Đề tài: Khảo sát một số đặc điểm của loài Cordyceps sp. được tìm thấy tại Đà Lạt
lượt xem 8
download
Đề tài: Khảo sát một số đặc điểm của loài Cordyceps sp. được tìm thấy tại Đà Lạt nhằm mục đích nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của loài Cordyceps sp. từ đó tìm hiểu tiềm năng ứng dụng của loài nấm này trong y dược và trong đối kháng sinh học, đồng thời tạo nguồn nguyên liệu ban đầu phục vụ cho các nghiên cứu ứng dụng sau này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Khảo sát một số đặc điểm của loài Cordyceps sp. được tìm thấy tại Đà Lạt
- LƠI CAM ̀ ̉ ƠN ̉ Đê hoan thanh ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ Cordyceps sp. được ̀ đề tài: “Khao sat môt sô đăc điêm cua loai ̉ ̣ tim thây tai Đa Lat ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ” tac gia đa nhân đ ́ ̉ ̃ ̣ ược sự đong gop va giup đ ́ ́ ̀ ́ ỡ nhiêt tinh cua cac ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ thây giao, cô giao, cac anh chi, cac ban trong va ngoai nganh trong nhiêu năm qua. Tac ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ơn: gia xin chân chân thanh cam ̀ Ts. Trương Binh Nguyên ̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̉ ̃ ̀ ́ Viên sinh hoc Tây Nguyên đa tân tinh chi dân va giup đỡ tôi trong qua trinh th ́ ̀ ực hiên va hoan thanh khoa luân nay. ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ Cô Vu Thi Liêu cung toan thê can bô, anh chi em trong ̃ ̀ ̀ ̣ ̣ Viên sinh hoc Tây ̣ ̀ ́ ỡ va tao moi điêu kiên cung nh Nguyên đa nhiêt tinh giup đ ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ư co nh ́ ưng đong gop ̃ ́ ́ ́ ưc hêt s kiên th ́ ́ ức quy bau đê tôi hoan thanh khoa luân nay. ́ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̃ ̣ ̃ ̀ ̀ ̣ Cac thây cô giao trong khoa sinh hoc đa day dô va truyên đat cho tôi những kiên ́ thưc quy bau trong th ́ ́ ́ ơi gian hoc tai tr ̀ ̣ ̣ ương . ̀ ́ ̀ ̀ ́ ơn bô me va nh Cuôi cung tôi xin chân thanh biêt ́ ̣ ̀ ững người thân cung ban be khoa ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ương Đai Hoc Đa Lat đa đông viên, giup đ 29 khoa sinh hoc tr ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ỡ tôi hoan thanh khoa ̀ ̀ ́ ̣ luân nay. ̀ PHAN NHA HOA ̃ ̀ 1
- LƠI CAM ĐOAN ̀ Tôi cam đoan đây la công trinh nghiên c ̀ ̀ ưu cua tôi. Nh ́ ̉ ưng kêt qua va sô liêu ̃ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ưa được ai công bô d trong bai khoa luân nay ch ̀ ́ ưới bât c ́ ứ hinh th ̀ ưc nao. Tôi hoan ́ ̀ ̀ ̣ ̣ toan chiu trach nhiêm tr ̀ ́ ước nha tr ̀ ương vê s ̀ ̀ ự cam đoan nay. ̀ ̀ ̣ Đa Lat, ngay 22 thang 5 năm 2009 ̀ ́ Tac gia ́ ̉ PHAN NHA HOA ̃ ̀ 2
- MUC LUC ̣ ̣ DANH MUC BANG ̣ ̉ Bảng 1. Kết quả so sánh trình tự ITS rDNA của Cordyceps sp.với dữ liệu đã công bố trên Genbank………………………………………………………………………….45 ̉ ̉ Bang 2: Anh h ưởng cua cac nguôn dinh d ̉ ́ ̀ ương Cacbon khac nhau lên tôc đô sinh ̃ ́ ́ ̣ trưởng cuả loaì Cordyceps sp………………………………………………………… 46 3
- ̉ ̉ Bang 3 : Anh h ưởng cua cac nguôn dinh d ̉ ́ ̀ ương Nit ̃ ơ khac nhau lên tôc đô sinh ́ ́ ̣ trưởng cuả loaì Cordyceps sp. ………………………………………………………………...50 ̉ ̉ ̀ ử cua nâm Bang 4: Kha năng sinh bao t ̉ ́ Cordyceps sp. trên cac nguôn dinh d ́ ̀ ưỡng Nitơ khac nhau……………………………………………………………………………...54 ́ ̉ 5: Tôć độ sinh trưởng cuả hệ sợi nâm Bang ̀ độ ́ Cordyceps sp. trên cać nông saccharose khać nhau……………………………………………………………………………...56 ̉ ́ ̣ Bang 6: Tôc đô sinh trưởng cua hê s ̉ ̣ ợi nâm ̣ ̣ ́ Cordyceps sp. trên cac nông đô đam khac ́ ̀ ́ nhau…………………………………………………………………………………...58 ̉ ́ ̉ ̣ ợi nâm Bang 7: Sinh khôi cua hê s ́ Cordyceps sp. ở cac trang thai khac nhau cua môi ́ ̣ ́ ́ ̉ trương ̀ dinh dương ̃ ………………………………………………….............................60 ̣ DANH MUC HINH ̀ 4
- Hình 1: Nấm Cordyceps sp. được thu thập từ tự nhiên................................................38 Hình 2: Cấu tạo của thể chén trên bề mặt của thể túi....................................................39 Hình 3: Lát cắt ngang của thể chén ở vật kính 10×.......................................................39 Hình 4: Các thể chứa bào tử túi.....................................................................................40 Hình 5: Các bào tử túi chụp ở vật kính 40×..................................................................40 Hinh ̀ 6. Sự naỷ mâm ̀ cuả baò tử tui...............................................................................41 ́ Hình 7: Các bào tử vô tính............................................................................................41 ̀ 8. Sự phat́ triên Hinh ̉ cuả hệ sợi theo chu kỳ taọ nên nhưng ̃ vong ̀ đông ̀ tâm................42 Hình 9: Các mầm của quả thể khi nuôi trong môi trường dinh dưỡng.........................42 Hình 10. Kết quả giải trình tự ITS rDNA (mồi xuôi)....................................................43 Hình 11. Kết quả giải trình tự ITS rDNA (mồi ngược).................................................44 ̀ 12: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá arabinose.............48 ̀ 13: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá glucose................48 ̀ 14: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá saccharose...........49 5
