intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI: LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẨN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN

Chia sẻ: Nguyen Thang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:35

528
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Căn cứ Đề nghị vay vốn kiêm phương án kinh doanh ngày 21-03-2013 của công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn; - Căn cứ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Căn cứ các hồ sơ tài liệu kèm theo; B. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT I. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG - Tên Khách hàng: Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại may Sài Gòn - Số CIF: 200591 - Địa chỉ đăng ký kinh doanh: 252 Nguyễn Văn Lượng – Phường 17 – Quận Gò Vấp – TP Hồ Chí Minh....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI: LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẨN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG BỘ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI BÀI THẢO LUẬN ĐỀ TÀI: LẬP BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẨN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MAY SÀI GÒN Giảng viên : Trần Thị Hải Yến, Vũ Thanh Hà Nhóm thực hiện : Nhóm 4 Lớp : Ca 3 Thứ 2 và Ca 2 Thứ 3 Hà Nội 2013 Page 1
  2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4 VÀ TỶ LỆ THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN Tỷ lệ tham gia Phần chịu trách Thành viên nhóm Mã SV (%) nhiệm Nguyễn Xuân Thắng 12A4010750 100 IV,VI,VII,VIII Nguyễn Ngọc Thuý 12A4010788 100 I,II Nguyễn Thị Bích 12A4010803 100 I,II Thuỷ Nguyễn Hồng Đăng 12A4010165 100 V Đặng Thị Hương Ly 12A4010473 100 V Đặng Đình Bách 12A4010058 100 IV Page 2
  3. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc -------------------- NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2013 CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG A. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT - Căn cứ Đề nghị vay vốn kiêm phương án kinh doanh ngày 21-03-2013 của công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn; - Căn cứ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Căn cứ các hồ sơ tài liệu kèm theo; B. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT I. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG - Tên Khách hàng: Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại may Sài Gòn - Số CIF: 200591 - Địa chỉ đăng ký kinh doanh: 252 Nguyễn Văn Lượng – Phường 17 – Quận Gò Vấp – TP Hồ Chí Minh. - Vốn điều lệ: Với số vốn điều lệ ban đầu là 22 tỷ, sau hơn 6 năm họat đ ộng, tính đến 5/2010, Garmex Saigon đã nâng vốn điều lệ lên hơn 88 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu lên 122 tỷ đồng. - Hình thức sở hữu: Công ty Cổ phần - Người đại diện theo pháp luật: Tổng giám đốc Nguyễn Ân - Xếp hạng tín dụng nội bộ: A - Ngành nghề kinh doanh chính theo đăng ký kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp là: Sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu các sản phầm may mặc. II. ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG Page 3
  4. 1. Đề xuất cấp tín dụng theo món: Giấy đề nghị Ngày 21/03/2013 Đề nghị cấp 45000 USD TD: Mục đích: Vay vốn lưu động thực hiện PASXKD Sản phẩm Tín dụng: Cho vay Bảo lãnh Chiết khấu Mở L/C Lãi suất/Phí: Theo quy định của ngân hàng Thời hạn: 5 tháng kể từ ngày giải ngân. Các điều kiện Không TD khác: 2. Biện pháp bảo đảm tín dụng: TSBĐ là tài sản của công ty và cá nhân Chủ tịch HĐQT. 3. Nguồn trả nợ: Từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi thực hiện phương án sản xuất kinh doanh và các nguồn thu hợp pháp khác của công ty. