intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của siêu thị Coopmart

Chia sẻ: Dsczx Dsczx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

616
lượt xem
137
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của siêu thị Coopmart nhằm nghiên cứu để tìm hiểu, đưa ra các quyết định thay đổi trong tương lai, giúp cho người nghiên cứu có một ý tưởng sơ bộ về những gì có thể xảy ra, từ đó nhà nghiên cứu và quản lý dự đoán thực tế phức tạp của kinh tế và xã hội trong tương lai ít rủi ro hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của siêu thị Coopmart

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH KIN H TẾ – LUẬT  Đề tài : KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CỦA SIÊU THỊ COOPMART Danh sách nhóm : Tiêu Vân Trang Phạm T hị Hoàng Nhung Phạm T hị Oanh Lê Thị Thanh Vân Nguyễn Thị Thuỳ Nga Võ Trần Anh Thư Dương Tường Vy Ngô Vũ Mai Ly Huỳnh Phạm Loan Thảo Cao Thanh Hùng TP. HỒ CHÍ MINH, 201 0
  2. TỔNG QUAN I.1. Giới thiệu đề tài. I.2. Mục tiêu nghiên cứu Nhằm nghiên cứu để tìm hiểu, đưa ra các quyết định thay đổi trong tương lai. Giúp cho người nghiên cứu có một ý tưởng sơ bộ về những gì có thể xảy ra, từ đó nhà nghiên cứu và quản lý dự đoán thực tế phức tạp của kinh tế và xã hội trong tương lai ít rủi ro hơn. I.3. Đối tượng phỏng vấn: Giới tính: nam và nữ Tuổi: 18 – 60 Thu nhập: không giới hạn Nghề: mọi thành phần Học vấn: mọi trình độ I.4. Mẫu: Quy mô: 124 Cách tiếp cận: ngẫu nhiên Nơi tiếp cận: ngẫu nhiên I.5. Bảng câu hỏi: Bố cục: gồm 3 p hần • Thông tin cá nhân về đối tượng được hỏi • Hành vi thói quen, quan điểm chung • Hành vi thói quen, quan điểm đối với dịch vụ Coopmart Số câu: 20 câu 2
  3. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ XỬ LÝ, PHÂN T ÍC H KẾT QUẢ. II.1. Mô tả dữ liệu I.1.1. G iới tính giôùi tính Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid Nam 44 36.1 36.1 36.1 Nu 78 63.9 63.9 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Nhìn vào bảng trên, số quan sát hợp lệ 122, nam 44 chiếm tỉ lệ 36,1% mẫu; nữ 78 người chiếm tỉ lệ 63,9%. Như vậy, nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam t rong mẫu đang nghiên cứu. giôùi tính 100 80 60 40 Fr equency 20 0 Nam Nu giôùi tính 3
  4. I.1.2. Nghề nghiệp ngheà nghieäp Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid Cong chuc, NVVP 83 68.0 68.0 68.0 SV, HS 17 13.9 13.9 82.0 Noi tro 7 5.7 5.7 87.7 Khac 15 12.3 12.3 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Nhìn vào bảng ta thấy, công chức, nhân viên văn phòng chiếm tỉ lệ rất cao 68%. Nội trợ chiếm tỉ lệ thấp nhất 7%; học sinh sinh viên và nghề khác chiếm khoảng 15%. Như vây, m ẫu chúng ta đang nghiên cứu đa phần là những người đi làm , có thu nhập ổn định. ngheà nghieäp 100 80 60 40 Fr equency 20 0 Cong chuc, NVVP SV, HS Noi tro Khac ngheà nghieäp 4