- ̀ 15: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá mantose...............49 ̀ 16: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá (NH4)2SO4...........52 ̀ 17: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá pepton.................52 ̀ 18: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương ̀ có chưá cao ̣ thit................53 Hinh 19: S ̀ ợi nâm ́ Cordyceps sp. khi nuôi trên môi trương co ch ̀ ́ ưa NH ́ 4NO3............53 ̀ 20 : Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. nuôi trên môi trương ̉ ̀ long tinh ...............................61 ̃ ̀ 21: Sợi nâm Hinh ́ Cordyceps sp. nuôi trên môi trương ̉ ̀ long ̣ ̣ đông................................61 ̀ ́ ̉ ̣ ợi nâm Hinh 22 : Sinh khôi khô cua hê s ́ Cordyceps sp. sau 10 ngay nuôi cây trong ̀ ́ ̣ ̉ điêu kiên long tinh.......................................................................................................62 ̀ ̃ ̀ ́ ̉ ̣ ợi nâm Hinh 23: Sinh khôi khô cua hê s ́ Cordyceps sp. sau 10 ngay nuôi cây trong ̀ ́ điêù kiêṇ ̉ long ̣ đông...............................................................................................................62 6
- MỞ ĐẦU Trước đây người ta xem nâm la môt đôi t ́ ̀ ̣ ́ ượng ma co thê xêp no vao nhom vi ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ơi th sinh vât, cung co thê xêp vao gi ̃ ́ ực vât. Do nh ̣ ưng đăc tinh đôc đao cua chung ma ̃ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̉ hiên theo quan điêm ̣ đai, ̣ nâm ́ được xêp ́ vaò giơí riêng là giới nâm ́ Regnum Mycetoidem Fries (Syn. Regnum Fungi Conard; Mecetalia Takhtajan). Những phát hiện mới nhất dựa trên các dẫn liệu phân tử lại cho thấy nấm gần với động vật hơn thực vật. ́ ̀ ưng c Nâm la nh ̃ ơ thê di d ̉ ̣ ương, không ch ̃ ưa Chlorofin di d ́ ̣ ương băng cach hâp ̃ ̀ ́ ́ ̣ ̣ thu, no co vai tro quan trong trong t ́ ́ ̀ ự nhiên va cuôc sông sinh vât noi chung va con ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ 7
- ngươi noi riêng ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ở nên nganh nghiên c [10].Vì thê, ngay nay nâm hoc tr ̀ ứu hâp dân v ́ ̃ ới ̀ ̀ ̣ nhiêu nha khoa hoc. ́ ̀ ̣ Nâm la môt trong nh ưng sinh vât co nhiêu hinh dang, phong phu vê mau săc, ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ưng đăc tinh sinh hoc đôc đao. Nâm la nguôn th đông đao vê thanh phân loai va nh ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ực ̉ ̀ ược liêu qui gia la chê phâm trong trang tri nôi thât trong công nghiêp phâm, nguôn d ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ san xuât dung cu văn phong, trong môi tr ̀ ương sinh thai nâm la sinh vât di d ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ưỡng hoaị ̀ ́ ớn trong viêc thuc đây chu trinh tuân hoan vât chât t sinh, no co vai tro rât l ́ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ự nhiên, ́ ́ ́ ́ ữu cơ lam sach môi tr khoang hoa cac chât h ̀ ̣ ường sinh thai va tăng đô phi nhiêu cho ́ ̀ ̣ ̀ đât. ́ [7] ̣ Tuy nhiên, bên canh nhưng măt co l ̃ ̣ ́ ợi môt sô loai nâm cung gây không it thiêt ̣ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̣ hai cho con ng ươi. Nâm ki sinh trên th ̀ ́ ́ ực vât gây ra nh ̣ ưng tôn thât đang kê cho năng ̃ ̉ ́ ́ ̉ ̣ suât cây trông, nâm con ki sinh gây bênh cho con ng ́ ̀ ́ ̀ ́ ươi, đông vât. Viêc s ̀ ̣ ̣ ̣ ử dung nâm ̣ ́ ̣ ̀ hoang dai lam th ực phẩm đôi khi cung gây ra nh ̃ ưng hâu qua đang tiêc vi trong thiên ̃ ̣ ̉ ́ ́ ̀ nhiên có nhưng ̃ loaị nâm ́ cực đôc̣ như: Amanita phalloides, Amanita muscaria, ́ ́ ̣ ́ ười với liêu l Boletus santanas co chât đôc gây chêt ng ̀ ượng nho.̉ [10] Nhóm nấm Cordyceps và các chi liên quan là một nhóm nấm thuộc lớp nấm túi (Ascomycota) bao gồm hơn 450 loài thuộc về nhiều chi khác nhau. Bởi kha năng ̉ ̣ tiêu diêt côn trung va trong c ̀ ̀ ơ thê cua chung con ch ̉ ̉ ́ ̀ ưa nhiêu chât quan trong co y ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̃ ́ ơn vê măt d nghia rât l ́ ̀ ̣ ược liêu cho nên hiên nay no đang đ ̣ ̣ ́ ược cac nha khoa hoc trên ́ ̀ ̣ ́ ới quan tâm. thê gi Nhiều nơi trên thế giới đã dựa vào khả năng ký sinh gây bệnh cho côn trùng của nhóm nấm này để tạo ra các sản phẩm thuốc trừ sâu sinh học, vừa có khả năng phòng trừ sâu bệnh lại vừa đảm bảo được vấn đề ô nhiễm môi trường do dư lượng thuốc bảo vệ thực vật gây nên. Trong những năm gần đây, tại một số vùng của nước ta đã xuất hiện nhiều đợt dịch sâu bệnh mạnh như dịch sâu róm rừng thông (Quảng Nam, Lâm Đồng), rừng điều (Lâm Đồng), các vườn cà phê (Di Linh Lâm Đồng); ve sầu phá hoại vườn cà phê, rừng cao su (Lâm Đồng, Daklak), dịch châu chấu (Đồng bằng sông Cửu Long) … gây ra những thiệt hại lớn về kinh tế cho bà con nông dân cũng như làm ảnh hưởng đến công tác bảo vệ cây rừng. Một trong 8
