Đơn vị thực hiện, TCKT, VPKT/ QLKT Thực hiện công tác nghiệm thu Th ực hiện: TCKT  Phối hợp: QLKD, Đơn vị thực hiện  Thu & phân bổ kinh phí Đề xuất: QLKD  (Quyết toán, thanh lý hợp đồng) Chỉ đạo: Giám đốc  - 12 -
  13. Ghi chú Qu ản lý kinh doanh QLKD Văn phòng kỹ thuật/ Quản lý kỹ thuật VPKT/ QLKT Tổ chức h ành chính TCHC GĐ ĐHDA Giám đốc điều hành dự án Chủ nhiệm tổng thể CBTT CNĐA Chủ nhiệm đề án Tài chính kế toán TCKT 2.2.2. Phương tiện, thiết bị chuyên môn Hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, trang thiết bị phương tiện của công ty là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lư ợng cho từng công trình, phát huy h ết thế mạnh về nhân lực m à công ty đang có. Nhằm đảm bảo cho chất lượng kỹ thuật, công ty đ ã đ ưa vào sử dụng rất nhiều phương tiện, thiết bị chuyên môn hiện đại, chất lượng cao đ ể cung cấp dịch vụ một cách ho àn hảo. có thể kể ra một số thiết bị, phương tiện: o Thiết bị khoan địa chất của các nước Nga, Trung Quốc, Nhật Bản o Thiết bị đo đạc địa hình của các công ty điện tử nổi tiếng như Set, Laika, Nikon… của các nư ớc Nhật Bản, Thụy Sỹ, Đức o Thiết bị văn phòng phục vụ cho nhu cầu quản lý, thiết kế như máy tính cá nhân, máy in, máy Photocopy, máy vẽ các loại… o Máy kh ảo sát nền mặt của Italia, Anh o Bên cạnh đó, công ty còn sử dụng rất nhiều những ch ương Trình phần mềm phục vụ thiết kế với những phiên bản mới nhất hiện nay do trong và ngoài nước sản xuất để phục vụ cho công tác thiết kế và tính toán. o Cuối cùng là phần mềm kế toán doanh nghiệp Hài Hòa phục vụ cho công tác kế toán của công ty Nhìn chung, với bề dày lịch sử và uy tín của mình, công ty đ ã trang b ị cho mình một hệ thống máy móc thiết bị phần cứng cũng như phần mềm hiện đại, chuyên nghiệp để phục vụ tác nghiệp, đáp ứng yêu cầu về chất lượng của khách h àng. 2.2.3. Sơ đồ d òng chảy tác nghiệp quản lý (Nguồn: Sổ tay chất lượng - Hồ sơ ISO) - 13 -
  14. Trách nhiệm Sơ đồ dòng chảy  Giám đốc  Đề xuất tham mưu : QLKD, các Bắt đầu phòng chức năng, các Đơn vị Thực hiện: QLKD  Phối hợp: Đơn vị sẽ thực hiện dự  Chuẩn bị thủ tục/ Chạy việc/ Đấu thầu án Ch ỉ đạo: Giám đốc  Tiếp nhận quyết định Thực hiện: QLKD  giao việc từ cấp trên Phối hợp: Đơn vị thực hiện  Ch ỉ đạo: Giám đốc  Thực hiện: QLKD  Chuẩn bị hợp đồng Phối hợp: Đơn vị thực hiện,  v à dự toán kinh phí CNTT/ CNĐA Đơn vị trình: QLKD   Soát xét: Phòng QLKD, TCKT Chưa đạt Phối hợp: VPLT/ QLKD  Phê duyệt HĐ Chỉ đạo và phê duyệt: GIám đốc  và dự toán  Khâu phê duyệt của khách hàng: - Th ực hiện: QLKD, Đơn vị thực h iện Đạt - Ph ối hợp: CNTT/ CNĐA, VPKT/ QLKT Nhánh 1:  Theo dõi tiến độ: Phòng QLD  Theo dõi chất lượng: Giải quyết Theo dõi VPKT/QLKD khiếu nại tiến độ, Hệ thống ISO9001 c hất lượng khách hàng Nhánh 2:  Tiếp nhận và trình xử lý thông tin: QLKD, VPKT/ QLKT, CNTT/ CNĐA, Đơn vị thực hiện  Đầu mối xử lý: Giám đốc  Thực hiện: CNTT/ CNĐA, Đơn vị thực hiện, VPKT/ QLKT (chất lượng), QLKD, TCKT (Trang tiếp) - 14 -