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG 1. Hồ sơ pháp lý: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 4103002036 của Công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn cấp theo Quyết định số 1663/QĐ-UB của UBND Thành phố Hồ Chí Minh và được Sở Kế họach và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 07/01/2004; và đăng ký thay đ ổi lần 2 ngày 21/09/2005; - Mã số thuế: 0300742387; - Biên bản họp cổ đông sáng lập ngày 11 tháng 4 năm 2009 về việc giới thiệu bầu bộ máy lãnh đạo trong công ty; - Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn; - Người đại diện pháp luật: Nguyễn Ân. Chức danh: Tổng giám đốc. Kết luận: Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, đủ điều kiện pháp lý để vay vốn theo pháp luật. 2. Ngành nghề kinh doanh: • Công nghiệp may các loại, công nghiệp dệt vải các loại, công nghiệp d ệt len các loại, dịch vụ giặt tẩy. • Kinh doanh nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị và sản phẩm hàng dệt may. Page 4
  5. • Môi giới thương mại, đầu tư kinh doanh siêu thị và các dịch vụ cho thuê văn phòng, cửa hàng, nhà xưởng, địa điểm thương mại (kinh doanh bất động sản), kinh doanh nhà. • Dịch vụ khai thuế Hải Quan và giao nhận xuất nhập khẩu. • Đầu tư tài chánh. • Kinh doanh các ngành, nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy định của pháp luật. Kết luận: Ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật và phương án vay vốn của công ty. 3. Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty: 3.1. Danh sách cổ đông sáng lập: Số cổ phần TT Tên cổ đông Địa chỉ Tỷ trọng nắm giữ Đại diện vốn 7A đường Bàu nhà nước: Cát 2, P.14, 1 227.500 10% Lê Quang Tân Bình, Hùng Tp.HCM 7A đường Bàu Lê Quang Cát 2, P.14, 2 Hùng (Cá nhân 92.310 4,06% Tân Bình, sở hữu) Tp.HCM 304/9 Lê Đức 3 Nguyễn Ân Thọ, P.16, Gò 53.100 2,33% Vấp, Tp.HCM 43 Lý Tự Đỗ Thị Kim Trọng, P.Bến 4 50.000 2,2% Nhàn Nghé, Q.1, Tp. HCM 258 Nguyễn Thị Minh Nguyễn 5 Khai, P.6, 31.750 1,39% Hoàng Giang quận 3, Tp HCM Page 5
  6. 68/5 Trần Nhữ Hồng Tấn, P.Tân 6 20.000 0,88% Thanh Sơn Nhì, Tân Phú, Tp.HCM Tổng cộng 474.660 20.86% 3.2. Mô hình tổ chức: Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm: - Đại hội đồng cổ đông. - Hội đồng quản trị. - Tổng Giám đốc điều hành - Ban Kiểm soát. Cơ cấu của công ty chia thành 8 phòng chức năng: Phòng Xúc tiến thương mại; Phòng Tổ chức hành chính; Phòng kế hoạch sản xuất; Phòng kế toán thống kê; Phòng kinh doanh (Dệt thoi); Phòng kinh doanh (Dệt kim); Phòng kỹ thuật & quản lý chất lượng; Phòng xuất nhập khẩu. 3.3. Quản trị điều hành: Cách thức quản trị điều hành của công ty như sau: - Tổng giám đốc điều hành là người đại diện theo pháp luật của công ty. - Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban tổng giám đốc gồm 04 thành viên: + Ông Nguyễn Ân: Tổng Giám đốc + Bà Đỗ Thị Kim Nhàn: Phó tổng giám đốc Điều hành + Bà Nguyễn Thị Thu Hương: Phó tổng giám đốc Nội chính + Ông Nguyễn Hoàng Giang: Phó tổng giám đốc Xúc tiến thương mại. - Tổng giám đốc là người quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư. Page 6
  7. - Các phòng chức năng của công ty: là bộ phận tác nghiệp cụ thể, trợ giúp trực tiếp cho việc ra quyết định của Ban lãnh đạo công ty. Bộ máy lãnh đạo Doanh nghiệp Chủ tịch Hội đồng Quản trị Lê Quang Hùng - Họ và tên: LÊ QUANG HÙNG - Sinh năm: 1957 tại Sài Gòn - Số CMND: 020151953 cấp ngày 10/10/2003 tại Tp. Hồ Chí Minh. - Trình độ: Đại học - Lý lịch tư pháp: tốt - Khái quát quá trình công tác Cán bộ Đoàn Thanh niên chuyên trách thuộc Đoàn ủy Học sinh Khu 1973-1990 Sài Gòn – Gia Định 1990-1995 Giám đốc Xí nghiệp Len Sài Gòn. 1995-2003 Giám đốc Công ty Sản xuất – Xuất nhập khẩu May Sài Gòn. 2004-đến Bí thư Đảng ủy Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần SX - TM May Sài Gòn nay Giám đốc Xí nghiệp May An Phú. - Số cổ phần nắm giữ tại thời điểm chốt danh sách 19/3/2010: 207.324 - Đánh giá năng lực quản lý, tầm nhìn của lãnh đạo: c hủ tịch Hội đồng quản trị có kinh nghiệm và năng lực quản lý tương đối tốt, có uy tín đối với Ngân hàng. Phó chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc công ty - Họ và tên: NGUYỄN ÂN - Sinh năm: 1953 tại Quảng Ngãi - Số CMND: 023744173 cấp ngày 18/08/1999 tại Tp. Hồ Chí Minh. - Trình độ: Đại học - Lý lịch tư pháp: tốt - Khái quát quá trình công tác: Bí thư Đoàn phường 5, Quận Bình Hòa 1972-1976 Bí thư Đoàn Phường 11, Quận Bình Thạnh. Page 7