  5. I.1.3. Độ tuổi ñoä tuoåi môùi Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid duoi 1 8 1 .8 .8 .8 18 - 25 47 38.5 38.5 39.3 25-35 54 44.3 44.3 83.6 35-50 14 11.5 11.5 95.1 tren 5 0 6 4.9 4.9 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Kết quả cho thấy, độ tuổi từ 25-35 chiểm tỉ lệ cao nhất 44,3%; kế đến là 18-25 chiếm tỉ lệ 38,5%; những người từ 35-50 khá thấp chiếm tỉ lệ 11,5%; còn lại những người trên 50 và dưới 18 chiếm rất thấp trong mẫu nghiên cứu. Như vậy, nhìn vào độ tuổi trong mẫu đang nghiên cứu thì đa phần những người trong độ tuổi này có việc làm và đời sống cũng ổn định. Trong khi đó những người về hưu và chưa đi làm dưới chiếm tỉ lệ thấp. Chúng ta có đồ thị m inh họa như sau: ñoä tuoåi môùi 60 50 40 30 20 Fr equency 10 0 duoi 18 18 - 25 25-35 35-50 tren 50 ñoä tuoåi môùi 5
  6. I.1.4. Số người trong gia đình soá ngöôøi trong gia ñình Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid 5 28 23.0 23.0 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Nhìn vào bảng ta thấy, số người trong gia đình đa phần là từ 3-5 người chiếm tỉ lệ gần 60%. Trên 5 người trong gia đình chiếm 23% và dưới 3 người trong gia đình chiếm 18%. soá ngöôøi trong gia ñình 80 60 40 20 Fr equency 0 5 soá ngöôøi trong gia ñình 6
  7. I.1.5. Người quyết định mua ngöôøi quyeát ñònh mua ñoà Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid Ban than 90 73.8 73.8 73.8 Me 17 13.9 13.9 87.7 Bo 5 4.1 4.1 91.8 Anh chi e m 3 2.5 2.5 94.3 Khac 7 5.7 5.7 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Nhìn vào bảng, người quyết định m ua đồ hầu hết là bản thân người được phỏng vấn chiếm tỉ lệ 73,8%; tiếp đến là mẹ chiếm tỉ lệ gần 14%; còn lại là do ba, anh chị em và người khác quyết định chiếm tỉ lệ rất thấp. Như vậy, nếu người được phỏng vấn là người quyết định m ua đồ thì câu trả lời của họ ở những câu sau như mua những mặt hàng gì sẽ phản ánh đúng thực trạng theo nhu cầu, giới tính và độ tuổi của họ. người m ẹ là người cũng khá ảnh hưởng trong quyết định m ua hàng vì thế chúng ta nên có những hình thức chiêu dụ, khuyến khích những người thuộc độ tuổi này trong việc thiết lập và thực thi chiến lược kinh doanh ngöôøi quyeát ñònh mua ñoà 100 80 60 40 Fr equency 20 0 Ban than Me Bo Anh chi em Khac ngöôøi quyeát ñònh mua ñoà 7
  8. I.1.6. Thu nhập bình quân thu nhaäp bình quaân Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid 1 0 tr 8 6.6 6.6 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Nhìn vào bảng ta nhận xét, thu nhập bình quân của m ẫu từ 2-5 triệu chiếm tỉ lệ cao gần 46% và 5-10 triệu chiếm tỉ lẹ gần 30%; còn lại dưới 2 triệu và trên 10 triệu chiếm tỉ lệ trung bình. Như vậy, có thể thấy m ẫu chúng ta hầu hết là người có công ăn việc làm ổn định và thu nhập trung bình khá thu nhaäp bình quaân 60 50 40 30 20 Fr equency 10 0 10 t r thu nhaäp bình quaân 8