- những giải pháp hữu hiệu đồng thời cũng an toàn cho môi trường, đó là sử dụng đối kháng sinh học. Tuy nhiên việc sử dụng các sản phẩm của nước ngoài có thể chúng ta sẽ lại gặp những rắc rối khác về việc mất cân bằng sinh thái do sự phát triển quá mức của các loài nhập nội như trường hợp ốc bươu vàng, cây Mai Dương… Một ứng dụng vô cùng quan trọng nữa của nhóm nấm này là khả năng sử dụng chúng như các sản phẩm dược và thực phẩm chức năng. Nhiêu loai nâm ̀ ̀ ́ ̃ ược sử dung cho muc đich y hoc tai Trung Quôc, Nhât Ban, Thai Lan, Cordyceps đa đ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ Theo đánh giá của y học cổ truyền Trung Quốc cũng như các nghiên Han Quôc... ̀ cứu gần đây cho thấy có tới hơn 20 tác dụng hữu ích cua nhom nâm nay đ ̉ ́ ́ ̀ ối với con người. ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ưng n Hiên nay Nhât Ban, Thai Lan, Han Quôc, Trung Quôc... la nh ̃ ươc rât quan ́ ́ ́ ưng loai nâm nay. Tuy nhiên, tâm đên nh ̃ ̀ ́ ̀ ở nước ta các nghiên cứu về nhóm nấm này vẫn chưa được tiến hành, chúng ta vẫn chưa có các ghi nhận cụ thể nào về thành phần loài của nhóm nấm này tại Việt Nam. Lâm Đồng là một tỉnh Tây nguyên là nơi có hệ thực vật, động vật, côn trùng vô cùng đa dạng. Đồng thời cùng với sự phong phú của khu hệ nấm lớn, ở đây hoàn toàn là một khu vực lý tưởng để tiến hành các nghiên cứu khảo sát về khu hệ nấm ký sinh côn trùng và khảo sát các đặc điểm sinh học cũng như đánh gia ti ́ ềm năng ứng dụng của nhóm nấm này. ̀ ̀ Nghiên cưu Chung tôi tiên hanh đê tai: “ ́ ́ ̀ ́ môt sô đăc điêm sinh hoc cua loai ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ Cordyceps sp. được tim thây tai Đa Lat” ̀ ́ ̣ ̀ ̣ nhăm muc đich nghiên c ̀ ̣ ́ ưu môt sô đăc ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ Cordyceps sp. tư đo tìm hi điêm sinh hoc cua loai ̀ ́ ểu tiêm năng ̀ ứng dung cua loai n ̣ ̉ ̀ ấm nay trong y d ̀ ược và trong đôi khang sinh hoc, đ ́ ́ ̣ ồng thời tao nguôn nguyên liêu ban ̣ ̀ ̣ đầu phuc vu cho cac nghiên c ̣ ̣ ́ ưu ́ ứng dụng sau này. 9
- PHÂN I: TÔNG QUAN TAI LIÊU ̀ ̉ ̀ ̣ 1.1. Vi tri hê thông va đăc điêm sinh hoc cua chi ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ Cordyceps 1.1.1. Vi tri hê thông cua chi ̣ ́ ̣ ́ ̉ Cordyceps 10
- Chi nâm ́ ơn 450 loai khac nhau ́ Cordyceps co h ̀ ́ [13]. Trươc đây, d ́ ựa trên nhưng ̃ nghiên cưu vê hinh thai cua thê tui (asci), đô day cua vach tui, câu tao cua bao t ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ử tuí ngươi ta xêp chung vao ho ̀ ́ ́ ̀ ̣ Clavicipitaceae trong hê th ̣ ống như sau: Nganh (phylum): ̀ Ascomycota Phân nganh (subphylum): ̀ Pezizomycotina Lơp ́ (class): Sordariomycetes Bộ (odor): Hypocreales ̣ Ho (familia): Clavicipitaceae Chi: Cordyceps ̀ ̣ Đên năm 2007, GiHo Sung va công s ́ ự đa d ̃ ựa vao s ̀ ự khac nhau vê hinh thai ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ va cac dân liêu vê sinh hoc phân t ̀ ử đa săp xêp môt cach h ̃ ́ ́ ̣ ́ ợp ly h ́ ơn vê hê thông phân ̀ ̣ ́ ̣ ̉ loai cua nhom ̉ ̉ ̣ ́ Cordyceps. Theo quan điêm cua Sung thi cac loai thuôc nhom nay ̀ ́ ̀ ́ ̀ được chia thanh 3 ho: ̀ ̣ Ho ̣ Cordycipitaceae: Vơi chi chuân la chi ́ ̉ ̀ Cordyceps, gôm nh ̀ ưng loai co mau ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ơi đinh tui day, bao t sang, chât đêm thit, thê qua dang chai, tui hinh tru v ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ử tui th ́ ương ̀ ̣ ̀ ́ ở giai đoan thanh thuc co s co hinh tru, nhiêu vach, ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ự lam r ̀ ơi cac kh ̀ ́ ơp nôi gi ́ ́ ữa cać ̀ ử hoăc không, đai đa sô nh bao t ̣ ̣ ́ ưng loai nay ki sinh trên âu trung va nhông cua ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ Lepidoptera va ̀Coleopera ở trong cac la muc, rêu hoăc d ́ ́ ̣ ̣ ươi cac tâng đât. ́ ́ ̀ ́ Họ Ophiocordycipitaceae: Được đê xuât d ̀ ́ ựa trên chi Ophiocordyceps Petch. Đây la chi l ̀ ơn nhât cua nhom nâm ki sinh trên côn trung. Phân l ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀ ớn những loai thuôc ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ường không nhô cao, chung ho nay co săc tô đen, chât thit dai, đan hôi, câu tao tui th ́ thương ki sinh trong giai đoan con non cua cac vât chu đ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ược chôn dưới đât ( ́ O. ̣ ̃ ̣ O. variabilis). Tuy nhiên, cung co nh sinenes) hoăc trên gô muc ( ̃ ́ ưng loai ki sinh vao ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ưởng thanh cua vât chu (vi du: giai đoan tr ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ O. unilateralis ki sinh trên kiên tr ́ ́ ưởng thanh, ̀ O. sphecocephalla ki sinh trên ong băp cay (wasps) tr ́ ́ ̀ ưởng thanh). Thê đêm co ̀ ̉ ̣ ́ nhiêu hinh thai khac nhau, đ ̀ ̀ ́ ́ ược giới han t ̣ ừ hinh chi, dai t ̀ ̉ ơi dang hinh chuy va s ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ợi xơ tuy theo loai. Môt chi m ̀ ̀ ̣ ơi đ ́ ược đê xuât đo la chi ̀ ́ ́ ̀ Elaphocordyceps gôm nh ̀ ưng ̃ 11