  8. Phó bí thư Quận đoàn quận 8 Bí thư chi bộ Quận đoàn 8 1976-1993 PP. KH-VT, Trưởng phòng Xuất nhập khẩu Liên hiệp May Thành phố. Giám đốc XN may Liên doanh An nhơn - Đảng uỷ viên đảng bộ CTy. 1993-1997 Quyền Giám đốc XNGarmex 2 1998-8/1999 Giám đốc XNGarmex 2 Phó Giám đốc CtySX - XNK May Sài Gòn kiêm 9/1999-2003 Giám đốc XNGarmex 2 - Đảng uỷ viên, Bí thư chi bộ XN Đảng ủy viên, Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám Đốc kiêm phục trách 2004 - nay Kế hoạch Kinh doanh, Giam đôc XN May An Nhơn ́ ́ - Số cổ phần nắm giữ tại thời điểm chốt danh sách 19/3/2010: 150.662. - Đại diện sở hữu 65.654 cổ phần của Bà Phạm Thị Ngọc Phương. Kế toán trưởng - Họ và tên: NGUYỄN MINH HẰNG - Sinh năm: 18/06/1977 - Cư trú: 407/3 Lý Thái Tổ, Phường 9, Quận 10, TPHCM - Khái quát quá trình công tác:  1999 – 2006: Nhân viên Kế toán Công ty CPSX – TM May Sài Gòn.  2007 – 02/2008: Phó Phòng Kế toán thống kê Công ty CP SX – TM May Sài Gòn.  03/2008 – 06/2009: Trưởng Phòng Kế toán thống kê Công ty.  06/2009 – nay: Kế toán Trưởng Công ty CP SX – TM May Sài Gòn. Nhận xét: Lãnh đạo công ty có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, có trình độ và năng lực điều hành tốt. Tổng giám đốc và chủ tịch Hội đồng quản trị có uy tín đối với Ngân hàng trong thời gian trước đây. 4. Phân tích SWOT: ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU Page 8
  9. Thị - Quy mô lớn mạnh: Tổng Công ty cổ phần trườn sản xuất thương mại May Sài Gòn gồm 3 công g ty con, 3 công ty liên kết. - Vị trí cao trên thị trường, thương hiệu uy tín, hình ảnh tốt, được tổ chức Quacert cấp chứng nhận ISO 9001 – 2000 và Hiệp hội dệt may Việt Nam và Thời báo kinh tế Sài Gòn bình chọn là doanh nghiệp tiêu biểu năm 2006, khách hàng NIKE hai năm liên tục tặng cúp “NIKE QUẢN LÝ TOÀN DIỆN” 2004 – 2005. Sản - Ngành nghề kinh doanh đa dạng: phẩm, * Sản xuất quần áo các loại; dịch * Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao vụ nhận hàng hóa; * Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu, máy móc phụ tùng và các thiết bị ngành may; * Kinh doanh bất động sản; * Đầu tư và kinh doanh tài chính; * Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. - Sản phẩm chất lượng tốt, đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng: Garmex Saigon sản xuất vừa hàng dệt kim và dệt thoi. Thế mạnh của Garmex Saigon là các chủng loại hàng thể thao, vận động như fleece jacket, polo shirt, tee shirt, skiwear, beachwear,… Ngoài ra, Garmex Saigon có thể sản xuất những mặt hàng phức tạp, đòi hỏi kỹ thuật cao. - Chăm sóc KH tốt: Công ty may Sài Gòn quan tâm đến việc bảo vệ thương hiệu, thực hiện khuyến mãi, hậu mãi, tạo những dịch vụ chăm sóc tốt nhất cho khách hàng. Nguồ Nhân viên được công ty đào tạo để có thể ứng Lao động chủ yếu n dụng trang thiết bị mới vào sản xuất là phổ thông. Lao nhân động có tay nghề lực cao, giàu kinh nghiệm còn chiếm tỷ lệ nhỏ. Page 9