  9. I.1.7. Mức độ thường đi siêu thị möùc ñoä thöôøng xuyeân ñi sieâu thò Cum ulati ve Frequency Percent Valid P ercent Percent Valid Khong b ao g io 1 .8 .8 .8 Hi em khi 12 9.8 9.8 10.7 T hinh thoang 60 49.2 49.2 59.8 T huong xuyen 44 36.1 36.1 95.9 Rat th uong xuyen 5 4.1 4.1 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Ta thấy mẫu ta đang nghiên cứu, những người thỉnh thoảng đi siêu thị chiếm gần 50% và thường xuyên đi chiếm gần 40%. Như vậy có thể thấy mức độ đi siêu thị là khá ổn định. Chúng ta xem đồ thị minh họa sau đây: möùc ñoä thöôøng xuyeân ñi sieâu thò 70 60 50 40 30 20 Fr equency 10 0 Khong bao gio Thinh t hoang Rat thuong xuyen Hiem khi Thuong xuyen möùc ñoä thöôøng xuyeân ñi sieâu thò 9
  10. I.1.8. Thời gian đi siê u thị luùc ñi sieâu thò Cum ulati ve Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Cuoi tuan 33 27.0 27.0 27.0 Luc ran h roi 43 35.2 35.2 62.3 Bat cu l uc nao can m ua d o 32 26.2 26.2 88.5 Khi co khuyen m ai 14 11.5 11.5 100.0 T ota l 122 100.0 100.0 Hầu hết đều đi siêu thị khi họ rãnh rỗi chiếm 35,2% và cuối tuần cũng như bất cứ lúc nào cần mua đồ chiếm khoảng 27%. S đi siêu thị khi có khuyến mãi không nhiều những ố cũng không ít chiếm 14%. Như vậy, số lượng người đi siêu thị sẽ tăng vọt vào cuối tuần và cũng khi có hàng khuyến m ãi nữa. Đồ thị m inh họa như sau: luùc ñi sieâu thò 50 40 30 20 Fr equency 10 0 Cuoi t uan Bat cu luc nao can m Luc ranh roi Khi co khuyen mai luùc ñi sieâu thò 10
  11. I.1.9. G iới tính và tuổi giôùi tín h t? ng Nam Nu Count Col % Count Col % Count Col % ñoä duoi 1 8 1 1.3% 1 .8% tu oåi 18 - 2 5 12 27.3% 35 44.9% 47 38.5% m ôùi 25-35 24 54.5% 30 38.5% 54 44.3% 35-50 6 13.6% 8 10.3% 14 11.5% tren 5 0 2 4.5% 4 5.1% 6 4.9% t? ng 44 100.0% 78 100.0% 122 100.0% ñoä tuoåi m ôùi t? ng duoi 1 8 18 - 25 25-35 35-50 tren 5 0 Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % giôùiNam 1225.5% 2444.4% 642.9% 233.3% 4436.1% tính Nu 1 00.0% 3574.5% 3055.6% 857.1% 466.7% 7863.9% t? ng 1 00.0% 47 00.0% 1 54 00.0% 1 14 00.0% 1 1 600.0% 12200.0% 1 Bảng này cho thấy rõ cơ cấu mẫu điều tra về độ tuổi theo từng nhóm giới tính giôùi tín h t? ng Nam Nu Count Col % Count Col % Count Col % ñoä duoi 1 8 1 1.3% 1 .8% tu oåi 18 - 25 12 27.3% 35 44.9% 47 38.5% m ôùi 25-35 24 54.5% 30 38.5% 54 44.3% 35-50 6 13.6% 8 10.3% 14 11.5% tren 5 0 2 4.5% 4 5.1% 6 4.9% t? ng 44 100.0% 78 100.0% 122 100.0% Trong m ẫu có 54 người ở độ tuổi 25-35 chiếm 44,3%. Số nữ trong độ tuổi này chiếm khoảng 38,5% trong khi nam chiếm 54,5%. Riêng độ tuổi thanh niên từ 18 -25 thì chiếm 38,5% trong tổng mẫu, t ỷ lệ nữ trong độ tuổi này chiếm 44,9%, cao hơn tỷ lệ nam t rong độ tuổi thanh niên 27,3%. Nhìn vào bảng trên ta thấy ở độ tuổi 25-35, số nam chiếm 44,4% tổng số người thộc độ tuổi này của m ẫu và nữ chiếm 55,6%. Tro ng khi đó ở đọ tuổi 18-25, số nam giới chỉ chiếm 25,5% tổng số người thuộc độ tuổi này của mẫu và nữ chiếm đến 74,5%. 11