  15. (Tiếp) Thực hiện: QLKD  Phối hợp: Đơn vị thực hiện  Tiếp nhận v à giao nộp hồ s ơ CNTT/ CNĐA Thực hiện: QLKD  Phối hợp: Đơn vị thực hiện,  Thực hiện công tác nghiệm thu TCKT, VPKT/ QLKT Thực hiện: QLKD  Phối hợp: Đơn vị thực hiện,  Lập hồ s ơ nghiệm thu thanh toán TCKT Ch ỉ đạo: Giám đốc   Soát xét: Phòng QLKD Phối hợp: TCKT, Đơn vị thực  Chưa đạt Xem xét hồ sơ, h iện nghiệm thu Trình duyệt: QLKD  thanh toán Phê duyệt: Giám đốc  Thực hiện: TCKT  Đạt Phối hợp: QLKD, Đơn vị thực  hiện Thu kinh phí Ch ỉ đạo: Giám đốc  Đề xuất: QLKD  Phối hợp: Đơn vị thực hiện   Soát xét: TCKT Phân bổ kinh phí Quyết định: Giám đốc   Thực hiện: TCKT (Theo dõi công n ợ), QLKD (kết thúc hợp đồng) Theo dõi công nợ  Phối hợp và soát xét: QLKD, Đơn v à kết thúc hợp đồng vị thực hiện  Ch ỉ đạo: Giám đốc  Các Đơn vị nghiệp vụ Lưu trữ hồ sơ quản lý Thực hiện: TCKT  Phối hợp: QLKD  Quyết toán và bảo vệ quyết toán Ch ỉ đạo: Giám đốc  (Ghi chú: Như trang 12) - 15 -
  16. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 3 .1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Phòng tổ chức hành chính Khối Quản lý Phòng Quản lý kinh doanh Phòng Tài chính kế toán Phó Giám đốc Phòng Quản lý kỹ thuật Phòng Thiết kế đ ường 1 Phòng Thiết kế đ ường 2 Phòng Thiết kế cầu 1 Phó Giám đốc G iám đốc Phòng Thiết kế cầu 2 Phòng Nền mặt đường Phòng Địa chất Phòng Khảo sát Phó Giám đốc Các nhóm dự án Tổ Hồ s ơ Khối Sản xuất trực tiếp Trạm quang học - 16 -
  17. 3 .2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban cụ thể 3.2.1. Ban giám đốc  Giám đốc: điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Dựa trên nh ững thông tin, góp ý tham mưu của các trưởng phòng, giám đốc đưa ra những quyết định đồng thời chịu trách nhiệm trướcc pháp luật về những hoạt động của công ty.  Hai Phó giám đốc ký thuật, phụ trách kỹ thuật, chỉ đạo, chịu trách nhiệm tiến trình chung của sản xuất.  Phó giám đốc kinh doanh, phụ trách những vấn đề liên quan tới chất lư ợng sản xuất, tiền lương công nhân viên, quản lý, giám sát hoạt động ký kết hợp đồng khoán, hợp đồng xây lắp với b ên B, với nh à thầu phụ… 3.2.2. Khối quản lý  Phòng Tổ chức hành chính: Bộ phận được tập hợp từ các ban tổ chức lao động, hành chính quản trị, nhiệm vụ của bộ phận n ày là bố trí sắp xếp lao động trong công ty về số lượng cũng như trình độ tay nghề ở từng phòng ban.  Phòng Qu ản lý dinh doanh: Nhiệm vụ của phòng là xây d ựng kế hoạch sản xuất tiêu thụ ngắn hạn, dài h ạn và kế hoạch năm sau. Đồng thời, phòng có nhiệm vụ xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lư ợng sản phẩm, quy cách từng mặt hàng trước khi đưa vào sản xuất. Mặt khác, phòng có nhiệm vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.  Phòng Tài chính kế toán: Bộ phận rất quan trọng của công ty, có trách nhiệm phản ánh tình hình tài chính của công ty lên h ệ thống sổ sách, hoạch định những chính sách vè tài chính ngắn hạn, dài hạn. Bên cạnh đó, phòng còn có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các nhóm dự án thực hiện đúng quy định, chế độ kế toán khi thực hiện tập hợp chứng từ quyết toán.  Phòng quản lý kỹ thuật: Đây là bộ phận có nhiệm vụ chính là kiểm tra chất lượng (KCS) sản phẩm của công ty trước khi xuất. Phòng còn có nhiệm vụ lưu trữ các tài liệu kỹ thuật, các quy trình, quy phạm thiết kế của Việt Nam và quốc tế - 17 -
  18. 3.2.3. Khối sản xuất trực tiếp  Phòng Thiết kế: Các phòng có nhiệm vụ tư vấn, thiết kế các công trình giao thông đường bộ, cầu.  Phòng Nền mặt đường  Phòng Địa chất  Phòng Kh ảo sát: Thực hiện nhiệm vụ khảo sát  Các nhóm dự án: Đứng đầu là giám đốc dự án, có nhiệm vụ thực hiện từng hạng mục công việc ở các công trình cụ thể.  Tổ Hồ sơ: Có trách nhiệm in ấn, sao chép hồ sơ tài liệu, phục vụ tất cả những nhu cầu liên quan tới giấy tờ của doanh nghiệp.  Trạm quang học: Chịu trách nhiệm chính về việc sửa chữa, b ào trì, theo dõi các thiết bị quan học như các thiết bị đo lư ợng, khảo sát… - 18 -