  10. Kênh So với các doanh nghiệp trong ngành Dệt may, phân hoạt động kinh doanh của Garmex Saigon Js có phối một số lợi thế với kênh phân phối là thị trường trung cao cấp và đã đươc uỷ quyền sản xuất sản phẩm có thương hiệu tiêu biểu là: Nike, Nautica, Haggar, JC Penny, Quechua, Champion, Elleses, Northface, Estivo, Otto, Bon – prix, Tribordv.v… để xuất khẩu sang các nước Nhật, Mỹ, Châu Âu. CƠ HỘI THÁCH THỨC Thị Nhu cầu xuất khẩu tăng: • Cạnh tranh sản phẩm: trường con số kim ngạch xuất Đây là thach thức lớn nhât, do có rất ́ ́ khẩu 10,5 tỷ USD/ năm, nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào thị trường xuất khẩu mở lĩnh vực này, nên sẽ gặp phải râtnhiêu ́ ̀ rộng ra nhiều quốc gia đối thủ từ cac nước xuât khâu manh như ́ ́ ̉ ̣ trên thế giới, đứng thứ ́ ́ ̣ Trung Quôc, Ân Đô, Bangladesh .. Năm hai (chỉ sau Trung Quốc) 2008, Trung Quốc sẽ bỏ hạn ngạch dệt về kim ngạch xuất khẩu may, sản phẩm của “người khổng lồ” dệt may vào hai thị này đang tràn ngập thế giới và cả thị trường lớn là Mỹ và trường VN. Nhiều đối thủ cạnh tranh Nhật. trong nước đang rất phát triển: công ty TNHH dệt may Thái Tuấn, công ty dệt may Thắng Lợi, công ty CP dệt may Thành Công… Hàng nhái, hàng giả ngày càng gia tăng. • Cạnh tranh giá: Tình hình dệt may Việt Nam sẽ còn gặp rắc rối hơn nữa khi giá hàng hoá tại các thị trường nhập khẩu chủ chốt như Mỹ, châu Âu cắt giảm 20%. Điều này có nghĩa là công ty may Sài Gòn sẽ gặp phải sức cạnh tranh giá gay gắt ở thị trường nước ngoài thời gian tới. • Lao động: Việc có thêm nhiều DN FDI hoạt động trong lĩnh vực may mặc tại Việt Nam càng làm tăng áp lực cạnh tranh thu hút lao động, nguồn lao động sẽ bị chia sẻ, giá lao động sẽ tăng lên, cạnh tranh trong việc thu hút lao động cũng sẽ gay gắt hơn. Page 10
  11. Chính • Nhà nước hỗ trợ từ • Môi trường chính sách chưa thuận sách nguồn vốn ngân sách, lợi. pháp vốn ODA với các dự án • Các văn bản pháp lý của Việt Nam luật quy hoạch phát triển đang trong quá trình hoàn chỉnh, trong vùng nguyên liệu, trồng khi năng lực của các cán bộ còn yếu, bông, trồng dâu, nuôi đặc biệt là hạn chế về chuyên môn, tằm; đầu tư công trình ngoại ngữ, và kỹ năng. xử lý nước thải; • Nhiều DN FDI khai lỗ trong nhiều • Ưu đãi cho hàng xuất năm nhưng hoạt động sản xuất vẫn khẩu: được duy trì, thậm chí vẫn được mở + Gia nhập WTO rộng. Đây là một bất công lớn cho các mang lại nhiều lợi thế DN trong nước, vì DNFDI còn được đó là: xuất khẩu không hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong bị khống chế quota; một đầu tư. số thị trường đang đối • Hàng rào bảo hộ dệt may trong nước xử phân biệt về thuế, sẽ không còn. đưa thuế nhập khẩu • Nhiều rào cản thương mại hơn: xuống bình thường; • Các rào cản thương mại được vận + Hàng dệt may XK dụng ngày càng linh hoạt và tinh vi hơn. vào Nhật sẽ được Nguy cơ bị kiện chống bán phá giá, hưởng thuế suất 0%, chống trợ cấp, tự vệ ở các thị trường thay cho mức thuế xuất khẩu lớn hơn. khoảng 10%. Các quy định về xuất xứ của hàng hóa có thể ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường của các sản phẩm dệt may. Xã hội Cuộc vận động "Người Nhu cầu, tâm lí: Việt Nam ưu tiên dùng + Trong nước: Tâm lý sính ngoại, ham hàng Việt Nam" được rẻ và định kiến “chê” hàng Việt Nam phát động, đã tạo thêm nghèo về mẫu mã. thời cơ mới để phát + Nước ngoài: Nhu cầu hàng hóa của thị triển thị trường dệt may trường Mỹ, châu Âu, Nhật Bản sẽ giảm trong nước đầy tiềm mạnh. Đặc biệt, Mỹ sẽ giảm nhập năng. khẩu trên 15% hàng dệt may. 5. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng: Diễn biến dư nợ của khách hàng Page 11
  12. Danh sách tổ chức tín dụng đang quan hệ STT Tên TCTD/Chi nhánh TCTD Mã TCTD Ngày báo cáo 1 NH TNHH MTV ANZ – CN TP HCM 79602001 28/02/2013 2 First Commercial Bank 79630001 11/03/2013 3 NH TNHH MTV HSBC VN – CN TP HCM 79617001 26/03/2013 4 NH TMCP Ngoại thương VN – CN TP HCM 79203001 31/03/2013 Tình trạng dư nợ tín dụng hiện tại Loại dư nợ VND USD Dư nợ cho vay ngắn hạn: 0 8472878 - Dư nợ đủ tiêu chuẩn 0 8472878 Tổng cộng 0 8472878 Khách hàng không có nợ xấu trong 3 năm trở lại đây. Quan hệ tín dụng của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại may Sài Gòn với ngân hàng Vietcombank Vietcombank bình chọn Garmex Saigon là Khách hàng Uy tín năm 2011 trong đợt bình chọn hàng năm của ngân hàng này. Giao dịch với Vietcombank, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, hơn 30 năm nay, Garmex Saigon được xem là khách hàng có nền tảng tài chính vững chãi. Quan hệ đối tác lâu dài và doanh số đáng kể với Page 12