  12. I.1.10. Số tiền chi mỗi lần đi siêu thị so với thu nhập Nhìn vào bảng trên ta thấy, những người thu nhập dưới 2 triệu, tỷ lệ chi dưới 200.000 chiếm soá tieàn chi m oãi l aàn ñ i sieâu thò 1 .0 00.0 00 Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % th u n haäp 1 0 tr 1 2.7% 3 4.8% 1 6.7% 3 42.9% cao nhất. Những người thu nhập từ 2 đến 5 t riệu thường chi từ 200.000 đến 500.000 đồng chiếm 50,8% v à 500000 đến 1 000 000 chiếm 53,3% khi họ đi siêu thị. Những người thu nhập từ 5-10 triệu và trên 10 triệu tường chi hơn 1 triệu m ỗi lần đi siêu thị. I.1.11. Siêu thị thườ đi so với độ tuổi ng ñoä tuoåi m ôùi duoi 1 8 18 - 25 25-35 35-50 tren 5 0 Col Re sponse Col Re sponse Col Re sponse Col Re sponse Col Re sponse Cases % Cases % Cases % Cases % Cases % siêu thi Co-op m art 1 100.0% 31 66.0% 39 72.2% 6 42.9% 5 83.3% th uong d i axi m art M 19 40.4% 27 50.0% 7 50.0% 2 33.3% BigC 23 48.9% 28 51.9% 8 57.1% 2 33.3% M etro 9 19.1% 13 24.1% 2 14.3% 2 33.3% Khac 8 17.0% 1 1.9% 3 21.4% T ota l 1 100.0% 47 191.5% 54 200.0% 14 185.7% 6 183.3% Nhìn vào bảng trên ta thấy, khi lần lượt hỏi 47 người ở độ tuổi 18-25 thì có 31 người có đi siêu thị co-op m art, chiếm tỉ lệ 66%. Hỏi 54 n g ở độ tuổi 25-35 thì có 39 người đi siêu thị ười co-op mart chiếm tỉ lệ 72,2%. Tương tự, 35-50 tuổi chiếm tỉ lệ 38,5% và 85,7% đ với độ ối tuổi trên 50. Đối với siêu thị maximar t và Big C, đa số người đi siêu thị ở độ tuổi 35-50 chiếm tỉ lệ 53,8%. 12
  13. I.1.12. Nghề nghiệp và siê u thị thường đi ngheà n ghieäp Cong chuc, NV VP SV, HS Noi tro Khac Col Re sponse Col Re sponse Col Re sponse Col Re sponse Cases % Cases % Cases % Cases % siêu thi Co-op m art 58 69.9% 11 64.7% 6 85.7% 7 46.7% th uong d M axi m art i 42 50.6% 6 35.3% 2 28.6% 5 33.3% BigC 45 54.2% 7 41.2% 4 57.1% 5 33.3% M etro 17 20.5% 3 17.6% 2 28.6% 4 26.7% Khac 8 9.6% 2 11.8% 2 13.3% T ota l 83 204.8% 17 170.6% 7 200.0% 15 153.3% Lần lượt hỏi 83 người là công chức, nhân viên văn phòng thì có 58 người đi siêu thị co-op Mart chiếm tỉ lệ khoảng 70%; số người đi siêu thị ở 2 siêu thị còn lại là Maximart và Big C cũng khá cao khoảng 50%. Tương tự, học sinh, sinh viên hỏi 17 người thì có 11 người đi siêu thị co-op Mart chiếm gần 65% và nôi trợ hỏi 7 người thì có đến 6 người đi siêu thị co-op Mart chiếm gần 86%. Như vậy, nhìn vào m ẫu ta thấy số lượng người đi siêu thị co-op Mart chiếm tỉ lệ đa số, kế đến là Maxim art, Big C và M etro. 13