  19. Chương II: Tổ chức kế toán 1. Đặc điểm tổ chức kế toán 1 .1. Đặc điểm bộ máy kế toán Như đ ã trình bày, do công ty chỉ thực hiện những dịch vụ theo từng đơn đặt hàng nên hệ thống thông tin kế toán tương đối đơn giản. Khi một công trình kết thúc, mỗi phòng ban có trách nhiệm gửi về cho phòng kế toán một bộ hồ sơ tập hợp những chi phí phát sinh, và kế toán có nhiệm vụ kiểm tra, phản ánh những chi phí đó vào hệ thống sổ sách. Vì vậy, khối lượng các nghiệp vụ kế toán thường tập trung vào giai đoạn quyết toán, thanh toán hợp đồng. Phòng kế toán bao gồm năm người, được tổ chức như sau: Kế toán trưởng (Trưởng phòng TC – KT) Kế toán Tổng hợp, Thanh toán… Kế toán TSCĐ, Kế toán Thanh Thủ quỹ Tiền lương và toán nội bộ, Thuế… Tiền mặt Thống kê ở c ác phòng G hi chú Quan h ệ chỉ đạo Quan h ệ cung cấp nghiệp vụ Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán: Kế toán trưởng (Kiêm trưởng phòng Tài chính - Kế toán)  Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, kiểm tra kiểm soát và sử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh - 19 -
  20. doanh của doanh nghiệp, tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các thông tin tài chính của Công ty thành các báo cáo có ý nghĩa giúp cho việc xử lý và ra quyết định của lãnh đạo Công ty.  Kế toán trưởng đồng thời cũng là trưởng phòng Kế toán tài chính, có nhiệm vụ tham mưu cho Ban giám đốc trong việc hoạch định, soát xét và phê duyệt những quyết định những chính sách tài chính cho công ty. Kế toán tổng hợp  Hạch toán tổng hợp: tổng hợp số liệu về chi thu và các nghiệp vụ khác ở kế toán viên đ ể làm nhiệm vụ tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, công trình cũng như là việc lập các báo cáo cần thiết.  Hạch toán thanh toán với người mua, người bán: theo dõi, đ ối chiếu tải khoàn tiền gửi ngân hàng và tình hình thanh toán với người mua, người bán. Kế toán thanh toán nội bộ  Hạch toán thanh toán nội bộ: theo dõi các kho ản ứng trước và kiểm tra hồ sơ chứng từ quyết toán của công ty với từng phòng ban, cá nhân.  Hạch toán tiền mặt: phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới tiền mặt. Kế toán TSCĐ, Tiền lương, Thuế…  Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Mở sổ theo d õi chi tiết từng loại vật tư, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho. Tính toán vật liệu xuất kho, phân bổ công cụ, dụng cụ, chuyển giao đối chiếu bảng kê đã lập với kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ, tổng hợp.  Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổng hợp các chứng từ có liên quan và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng như các khoản trích theo lương và thực hiện các chế độ khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên để tổng hợp lương và các khoản trích theo lương.  Hạch toán Tài sản cố định: Theo dõi việc mua sắm Tài sản cố định, tính khấu hao, trích và phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng. Thủ quỹ: - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2