  13. những khách hàng hàng đầu như Columbia Sportswear (Mỹ), Oxylane (Pháp), New Wave (Thụy Điển) và những khách hàng khác đảm bảo Garmex Saigon có nguồn ngân lưu thường xuyên với và đạt chuẩn thụ hưởng hạn mức tín dụng ưu đãi với Vietcombank. Garmex Saigon cũng có uy tín tín dụng với những ngân hàng khác mà công ty đang giao dịch như HSBC, ANZ, Bank of Communications, First Commercial Bank. IV. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG 1. Phân tích khái quát tình hình tài chính: Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 20010, 2011 và năm 2012, tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh c ủa Công ty CP sản xuất và thương mại may Sài Gòn qua các năm như sau: 2012 2011 2010 2012 /2011 KHOẢ Số Số Số N MỤC %/TTS %/TTS %/TTS Tiền Tiền Tiền Tài sản ngắn hạn Tiền và tương 30,673 6.58 17,022 4.29 26,305 8.48 80.2 đương tiền Các khoản đầu tư 310 0.1 TC ngắn hạn Các khoản phải 129,401 27.76 110,676 27.92 91,773 29.59 16.92 thu ngắn hạn Hàng tồn kho 172,123 36.93 156,039 39.36 91,648 29.55 10.3 Tài sản ngắn hạn 7,038 1.51 4,914 1.24 5,977 1.93 43.22 khác Tổng TS ngắn 339,23 72.79 288,65 72.81 216,01 69.66 17.52 hạn 5 1 2 Tài sản dài hạn Các khoản phải 26 0.0058 26 0.0066 26 0.0084 0 thu dài hạn Tài sản cố định 105,948 22.73 86,238 21.75 74,135 23.91 22.86 Page 13
  14. Các khoản đầu tư 17,815 3.82 18,700 4.72 18,354 5.92 -4.73 TC dài hạn Tài sản dài hạn 3,047 0.65 2,730 0.69 1,574 0.51 11.61 khác Tổng TS dài hạn 126,83 27.21 107,78 27.19 94,089 30.34 17.68 5 4 Tổng Tài sản 466,070 100 396,435 100 310,101 100 17.57 Nợ phải trả Nợ ngắn hạn 289,010 62 232,351 58.61 175,189 56.49 24.39 Trong đó vay và 114,937 24,66 92,143 23,24 67,356 21.72 70.61 nợ ngắn hạn Nợ dài hạn 1,763 0.44 591 0.19 Tổng nợ 289,01 62 234,115 59.06 175,78 56.68 23.45 0 0 Nguồn vốn Vốn chủ sở hữu 177,060 38 162,320 40.94 134,321 43.32 9.08 Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng VCSH 177,06 38 162,32 40.94 134,32 43.32 9.08 0 0 1 Tổng nguồn vốn 466,070 100 396,435 100 310,101 100 17.57 1.1. Tổng tài sản và cơ cấu tài sản: Tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn và xu hướng chung cũng là tăng tỷ trọng về tài sản ngắn hạn, vì là công ty thương mại nên việc tăng tỉ tr ọng tài sản ngắn hạn là đún đắn. Năm 2010, tỷ trọng TS ngắn hạn là 54.49%, tới năm 2012 đã tăng lên 72.79%, về tuyệt đối tăng 123,223 triệu đồng. Tổng tài sản tăng đều qua các năm, năm 2010 là 310,101 triệu đồng tới năm 2011 là 396,435 tri ệu đồng và tới năm 2012 đã là 466,070 triệu đồng, điều này có được là do công ty tích cực mở rộng và phát triển sản xuất. Cơ cấu tài sản của công ty khá hợp lí phù hợp với một công ty trong lĩnh vực thương mại. 1.2. Tổng nguồn vốn và cơ cấu tổng nguồn vốn: Tương ứng với sự tăng trưởng tổng tài sản, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp trong năm 2012 cũng tăng mạnh. Tổng nguồn đến thời điểm 31/12/2012 là Page 14