  14. I.1.13. Lý do chọn siêu thị thường đi giôùi tín h Nam Nu Col Re sponse Col Re sponse Cases % Cases % ly do chon Gan n ha 32 72.7% 51 65.4% sth i co-op Gia ca p hu h op 16 36.4% 31 39.7% m art Chat luong p huc vu tot 5 11.4% 6 7.7% Chat luong san p ham tot 11 25.0% 21 26.9% T huong xuyen co chuong 11 25.0% 21 26.9% tri nh khuyen m ai, giam g ia T ota l 44 170.5% 78 166.7% Hỏi 44 người nam có đi siêu thị co-op mart , 32 chọn co-op m art là do gần nhà chiếm t ỉ lệ gần 73%, kế đến là giả cả phù hợp chiếm 36,4%; còn lại một số chọn co-op mart là do chất lượng sản phẩm tốt và thường xuyên có chương trình khuyến mãi. Đối với nữ, hỏi 78 người có đi siêu thị co-op m art thì có 51 người chọn đi siêu thị do gần nhà chiếm tỉ lệ 65,4%; chọn do giá cả phù hợp chiểm tỉ lệ gần 40%; còn lại m ột số chọn co-op m art cũng do chất lượng sản phẩm và thường xuyên có chương trình khuyến mãi. Nhưng cả năm và nữ ít ai chọn siêu thị co-op mart là do chất lượng phục vụ tốt. 14
  15. I.1.14. Độ tuổi và m ặt hàn g thường mu a ñoä tuoåi môùi duoi 18 18 - 25 25-35 35-50 tren 50 Col Response Col Response Col Response Col Response Col Response Cases % Cases % Cases % Cases % Cases % bien Thuc pham 1 100. 0% 40 85.1% 37 68.5% 10 71.4% 5 83.3% ghep My pham 1 100. 0% 13 27.7% 9 16.7% 3 21.4% 2 33.3% Quan ao 16 34.0% 18 33.3% 3 21.4% Do lam bep 1 100. 0% 5 10.6% 4 7.4% 3 21.4% 1 16.7% Vat dung gia dinh 1 100. 0% 14 29.8% 20 37.0% 5 35.7% 1 16.7% Total 1 400. 0% 47 187. 2% 54 163. 0% 14 171. 4% 6 150. 0% Nhìn vào bảng trên, ta thấy hỏi 47 người ở độ tuổi 18-25 thì có 40 người là m ua thực phẩm chiếm tỉ lệ 85%, ở độ tuổi 25-35, 35-50 thì t ỉ lệ mua thực phẩm chiếm khoảng 70%, trên 50 tuổi tỉ lệ này cũng chiếm rất cao 83,3%. Tỉ lệ chiếm cao thứ hai trong số các mặt hàng thường m ua là quần áo và vật dụng gia đình ở độ tuổi 18-35 nhưng ở độ tuổi 35-50 thì tỉ lệ của mỹ phẩm, quần áo và đồ làm bếp bằng nhau và tỉ lệ vật dụng gia đình chiếm phần nhỉnh hơn 3 mặt hàng trên. Đối với độ tuổi dưới 18 và trên 50, họ ít mua quần áo mà thường chỉ mua thực phẩm, mỹ phẩm , và đồ dùng, vật dụng gia đình. 15
  16. I.1.15. G iới tính và m ặt hàng thường mua giôùi tín h Nam Nu Col Response Col Response Cases % Cases % bien T huc pham 28 63.6% 65 83.3% ghep M y pham 5 11.4% 23 29.5% Quan a o 13 29.5% 24 30.8% Do l am b ep 2 4.5% 12 15.4% Vat dung g ia d inh 15 34.1% 26 33.3% T ota l 44 143.2% 78 192.3% Nhìn vào bảng trên ta thấy, nam giới thường mua thực phẩm và vạt dụng gia đình, t ỉ lệ này lần lượt là 63,6% và 34,1%. Trong khi đó, nữ giới mua hầu hết các m ặt hàng trong siêu thị, trong đó thực phẩm chiếm tỉ lệ cao nhất 83,3%. 16
  17. I.1.16. Nghề nghiệp và mặt hàng thường mua ngheà nghieäp Cong chuc, NVVP SV, HS Noi tro Khac Col Response Col Response Col Response Col Response Cases % Cases % Cases % Cases % bien Thuc pham 61 73. 5% 13 76. 5% 6 85. 7% 13 86. 7% ghep My pham 15 18. 1% 6 35. 3% 2 28. 6% 5 33. 3% Quan ao 28 33. 7% 5 29. 4% 1 14. 3% 3 20. 0% Do lam bep 10 12. 0% 2 11. 8% 2 28. 6% Vat dung gia dinh 33 39. 8% 5 29. 4% 3 42. 9% Total 83 177.1% 17 182.4% 7 200.0% 15 140.0% Nhìn vào bảng trên ta thấy, giới công chức và nhân viên văn phòng thường mua thực phẩm, quần áo và vật dụng gia đình. Riêng học sinh, sinh viên thường mua thực phẩm, mỹ phẩm, quần áo và vật dụng gia đình. Còn nội trợ thường mua thực phẩm, mỹ phẩm, đò làm bếp và vật dụng gia đình. 17