- loai ̀ Cordyceps ma ki sinh trên chi nâm ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ Elaphomyces va môt vai loai ki sinh trên đông ̣ vât chân kh ơp. Chung co đăc điêm s ́ ́ ́ ̣ ̉ ợi cuông dai, it thit, co mau nâu tôi t ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ới mau h ̀ ơi ̉ ̣ xanh, it mau trăng. Thê đêm đ ́ ̀ ́ ược kêt nôi tr ́ ́ ực tiêp v ́ ới vât chu hoăc gian tiêp thông ̣ ̉ ̣ ́ ́ qua câu truc giông nh ́ ́ ́ ư sợi nâm dang rê. Phân h ́ ̣ ̃ ̀ ữu thu (fertile part) co dang chuy đên ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ dang cum đâu. Qu ̀ ả thê đ ̉ ược nhân chim môt cach hoan toan hoăc không hoan toan ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ơi đinh tui day, bao t trong thê đêm. Tui hinh tru v ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ử tui hinh tru, đa vach, co s ́ ̀ ̣ ́ ́ ự lam r ̀ ời ́ ơp nôi gi cac kh ́ ́ ữa cac bao t ́ ̀ ử. Họ Clavicipitaceae: No bao gôm môt chi chinh công sinh trên co ( ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ Balansia, Claviceps, Epichloe...) va ki sinh trên nh ̀ ́ ững loai sâu thuôc chi ̀ ̣ Hypocrella . Thêm vaò ́ ́ ̣ đo co môt chi m ơi đ ́ ược đê xuât đo la chi ̀ ́ ́ ượng loai đ ́ ́ ̀ Metacordyceps co sô l ̀ ược mô tả coǹ giơí han, ̣ mâu ̃ vâṭ con ̀ tươi thì thể đêm ̣ có maù trăng ́ (ví dụ như M. yungmunensis) tơi mau hoa ca, mau hông hoăc xanh. V ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ơi nh ́ ưng mâu khô thi hâu hêt ̃ ̃ ̀ ̀ ́ co mau đen ( ́ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ M. taii). Kêt câu cua thê đêm la dang s ợi, không co thit nh ́ ̣ ư Cordyceps s. ̀ ̣ ̉ ̉ s., va vât chu cua chung th ́ ương đ ̀ ược chôn dưới đât. Ho nay co đăc điêm: Thê đêm ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ử hinh tru v co mau tôi hoăc sang, dang thit hoăc dai, tui bao t ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ơi đinh tui day. Bao t ́ ̉ ́ ̀ ̀ ử ́ ương co hinh tru, đa vach, co s tui th ̀ ́ ̀ ̣ ́ ́ ự lam r ̀ ơi cac kh ̀ ́ ơp nôi gi ́ ́ ữa cac bao t ́ ̀ ử hoăc̣ không. Như vậy, theo quan niệm cua phân loai hoc hiên đai thì nhom nâm nay se đ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̃ ược ̀ 3 ho:̣ Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae, Cordycipitaceae. Tương phân thanh ứng vơi môi ho co cac chi nh ́ ̃ ̣ ́ ́ ư sau: Clavicipitaceae: Conoidiocrella, Hypocrella, Metacordyceps, Moelleriella, Orbiocrella, Regiocrella, Samuelsia, Villosiclava. Cordycipitaceae: Ascopolyporus, Cordyceps, Hyperdermium, Torrubiella. Ophiocordycipitaceae: Elaphocordyceps, Ophiocordyceps. 1.1.2. Đăc điêm sinh hoc cua chi ̣ ̉ ̣ ̉ Cordyceps Nhóm nấm này có mang nhiều đặc tính sinh học vô cùng thú vị nhờ khả năng ký sinh gây bệnh cho côn trùng và hình thành nên các dạng quả thể vô cùng độc đáo. Ngoài ra chúng còn sở hữu một vòng đời rất phức tạp với sự đan xen nhau của các 12
- pha sinh sản vô tính và hữu tính. Bao t ̀ ử tui khi găp điêu kiên thu ́ ̣ ̀ ̣ ận lợi nay mâm, ̉ ̀ hinh thanh nên s ̀ ̀ ợi nâm s ́ ơ câp, đ ́ ơn nhân, đơn bôi, co vach ngăn phân nhanh, va phat ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ợi nay co thê th triên manh, hê s ̀ ́ ̉ ực hiên sinh san vô tinh nhiêu lân đê tao nên vô sô bao ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ tử vô tinh. Tiêp sau đo ́ ́ ́ở nhưng vung nhât đinh cua hê s ̃ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ợi, trong điêu kiên thuân l ̀ ̣ ̣ ợi ̉ cua môi trương hinh thanh nên c ̀ ̀ ̀ ơ quan sinh san cai (ascogon) va c ̉ ́ ̀ ơ quan sinh san̉ đực (antheredium) chung th ́ ương hinh thanh t ̀ ̀ ̀ ưng căp va sat nhau. Khi tiêp xuc v ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ới nhau thi diên ra s ̀ ̃ ự giao phôi sinh chât. Sau đo ascogon hinh thanh cac mâu lôi, t ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ừng ̣ căp nhân va sinh chât đi vao cac mâu lôi va hinh thanh nên s ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ợi sinh tui. Cuôi cung ́ ́ ̀ ở ̀ ̣ ̀ ̉ ợi sinh tui diên ra qua trinh hinh thanh tui co ch đâu tân cung cua s ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ưa cac bao t ́ ́ ̀ ử. Ngay từ khi co s ́ ự giao phôi, căp c ́ ̣ ơ quan sinh san đa đ ̉ ̃ ược cac s ́ ợi nâm đ ́ ơn bôi bao quanh ̣ ̉ ̀ ơi cac s chúng phat triên lên cung v ́ ́ ́ ợi sinh tui hinh thanh nên cac s ́ ̀ ̀ ́ ợi ngang xen giưã cac tui trong l ́ ́ ơp sinh san cung nh ́ ̉ ̃ ư bên chăt phia ngoai tao nên thê sinh bao t ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ử (ascocarpe). Khi nấm Cordyceps tấn công vật chủ, các hệ sợi nấm xâm chiếm và cuối cùng thay thế các mô của vật chủ, trong khi thể quả thuôn dài (chất nền bao gồm nhiều sợi nấm sinh sản vô tính) có thể có dạng hình trụ, phân nhánh hoặc hình dạng phức tạp. Chất nền mang nhiều thể quả túi nhỏ hình bình thót cổ, trong có chứa nhiều nang. Các