  15. 466,070 triệu đồng, tăng 69,635 triệu đồng tương ứng mới mức tăng 17.57% so với năm 2011. Cơ cấu nguồn vốn của DN trong năm 2012 không thay đổi nhiều so với năm 2011. Công ty chủ yếu là vay nợ ngắn hạn và tỷ trọng nợ ngắn hạn càng ngày càng tăng năm 2010 là 56.49% năm 2011 là 58.61% năm 2012 là 62%.Nguồn vốn của công ty tăng là do tăng vốn chủ sở hữu và cả tăng nợ phải trả nhưng t ốc độ tăng của nợ phải trả (23.45%) cao hơn nhiều so với việc tăng của vốn chủ sở hữu (9.08%) điều này làm ảnh hưởng đến khả năng tự chủ tài chính của công ty. Cơ cấu nguồn vốn của công ty khá hợp lí nó có khả năng t ạo cho công ty tính tự chủ trong việc sản xuất kinh doanh. 1.3 Vốn lưu động ròng: (Đ ơn v ị: tri ệu đ ồng) Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Nguồn vốn dài hạn (A) 134,912 164,083 177,060 Nợ dài hạn 591 1,763 0 Vốn chủ sở hữu 134,321 162,320 177,060 Tài sản dài hạn (B) 94,089 107,784 126,835 Vốn lưu động ròng=A-B 40,823 56,299 50,225 Mối quan hệ giữa nguồn vốn-tài sản được thể hiện qua chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp ổn định qua các năm: năm 2010 là 40,823 triệu đồng tới năm 2011 tăng lên 56,299 triệu đồng và tới năm 2012 giảm còn 50,225 triệu đồng. Tuy nhiên vốn lưu động ròng qua các năm đều dương thể hiện nguồn vốn dài hạn đang được tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Đây là đi ều cần thiết trong chính sách tài trợ vốn nhằm duy trì sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhưng điều này lại đem lại cho doanh nghiệp khoản chi phí rất lớn nên doanh nghiệp cần xem xét giảm bớt vốn lưu động ròng nhằm đem lại hiệu quả cao hơn trong công tác sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động ròng của Doanh nghiệp có giá trị dương và dương rất lớn, doanh nghiệp có khả năng cân đối nguồn vốn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh. Đứng trên giác độ của ngân hàng thì điều này là rất tốt vì nó th ể hi ện c ơ cấu nguồn vốn rất an toàn. Page 15
  16. 2. Phân tích cơ cấu và chất lượng các khoản mục tài sản: 2.1. Tiền và các khoản tương đương tiền: Đến năm 2012 giá trị khoản tiền và tương đương tiền là 30,673 triệu đồng tăng 80.2% so với năm 2011 điều này giúp doanh nghiệp cải thiện đáng kể khả năng thanh khoản cũng như thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên doanh nghiệp cần xem xét sự đánh đổi giữa lợi nhuận và sự an toàn đ ể duy trì s ố l ượng tiền mặt một cách hợp lí hơn. 2.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Năm 2010 doanh nghiệp có đầu tư tài chính ngắn hạn là 310 triệu đồng tuy nhiên đến năm 2011,2012 thì doanh nghiệp đã không đầu tư tài chính ngắn hạn điều này là do hiệu quả của việc đầu tư không cao. 2.3. Các khoản phải thu: Tới năm 2012 các khoản phải thu của doanh nghiệp là 129,401 tri ệu đồng tăng 16.92% so với năm 2011. Các khoản phải thu tăng đều qua các năm nhưng tỉ trọng của nó với tổng tài sản thì lại ổn định (2012 là 27.76% năm 2011 là 27.92%) như vậy sự tăng trưởng các khoản phải thu không phải do sự gia tăng của các khoản phải thu khó đòi mà là do sự tăng trưởng việc mở rộng bán hàng hoá. 2.4. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của doanh nghiệp chiếm 1 tỉ trọng khá lớn trong tổng tài sản 36.93% năm 2012 và năm 2011 là 39.36% điều này là do doanh nghi ệp này là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên hàng tồn kho chiếm 1 tỉ trọng rất lớn. Với sự ổn định của hàng tồn kho thì cũng không phải quá lo lắng về vi ệc d ự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp khi mà công ty có chính sách tích trữ hàng tồn kho đ ể đề phòng sự thay đổi của giá nguyên vật liệu, nhằm tránh rủi ro cho công ty. 2.5. Tài sản cố định: Tài sản cố định năm 2012 là 105,948 triệu đồng tăng 22.86% so với năm 2011 chứng tỏ doanh nghiệp đang tích cực đẩy mạnh việc đầu tư vào máy móc thiết bị cũng như nhà xưởng nhằm đem lại sự phát triển ổn định cho công ty. Việc đầu tư cho tài sản cố định của công ty nên cần chú ý hơn khi mà việc tăng doanh thu rất nhanh điều này sẽ làm công ty gặp khó khăn trong việc sản xuất, công ty Page 16