  18. I.1.17. Độ tuổi nhận xé t m ặt hàng có phong phú không? ñoä tuoåi m ôùi duoi 1 8 18 - 25 25-35 35-50 tren 5 0 Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % nhaän xeùt ve à Con thieu rat nhieu m at 7 14.9% 4 7.4% 1 7.1% 1 16.7% soá l öôïn ghang m aët haøng ô û m ot so m at hang T hieu 9 19.1% 8 14.8% 2 14.3% Co-op m art Binh thuong 1 100.0% 9 19.1% 19 35.2% 5 35.7% 3 50.0% Phong p hu 21 44.7% 22 40.7% 6 42.9% 2 33.3% Rat phong p hu 1 2.1% 1 1.9% Nhìn vào bảng trên ta thấy, hầu hết đều nhận xét m ặt hàng phong phú tỉ lệ này lần lượt là 44,7%, 40,7%, 42,9% và 33,3%. Một số cho rằng còn thiếu m ột số m ặt hàng và ít người nhận xét mặt hàng rất phong phú. 18
  19. I.1.18. G iới tính nhận xét mặt hàng trong siêu thị có pho ng phú không? giôùi tính Nam Nu Count Col % Count Col % nhaän xeùt v eà Con thieu rat nhieu mat soá löôïng hang 3 6.8% 10 12.8% maët haøng ôûThieu mot so mat hang 11 25.0% 8 10.3% Co-op mart Binh thuong 12 27.3% 25 32.1% Phong phu 17 38.6% 34 43.6% Rat phong phu 1 2.3% 1 1.3% Nhìn vào bảng trên ta thấy, cả nam và nữ đều đánh giá m ặt hàng của siêu thị phong phú với tỉ lệ khoảng 40%. 19
  20. I.1.19. II.1.19 Nghề nghiệp đánh giá mặt hàng trong siê u thị có phong phú không? ngheà nghieäp Cong chuc, NVVP SV, HS Noi tro Khac Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % nhaän xeùt Con thieu rat nhieu mat v eà soá löôïng hang 6 7.2% 2 11.8% 2 28.6% 3 20.0% maët haøng ôû mot so mat hang13 15.7% Thieu 6 35.3% Co-op martBinh thuong 24 28.9% 5 29.4% 1 14.3% 7 46.7% Phong phu 39 47.0% 3 17.6% 4 57.1% 5 33.3% Rat phong phu 1 1.2% 1 5.9% Nhìn vào bảng trên ta thấy, công chức và nhân viên văn phòng cũng như nội trợ thì đánh gía m ặt hàng phong phú, nhưng sinh viên , học sinh đánh giá còn thiếu m ột số m ặt hàng. I.1.20. Nghề nghiệp đánh giá giá cả mặt hàng trong siêu thị ngheà n ghieäp Cong chuc, NVVP SV, HS Noi tro Khac Count Col % Count Col % Count Col % Count Col % giaù caû Rat re 2 2.4% m aët haøng Re 6 7.2% ôû Co-op Binh thuong 56 67.5% 13 76.5% 3 42.9% 9 60.0% m art Hoi d at 18 21.7% 4 23.5% 4 57.1% 6 40.0% Qua d at 1 1.2% Đối với công chức, nhân viên văn phòng thì đánh giá giá cả mặt hàng trong siêu thị bình thường chiểm tỉ lệ gần 70% nhưng một số cho rằng hơi đắt (21,7%); còn số ít còn lại cho rằng rẻ so với bên ngoài. Đối với học sinh, sinh viên, nội t rợ hầu hết đều cho rằng mặt hàng trong siêu thị bình thường và hơi đắt. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2