nang nấm này chứa các bào tử nang dạng sợi chỉ, thông thường vỡ ra thành các mảnh và có lẽ là các thể lây nhiễm. Một vài loài Cordyceps có khả năng tác động tới hành vi của côn trùng vật chủ. Chẳng hạn, Cordyceps unilateralis làm cho kiến phải leo lên cây và gắn mình vào đó trước khi chết, đảm bảo sự phân phối tối đa các bào tử từ thể quả mọc ra từ cơ thể côn trùng đã chết. [15] Các loai thu ̀ ộc chi này sinh sống chủ yếu tại châu Á (đáng chú ý là Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên và Thái Lan). Chúng sinh sôi nảy nở tốt trong các khu rừng ôn đới và nhiệt đới ẩm ướt [17]. Chúng có nhiều trạng thái sinh sản vô tính, trong đó Beauveria (có lẽ gộp cả Beauveria bassiana, Metarhizium và Isaria) là được biết đến nhiều nhất, do các dạng này từng được sử dụng trong kiểm soát sinh học đối với dịch hại do côn trùng. 13
- Theo công bố mới nhất của các nhà nấm học Thái Lan, chi nâm ́ Cordyceps có tơi khoang 450 loai khac nhau. Chi riêng ́ ̉ ̀ ́ ̉ ở Trung Quôc đa tim thây khoang 60 loai. ́ ̃ ̀ ́ ̉ ̀ Tuy nhiên, cho đên nay ng ́ ươi ̀ ta mơi chi nghiên c ́ ̉ ứu được nhiêu nhât hai loai: ̀ ́ ̀ ̀ ư nhât Cordyceps sinensis (Berk.) Sacc. va ̀Cordyceps militaris ( Lex Fr.) Link. Loai th ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ứ hai goi la nhông trung ha thao. Đông trung ha thao goi la đông trung ha thao, loai th ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ là một dạng cộng sinh giữa một loài nấm túi có tên khoa học là Cordyceps sinensis (Berk.) Sacc. với sâu non (ấu trùng) của một loài côn trùng thuộc chi Hepialus. Thường gặp nhất là sâu non của loài Hepialus armoricanus. Ngoài ra còn 40 loài khác thuộc chi Hepialus cũng có thể bị Cordyceps sinensis ký sinh. Vào mùa đông nấm bắt đầu ký sinh vào sâu non và làm chết sâu non vì ăn hết chất dinh dưỡng của chúng. Mùa hè ấm áp nấm bắt đầu mọc ra khỏi sâu như một ngọn cỏ và vươn lên khỏi mặt đất. Đông trùng hạ thảo khi còn sống, người ta có thể trông rõ hình con sâu, với đuôi là một cành nhỏ, mọc lá. Khi sấy khô, nó có mùi tanh như cá, đốt lên có mùi thơm. Phần "lá" hình dạng giống ngón tay, dài khoảng 4 11cm do sợi nấm mọc dính liền vào đầu sâu non mà thành. Đầu sâu non giống như con tằm, dài chừng 35 cm, đường kính khoảng 0,3 0,8 cm. Bên ngoài có màu vàng sẫm hoặc nâu vàng với khoảng 2030 vằn khía, vằn khía ở gần đầu nhỏ hơn. Phần đầu có màu nâu đỏ, đuôi giống như đuôi con tằm, có tất cả 8 cặp chân, nhưng 4 đôi ở giữa là rõ nhất. Chất đệm nấm hình que cong mọc ra từ mình sâu non, dài hơn sâu non một chút. Sâu non dễ bẻ gãy, ruột bên trong căng đầy, màu trắng hơi vàng; chất đệm nấm khá dai và bên trong ruột hơi rỗng, có màu trăng nga. ́ ̀ [17] Đông trùng hạ thảo chủ yếu tìm thấy vùng núi cao trên 4.000m ở cao nguyên ThanhTạng (Thanh HảiTây Tạng) và Tứ Xuyên (Trung Quốc). Cordyceps sinensis ̀ ̣ ̣ la môt loai thuôc quy. Cac nghiên c ́ ́ ́ ứu cô truyên cung nh ̉ ̀ ̃ ư cac th ́ ực nghiêm hiên đai ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ đêu xac đinh đông trung ha thao hâu nh ̀ ̀ ư không co tac dung phu đôi v ́ ́ ̣ ̣ ́ ới người và ̣ ̣ [17] đông vât. Một vài loài trong chi Cordyceps là các nguồn hóa chất sinh học với các tính chất sinh học và dược học quy,́ như cordycepin; dạng sinh sản vô tính của 14
- Cordyceps subsessilis (Tolypocladium inflatum) là nguồn của cyclosporin — một loại dược chất hữu ích trong cấy ghép các bộ phận của cơ thể người, do nó kìm hãm hệ miễn dịch (thuốc ngăn chặn miễn dịch) [12]. Theo đánh giá của y học cổ truyền Trung Quốc cũng như các nghiên cứu gần đây cho thấy có tới hơn 20 tác dụng hữu ích cua nhom nâm nay đ ̉ ́ ́ ̀ ối với con người như: Chống lại tác dụng xấu của các tân dược đối với thận, thí dụ đối với độc tính của Cephalosporin . Bảo vệ thận trong trường hợp gặp tổn thương do thiếu máu. Chống lại sự suy thoái của thận, xúc tiến việc tái sinh và phục hồi các tế bào tiểu quản ở thận. Làm hạ huyết áp ở người cao huyết áp. Chống lại hiện tượng thiếu máu ở cơ tim. Giữ ổn định nhịp đập của tim. Tăng cường tính miễn dịch không đặc hiệu. Điều tiết tính miễn dịch đặc hiệu. Tăng cường năng lực thực bào của các tế bào miễn dịch. Tăng cường tác dụng của nội tiết tố tuyến thượng thận và làm trương nở các nhánh khí quản. Tăng cường dịch tiết trong khí quản và trừ đờm. Làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể. Hạn chế bệnh tật của tuổi già. Nâng cao năng lực chống ung thư của cơ thể. Chống lại tình trạng thiếu oxygen của cơ thể. Tăng cường tác dụng lưu thông máu trong cơ thể. 15