  17. nên xem xét việc tăng tài sản cố định so với việc tăng doanh thu đ ể việc s ản xu ất không bị gián đoạn. 2.6. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Năm 2012 là 17,815 triệu đồng giảm 4.73% so với năm 2011 đây không là ngành kinh doanh chính của công ty nên việc đầu tư tài chính dài hạn của công ty cũng đem lại lợi nhuận cho công ty trong lúc giai đoạn có vốn nhàn rỗi. 3. Phân tích cơ cấu và chất lượng các khoản mục trong nguồn vốn: Nguồn vốn năm 2012 là 466,070 triệu đồng tăng 17.57% so với năm 2011 trong đó tỉ trọng nợ ngắn hạn 62%, nguồn vốn chủ sở hữu là 38%. 3.1. Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn của công ty gồm nhiều khoản mục trong đó chiếm tỉ trọng lớn nhất là vay và nợ ngắn hạn sau đó là phải trả người bán, vay và n ợ ng ắn h ạn tăng trong khi phải trả người bán giảm. Nợ ngắn hạn năm 2012 là 289,010 tri ệu đồng tăng 24.39% so với năm 2010 việc tăng nợ ngắn hạn chủ yếu là để đảm bảo việc mở rộng kinh doanh sản xuất của công ty. 3.2. Nợ dài hạn: Năm 2012 doanh nghiệp không còn nợ dài hạn chứng tỏ doanh nghiệp đang chuyển sang vay ngắn hạn với chi phí vay vốn thấp hơn, và đây cũng là điều cho thấy nhà lãnh đạo công ty đang rất nhạy bén với thị trường tài chính hiện tại khi mà lãi suất cho vay càng ngày càng giảm nên việc vay dài hạn không còn phù hợp với thị trường bây giờ. Đây là chính sách đúng đắn của công ty. 3.3. Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm, năm 2012 là 177,060 triệu đồng, tăng 9.08% so với năm 2011. Sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu có đ ược là do công ty làm ăn hiệu quả lợi nhuận liên tục tăng qua các năm từ đó l ợi nhu ận để lại làm tăng vốn chủ sở hữu cũng tăng. Nhận xét: Cơ cấu nguồn vốn – tài sản của Công ty tương đối hợp lý, với quy mô hiện tại, Công ty vẫn có khả năng đảm bảo nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian tới, khi tiếp tục đẩy mạnh tri ển khai các dự án, công ty cần có sự hỗ trợ từ các tổ chức tài chính để đảm bảo nguồn cho sự tăng trưởng về quy mô hoạt động. Page 17
  18. 4. Về kết quả hoạt động kinh doanh: KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 1,058,994 865,687 613,883 vụ Giá vốn hàng bán 890,011 682,336 488,360 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 168,983 183,350 125,523 vụ Doanh thu hoạt động tài chính 17,761 20,388 16,287 Chi phí tài chính 9,862 16,605 10,732 Chi phí bán hàng 17,244 18,254 15,329 Chi phí quản lý doanh nghiệp 102,073 118,031 76,651 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 57,566 50,849 39,098 Lợi nhuận khác 3,906 1,668 959 Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty liên kết liên doanh - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 61,471 52,516 40,057 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 51,771 43,011 34,953 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 51,771 43,011 34,953 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ) 5,870 4,871 3,943 Doanh thu của doanh nghiệp tăng đều qua các năm và sự tăng trưởng của doanh thu đạt tốc độ rất cao khoảng 22.3%/năm. Năm 2012 doanh thu đạt 1,058,994 triệu đồng tăng 22.33% so với năm 2011 và đạt 120.08% kế hoạch của năm. Có được điều này là do công ty đã dự báo được tình hình kinh tế và xây dựng các giải pháp linh hoạt, ứng xử kịp thời nên đã đạt được kết quả tốt như vậy. Ngoài ra cũng phải nói đến công tác quản lí chi phí công ty làm khá tốt. Bảng tỉ lệ chi phí trên doanh thu: (Đơn vị: Triệu đồng) 2012 2011 2010 Doanh thu 100 100 100 Chi phí tài chính 0.85 1.92 2.2 Chi phí bán hàng 1.63 2.1 2.5 Chi phí quản lí doanh nghiệp 9.64 13.63 12.49 Trong các chi phí của công ty thì chi phí quản lí doanh nghi ệp là l ớn nh ất, như năm 2012 là 9.64% trong khi đó năm 2011 tỉ lệ đó lên tới 13.63%. Đây cũng là điều bất hợp lí trong việc quản lí chi phí của công ty khi mà năm 2012 chi phí Page 18