- Hạn chế tác hại của tia gamma đối với cơ thể. Tăng cường tác dụng an thần, trấn tĩnh thần kinh. Tăng cường việc điều tiết nồng độ đường trong máu. Làm giảm cholesterol trong máu và chống xơ vữa động mạch. Xúc tiến tác dụng của các nội tiết tố (hormone). Tăng cường chức năng tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng Ức chế vi sinh vật có hại, kể cả vi khuẩn lao. Kháng viêm và tiêu viêm. Có tác dụng phòng chống các rối loạn tình dục cho cả 2 giới. 1.2. Anh h ̉ ưởng cua cac nguôn dinh d ̉ ́ ̀ ương ̃ Cacbonhydrat, đam lên s ̣ ự phat triên cua nâm. ́ ̉ ̉ ́ 1.2.1. Nguôn Cacbon ̀ hydrat ́ ử dung nguôn Hydrat Cacbon đê tông h Nâm s ̣ ̀ ̉ ̉ ợp nên cac thanh phân câu truc tê ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ bao, trao đôi chât va năng l ̀ ́ ̀ ượng trong tê bao va c ́ ̀ ̀ ơ thê. Đôi v ̉ ́ ới từng loai nâm khac ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ nhau thi yêu câu vê nguôn Cacbon khac nhau cho qua trinh sông cua chung vi chung ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ử dung nguôn Cacbon rât đa dang co đăc điêm vê hinh thai, câu tao khac nhau do đo s ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ưng polyme cua cac loai đ ma chu yêu la nh ̃ ̉ ́ ̣ ường phức tap, chi co môt sô rât it cac ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ hợp chât Cacbon ma nâm không s ́ ̀ ́ ử dung đ ̣ ược như parafin, dâu mo ̀ ̉ [7] do vây nâm ̣ ́ ́ ự phân biêt rât l co s ̣ ́ ơn vê kha năng s ́ ̀ ̉ ử dung cac nguôn Cacbon, môt n ̣ ́ ̀ ̣ ửa trong l ̣ ượng ̉ ̉ ̉ ́ ược tao t khô cua qua thê nâm đ ̣ ừ Cacbon, co thê nâm đoi hoi môt l ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ượng Cacbon lơń hơn bât ky môt nguyên tô khac. Nâm cân nguôn Cacbon nh ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ư môt yêu tô băt buôc ̣ ́ ́ ́ ̣ [6]. ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ường đơn sử dung tôt nhât cho cac loai nâm ăn. Co y kiên cho răng glucose la loai đ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ Tuy nhiên, nhiêù loaị nâm ̃ moc̣ tôt́ trên các loại đường đơn khać như D ́ cung fructoza, Dmanoza và Dgalactoza trừ nhưng ̃ ngoaị lệ tim ́ ở Chytridales, ̀ thây Blastocladiales va Saproleguiales ̀ . 16
- ̣ Cac loai polysaccarit nh ́ ư cenlulose, tinh bôt, glycogen đêu đ ̣ ̀ ược nâm s ́ ử dung ̣ ̀ ương thi no thuy phân thanh oligosaccharide nh va th ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ư mantose, saccharose, lactose, cellobiose nhưng cung co môt sô loai co kha năng s ̃ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ử dung tr ̣ ực tiêp, điêu nay tuy ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ự co măt cua cac enzyme cân thiêt. thuôc vao s ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ [6] ̉ Theo kêt qua nghiên c ́ ưu cua YuXiang Gu va công s ́ ̉ ̀ ̣ ự (2007) đa chi răng khi s ̃ ̉ ̀ ử ̣ dung 4% đương thi sinh khôi cua nâm ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̃ ̉ ́ Cordyceps militaris tăng manh va no se giam ̀ ường bi can kiêt. Nguôn Cacbon la nguôn hô tr khi nguôn đ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̃ ợ cho sự sinh trưởng cuả ́ ̀ ́ ơn so vơi n tê bao tôt h ́ ươc chiêt khoai tây (t ́ ́ ừ 20,4 ± 1,3g đên 29,6 ± 1,4g vao ngay ́ ̀ ̀ thứ 5. Sự sinh trưởng cua tê bao đat c ̉ ́ ̀ ̣ ực đai khi s ̣ ử dung 20 % n ̣ ươc chiêt khoai tây ́ ́ ́ ̉ co bô sung 2 % đường sucrose. Khi sử dung PG (20 % n ̣ ươc chiêt khoai tây co bô ́ ́ ́ ̉ sung 2 % đường glucose) thi cho sinh khôi thâp h ̀ ́ ́ ơn so vơi khi s ́ ử dung PS nhưng nó ̀ ̀ ́ ợp cho sự tich luy nucleoside va baz la nguôn Cacbon thich h ́ ̃ ̀ ơ. Cac tac gia cung nhân ́ ́ ̉ ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ thây răng khi nông đô glucose tăng t ừ 0,5 – 6 % thi sinh khôi tăng t ̀ ́ ừ 20,2 ± 1,5g đên ́ 31,2 ± 1,4g. Tuy nhiên sự tăng nucleoside và bazơ không theo khuynh hương đo ma ́ ́ ̀ ́ ượng tôi đa cua adenosine, guanosine, cytidine, adenosine, uracid đat đ sô l ́ ̉ ̣ ược khi sử ̣ dung 2 % glucose. 1.2.2. Nguôn Nit ̀ ơ ́ ử dung Nit Nâm s ̣ ơ đê câu tao nên mang s ̉ ́ ̣ ̀ ợi nâm d ́ ưới dang cac h ̣ ́ ợp chât kitin, ́ ngoai ra Nit ̀ ơ con tham gia vao thanh phân câu truc cua tê bao, c ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ơ thê d ̉ ưới dạng ́ ơ la nguôn dinh d protein, enzyme, coenzyme... do đo Nit ̀ ̀ ương không thê thiêu đ ̃ ̉ ́ ược ở nâm. Nâm co thê s ́ ́ ́ ̉ ử dung cac nguôn Nit ̣ ́ ̀ ơ khac nhau nh ́ ư: nitơ không khi, nitrat, ́ ̀ ơ hưu c amon va Nit ̃ ơ [6]. Nhưng không phai cac nguôn Nit ̉ ́ ̀ ơ đêu thich h ̀ ́ ợp như nhau ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ưng vê nguôn Nit cho tât ca loai nâm, nâm co thê đăc tr ́ ̀ ̀ ơ ma chung s ̀ ́ ử dung va môt sô ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ựa theo kha năng s tac gia khac đa phân loai nâm d ́ ́ ̃ ̉ ử dung nguôn Nit ̣ ̀ ơ. Do vây, viêc ̣ ̣ ̣ chon nguôn Nit ̀ ơ thich h ́ ợp la rât quan trong đê đat chât l ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ượng sinh trưởng cao cua hê ̉ ̣ sợi va s ̀ ự hinh thanh qua thê. ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ Theo kêt qua nghiên c ́ ưu cua YuXiang Gu va công s ́ ̉ ̀ ̣ ự (2007) đa chi ra răng: S ̃ ̉ ̀ ự ̉ anh hưởng cua pepton, cao nâm men (yeast extra) va s ̉ ́ ̀ ự kêt h ́ ợp cua ca hai tai cac ̉ ̉ ̣ ́ 17
- ̀ ̣ nông đô khac nhau lên s ́ ự sinh trưởng cua nâm ̉ ́ Cordyceps militaris la không l ̀ ơn lăm. ́ ́ ̀ Nitơ khać nhau anh Tuy nhiên cać nguôn ̉ hưởng khać nhau lên sự hinh ̀ thanh ̀ ̀ ơ. Măc du s nucleosid va baz ̣ ̀ ự khac nhau nay la không dê nhân thây trong hâu hêt cac ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̀ ́ ́ trương h ̀ ợp. Sự kêt h ́ ợp cua 0,3% cao n ̉ ấm men (yeast extract) va 0,3% pepton la s ̀ ̀ ự lựa chon tôt nhât cho nâm ̣ ́ ́ ́ Cordyceps militaris vê nguôn Cacbon. ̀ ̀ Nêu nguôn Nit ́ ̀ ơ được sử dung riêng le thi co thê xac đinh gân đung nông đô tôi ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ưu cua môi nguôn Nit ̉ ̃ ̀ ơ cho sự phat triên cua nâm. Khi dung nh ́ ̉ ̉ ́ ̀ ưng muôi amon cua ̃ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ưu thương thâp vi nông đô cao muôi amon se dân đên tinh cac acid manh, nông đô tôi ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̃ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ởi sự giam pH trong dung dich ( trang ngô đôc b ̉ ̣ 6). Thông thương s ̀ ợi nâm tâp trung nguôn nit ́ ̣ ̀ ơ hưu c ̃ ơ cao hơn so vơi nguôn Nit ́ ̀ ơ vô cơ. Nguôǹ Nitơ hưũ cơ thich ́ hợp là amino acid (arginin, acid glutamic, ̀ ̃ ợp phưc tap cua peptid va protein. glycerin...), peptid, protein, ure, pepton la hôn h ́ ̣ ̉ ̀ Pepton chưa phân l ́ ̀ ơn cac vitamin tan trong n ́ ́ ươc va la nguôn Nit ́ ̀ ̀ ̀ ơ hữu ich đ ́ ươc sử ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ưng [7]. Cac amino acid không co gia tri dung trong nuôi trông môt sô loai nâm đăc tr ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ như nhau đôi v ́ ơi s ́ ự dinh dương nâm. ̃ ́ Ảnh hưởng môt amino acid lên qua trinh s ̣ ́ ̀ ử ̣ dung nh ưng loai nâm khac nhau thi thay thê theo nh ̃ ̀ ́ ́ ̀ ́ ững amino acid liên quan va loai ̀ ̣ ́ ̣ ưng, thương thi asparamin cho s nâm đăc tr ̀ ̀ ự sinh trưởng tôt nhât rôi đên glycine, acid ́ ́ ̀ ́ asparamic, acid lactic. Sự thay đôi nông đô Nit ̉ ̀ ̣ ơ trong môi trương dinh d ̀ ương đ ̃ ưa đên s ́ ự thay đôi vê ̉ ̀ ̉ ượng va thanh phân sinh hoa cua hê s san l ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ợi nâm. Do đo nhiêu tac gia đa nghiên c ́ ́ ̀ ́ ̉ ̃ ứu ̣ ̉ ̣ viêc bô sung đam vao môi tr ̀ ương nuôi trông nâm va đa rut ra kêt luân sau: Amonium ̀ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ́ ̣ phosphat, amonium sulfat, amonium clorua...tôt́ vơí nâm ́ Pleurotus ostreatus; ́ ơi postassium nitrat đôi v ́ Pleurotus sajorcaju, ure vơi ́ Pleurotus florida... 18
- 1.3. Cac nhân tô sinh thai anh h ́ ́ ́ ̉ ưởng đên s ́ ự phat triên cua nâm ́ ̉ ̉ ́ . 1.3.1. Nhiêt đô ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ương tự nhau, nhiêt đô tôi Nhin chung nâm đoi hoi nhiêt đô t ̀ ́ ̣ ̣ ́ ưu khoang 25ºC, ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ừ 0 – 5ºC. Trên 30ºC hâu hêt cac loai nâm ăn nhiêt đô tôi thiêu t ̀ ́ ́ ̀ ́ ưa nhiêt trung binh bi ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ừ Coprinus fimentanus va Volvariella thiêt hai, ngoai tr ̀ volvacea thích nghi vơi điêu ́ ̀ ̣ ̣ ới. Đôi v kiên nhiêt đ ́ ơi nâm ́ ́ Cordyceps sinensis (Paecilomyces hepialis) Cs4 phat́ ̉ ́ ở nhiêt đô 23ºC. triên tôt ̣ ̣ Sự sinh trưởng cua hê s ̉ ̣ ợi va hinh thanh qua thê nâm ăn diên ra trong gi ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̃ ơi han ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ực thuân cho s dao đông nhiêt kha rông. Nhiêt đô c ̣ ự sinh trưởng cua hê s ̉ ̣ ợi nâm va s ́ ̀ ự ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̉ ường thâp h hinh thanh qua thê khac nhau. Nhiêt đô đê hinh thanh qua thê th ̀ ̀ ́ ̀ ́ ơn nhiêṭ ̣ đô sinh trưởng cua s ̉ ợi nâm. Cuôi giai đoan nuôi hê s ́ ́ ̣ ̣ ợi, sự thay đôi đôt ngôt nhiêt đô ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̉ ̉ ̉ se thuc đây ra nhiêu qua thê. ̀ 1.3.2 Đô pH ̣ Cac nghiên c ́ ưu đa chi ra răng đô pH thich ́ ̃ ̉ ̀ ̣ ́ ưng ́ ở cac nhom nâm khac nhau thi ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ực thuân cho s khac nhau, nhin chung gia tri pH 7. ́ ̣ ̉ Theo kêt qua nghiên c ́ ưu cua M. Petre, M. X. Pen va L. X. Mao. Khi nghiên c ́ ̉ ̀ ứu sự anh h ̉ ưởng cua pH lên s ̉ ự phat triên cua nâm ́ ̉ ̉ ́ Cordyceps sinensis (Paecilomyces ̀ ́ ́ ̉ ̣ ́ ở pH băng 5,5 thi nâm phat triên tôt nhât. hepiali) Cs4 thi cac tac gia nhân thây ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ Sự thay đôi pH co thê anh h ̉ ́ ̉ ̉ ưởng đên gia tri cua nguôn dinh d ́ ́ ̣ ̉ ̀ ương va s ̃ ̀ ự có ̣ ̣ ̣ ̣ măt hay văng măt vi sinh vât canh tranh. ́ 1.3.3. Sự thông khí ́ ̀ ơ thê sông, cho nên trong hoat đông cua chung s Nâm la c ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ự hô hâp đong vai tro ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ rât quan trong, do vây hâu hêt cac loai nâm đêu cân nhiêu O ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ 2 cho hoat đông hô hâp. Vi ́ ́ ̣ du: nâm bao ng ́ ̀ ư giai đoan nay mâm cua bao t ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ ử va sinh tr ̀ ưởng cua hê s ̉ ̣ ợi co liên ́ ̣ quan đên nông đô CO ́ ̀ 2 cao, 22%. Dựa vao đăc điêm nay, khi u hê s ̀ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ợi nâm bao ng ́ ̀ ư có ̉ ̣ ́ ̉ ̣ thê đây kin đê duy tri nông đô CO ̀ ̀ 2 cao, vưa ̀ ưc chê vi sinh vât canh tranh v ́ ́ ̣ ̣ ưa giup hê ̀ ́ ̣ 19