  19. quản lí doanh nghiệp cao hơn gấp 6 lần so với chi phí bán hàng. Công ty c ần xem xét cơ cấu lại chi phí cho hợp lí để việc kinh doanh có hiệu quả hơn. Chi phí quản lí doanh nghiệp lại tăng đều qua các năm điều này là do quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng. Chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2012 giảm so với năm 2011 (giảm 1010 triệu đồng) và tỉ lệ của nó trên doanh thu cũng giảm, năm 2011 là 2.1% tới năm 2012 chỉ còn 1.63% là do công ty chủ yếu cung cấp các hàng hoá theo h ợp đồng từ đó làm giảm được các chi phí bán hàng một cách đáng kể. Chi phí tài chính giảm bởi vì công ty nhận thấy tình hình tài chính của thị trường không được khả quan, đã rút bớt đầu tư khỏi thị trường. Tuy chi phí tài chính giảm nhanh nhưng chi phí lãi vay lại tăng, năm 2012 tăng 1213 triệu đồng so với năm 2011, về tương đối tăng 19.41%, điều này cũng là tín hiệu đáng lo ngại vì công ty đang ngày càng phụ thuộc nguồn vốn vào các ngân hàng. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng đều qua các năm, về tuyệt đối lợi nhuận năm 2012 tăng 34,647 triệu đồng so với năm 2008, về tương đối tăng 375%, một con số mà rất nhiều doanh nghiệp mong muốn. Nhận xét: Công ty đang làm rất tốt công tác quản lí làm cho doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tăng liên tục qua các năm. Nhưng công ty cũng cần chú ý tỉ l ệ giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp khi mà thị trường trong nước công ty chưa khai thác triệt để đây là điều lãng phí đối với công ty. 5. Về cơ cấu tài chính của doanh nghiệp: Năm 2012 2011 2010 2009 2008 Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 73% 73% 70% 57% 50% Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 27% 27% 30% 43% 50% Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 62% 59% 57% 42% 39% Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 38% 41% 43% 58% 61% Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 163% 144% 131% 73% 65% Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính của công ty cho thấy: Page 19
  20. • Tỷ trọng TSNH của DN liên tục tăng từ năm 2008 ( trong đó đóng góp phần lớn sự tăng trưởng của ty trọng TSNH trong DN qua các năm là sự gia tăng mạnh mẽ của hàng tồn kho qua các năm ), tỷ trọng của TSDH có xu hướng giảm mạnh từ năm 2008 là 50% đến năm 2012 chỉ còn 27%, trong khi xét về số tuyệt đối giá trị TSDH của DN vẫn liên tục tăng từ năm 2009. (Việc năm 2009 TSDH giảm do DN thanh lý một số máy móc, phương tiện vận tải đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng, và chuyển giao một số máy móc thiết bị cho công ty con trị giá hơn 2 tỷ đồng). • Từ năm 2008 công ty vẫn luôn chú trọng đẩy mạnh việc xây dựng nhà cửa, kiến trúc, mua sắm máy móc thiết bị và đây là thành phần gia tăng chủ yếu trong tỷ trọng tăng TSDH của DN Năm 2012 2011 2010 2009 2008 Giá trị TSDH (trđ) 126.835 107.784 94.089 90.977 93.279 Đi sâu vào tình hình TS của công ty ta thấy - Phải thu ngắn hạn của DN liên tục tăng góp phần không nhỏ vào việc liên tục tăng DTT của DN từ năm 2008, đây có thể là một trong những chiến lược bán hàng của DN. - HTK các năm 2010 và 2011 tăng rất mạnh, cùng với doanh thu năm 2010 tăng gần 2 lần so với năm 2009, và năm 2011 tăng 1,41 lần so với năm 2010 cho thấy chiến lược tích trữ hàng hóa đúng đắn của DN. - Công ty duy trì rất ít vốn của mình vào các loại TSNH khác qua các năm. - Trong TSDH chủ yếu là các TSCĐ (liên tục trên 78% tính từ năm 2008). • DN ngày càng sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính Năm 2012 2011 2010 2009 Chênh lệch đòn bẩy tài chính 104.892 58.334 87.063 15.485 Tốc độ tăng đòn bẩy TC 23,35% 33,19% 98,15% 21,15% Chênh lệch DTT 193.307 251.804 259.890 (70.298) Tốc độ tăng của DTT 22,3% 41% 73,4% -16% Chênh lệch LN thuần từ HĐKD 6.717 11.750 (3.042) 29.844 Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
236=>2