- sợi moc nhan; nh ̣ ưng ở giai đoan ra qua thê nâm bao ng ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ư cân thông thoang h ̀ ́ ơn cać ́ ́ ̃ ́ ̃ ̣ ̀ ̃ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ nâm khac, nêu không mu nâm se dep, chân dai, dân đên qua thê nâm bi di dang. ́ 1.3.4. Đô âm ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ới nhiêt đô. Đô âm Đô âm la yêu tô rât quan trong, co liên quan mât thiêt đôi v ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ qua cao hay qua thâp đêu gây tr ́ ́ ́ ̀ ở ngai cho s ̣ ự sinh trưởng va phat triên cua nâm. Đô ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ âm phân biêt thanh hai loai: ̀ ̣ ̉ ̉ + Đô âm cua không khi: ́ ̣ ̀ ưa đô âm không khi cao; t Hâu hêt cac loai nâm trông đêu ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ưc la l ́ ̀ ượng hơi nươc trong không khi nhiêu. N ́ ́ ̀ ơi nao cang âm n ̀ ̀ ̉ ơi đo cang nhiêu nâm xuât hiên. Đô ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ợp la 70 – 90% đôi v âm thich h ̀ ́ ới nâm trông. ́ ̀ ̣ ̉ ơ chât: + Đô âm c ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ La đô âm cua nguyên liêu nuôi trông sau khi t ̀ ươi. Đô âm c ́ ̣ ̉ ơ chât khoang t ́ ̉ ừ 70 ̀ ́ ợp cho sự sinh trưởng cua hê s – 80% va 80 – 95% la thich h ̀ ̉ ̣ ợi va hinh thanh qua thê ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ương nươc va tan ra. nâm. Đô âm cua nguyên liêu qua cao se lam cho tê bao nâm bi tr ́ ̀ ̃ Ngược lai, khi co qua thê nêu thiêu đô âm trong nguyên liêu, tai nâm se bi teo ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̃ ̣ [7]. Đăc̣ ̣ ̀ ́ ́ ương h biêt hâu hêt cac tr ̀ ợp trông nâm, ng ̀ ́ ười ta đêu tranh không bi ung n ̀ ́ ̣ ́ ước, vi đô ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ âm qua cao mâm bênh dê phat sinh. ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ức thân trong, phai tuy t Vi vây, viêc điêu chinh đô âm cân hêt s ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ưng loai nâm, ̀ ̀ ́ ̀ ưng giai đoan phat triên cua nâm. tuy t ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN CHO CƠ SỞ SẢN XUẤT BÁNH MÌ ĐẶC RUỘT
31 p | 474 | 113
-
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing xuất khẩu sản phẩm Cà phê của công ty Trung Nguyên vào thị trường Mỹ đến năm 2020
141 p | 171 | 59
-
Đề tài Quản trị chiến lược của công ty SC Johnson
76 p | 165 | 30
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tìm hiểu công tác tổ chức bộ phận nhân sự tại Công ty TNHH Thịnh Phát Vi Na
43 p | 108 | 28
-
Luận văn Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên Trung học phổ thông nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
213 p | 35 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Xác định mầm bệnh ký sinh trùng nhiễm trên rau và thử nghiệm một số phương pháp rửa rau dùng làm thực phẩm trên địa bàn Thành phố Trà Vinh
53 p | 62 | 8
-
Đề tài: Văn hóa ẩm thực của dân tộc Thái ở huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa
42 p | 92 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Khảo sát và tuyển chọn một số giống lúa có khả năng chịu mặn tại các huyện ven biển của tỉnh Trà Vinh
51 p | 73 | 7
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xây dựng ngưỡng thông số sinh lý mủ trên một số dòng vô tính cao su Hevea brasiliensis Muell. Arg.
191 p | 54 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Vật lý: Khảo sát quá trình lan truyền xung cực ngắn trong sợi quang tinh thể
125 p | 24 | 7
-
Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ đại học: Khảo sát mức độ hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Trường đại học Y Dược Thái Nguyên
5 p | 56 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số giống lúa mới có triển vọng trong năm 2016 - 2017 tại tỉnh Phú Yên
129 p | 20 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kĩ thuật cơ khí: Nghiên cứu xác định một số thông số tối ưu của cưa vòng đứng trong dây chuyền xẻ gỗ tự động
188 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Giáo dục pháp luật kết hợp với giáo dục đạo đức cho trẻ em trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
86 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý mô hình trường tiểu học mới ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
127 p | 22 | 4
-
Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Xây dựng ngưỡng thông số sinh lý mủ trên một số dòng vô tính cao su Hevea brasiliensis Muell. Arg
191 p | 37 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tích hợp hệ thống CMC Sài Gòn
92 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn