intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

Chia sẻ: Trantrongbinh Binh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

479
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công tác bảo vệ môi trường đã trở thành mối quan tâm của tỉnh và đặc biệt là trú trọng đến sự cố tràn dầu trên các cửa hàng bán xăng dầu, vì vậy xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm nâng cấp và bổ sung hoàn thiện phương án hiện hữu. Tham khảo nội dung đề tài "Lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu" dưới đây để hiểu hơn về vấn đề này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

  1. I. MỞ ĐẦU Nhờ  đổi mới, Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng đã đạt được  những tiến bộ về kinh tế­xã hội rất quan trọng. Cuộc sống của người dân ngày một   nâng cao, nhu cầu mọi mặt của con người ngày càng tăng thêm. Những phương tiện   giao thông hiện đại như  máy bay, ô tô, xe gắn máy... trở  thành quen thuộc và cần  thiết trong đời sống của mỗi gia đình. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế cao cũng làm   cho nhu cầu sử dụng các nguồn năng lượng, trước hết là xăng dầu tăng nhanh.  Đi đôi với đó là khả  năng sự cố tràn dầu ngày càng dễ  xảy ra với nhiều hình  thức phức tạp. Công tác bảo vệ  môi trường đã trở  thành mối quan tâm của tỉnh và  đặc biệt là trú trọng đến sự  cố  tràn dầu trên các cửa hàng bán xăng dầu . Vì vậy  Xây dựng kế hoạch ứng phó sự  cố tràn dầu nhằm nâng cấp và bổ sung hoàn thiện  phương án hiện hữu. Bố trí nhân lực, phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng và  xây dựng quy trình phù hợp, để  sẵn sàng phòng ngừa ­  ứng phó, khắc phục sự  cố  tràn dầu. Xây dựng lực lượng chuyên nghiệp, đào tạo huấn luyện diễn tập thành  thạo,  ứng phó kịp thời, hiệu quả  mọi trường hợp xảy ra sự cố. Trong các trường  hợp sự  cố  tràn dầu phải tổ  chức  ứng phó kịp thời, khắc phục nhằm hạn chế  đến  mức thấp nhất ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu gây ra.   Thu gom hiện trường  và giải quyết sau sự cố tràn dầu nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. Nhận thấy được mục đích của kế hoạch, sau khi nhận được công văn của UBND   huyện Thiệu Hóa, “Cửa hàng xăng dầu Hòa Thuận” đã phối hợp cùng với Đoàn Mỏ ­ Địa   chất Thanh Hóa tiến hành “lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu”.       Cơ sở pháp lý. ­ Luật Bảo vệ  môi trường số  55/2014, ban hành ngày 23/06/2014 và có hiệu  lực thi hành từ ngày 01/01/2015;  ­  Căn cứ   Quyết  định  số  02/2013/QĐ­TTg  ngày 14/01/2013  của  Thủ   tướng  chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; ­ Nghị định số 179/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy  định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; ­  Nghị định số 03/2015/NĐ­CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác  định thiệt hại đối với môi trường. ­  Quyết định số 63/2014/QĐ­TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về  việc   sửa   đổi,   bổ   sung   một   số   điều   của   Quyết   định   số   02/2013/QĐ­TTg   ngày   14/01/2013 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. ­ Thông tư số 36/2015/TT­BNTMT ngày 30/6/2015 của Bộ TN&MT quy định về  quản lý chất thải nguy hại; ­ Căn cứ quyết định số 172/QĐ­UB ngày 23/5/2014 Chủ tịch Ủy ban Quốc gia  tìm kiếm cứu nạn về việc phê duyệt Kế hoạch  ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Thanh   1
  2. Hóa; ­ Căn cứ quyết định số: 4487/2014/QĐ­UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của  Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Thanh Hóa về  việc ban hành Quy định về  việc lập, thẩm   định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; ­ Căn cứ hướng dẫn số: 01/HD­STNMT ngày 20 tháng 1 năm 2015 của Sở Tài   Nguyên và Môi Trường Thanh Hóa về  việc Hướng dẫn lập kế  hoạch  ứng phó sự  cố tràn dầu cho các đối tượng kinh doanh vận chuyển xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh   Hóa; II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU. 1. Đăc điểm điều kiện tự nhiên. 1.1. Vị trí địa lý. Cửa hàng xăng dầu Hòa Thuận của Doanh nghiệp tư  nhân Hòa Thuận được  xây dựng trên khu đất có diện tích: 1.250m2  tại thôn Minh Đức, xã Thiệu Long,  huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ông Lê Văn   Hòa, bà Đỗ Thị Hiền và ông Lê Văn Hiền. Khu đất có ranh giới tiếp giáp như sau:  ­ Phía Bắc giáp gia đình ông Tương ­ Phía Đông giáp hồ của thôn;  ­ Phía Tây giáp quốc lộ 45; ­ Phía Nam giáp gia đình ông Sơn. Khu vực lập hồ sơ được giới hạn bởi các điểm góc có vị  trí, tọa độ  (theo hệ  tọa độ VN2000, kinh tuyến gốc 1050, múi chiếu 30) sau:  Bảng  2    . Toạ độ các điểm góc giới hạn.   .1 Tọa độ VN 2000 Điểm góc (Kinh tuyến trục 105000’, múi chiếu 30) X(m) Y(m) 1 0570.984 2203 605 Khu vực cửa hàng  0570.992 2203 627 2 kinh doanh xăng dầu  3 0570.969 2203 628 có diện tích: S=  1.250m2 4 0570.962 2203 604       (Bản đồ  quy hoạch tổng mặt bằng của cơ  sở  được để  ở  phần phụ   lục) 1.2. Khí tượng thủy văn. Cửa hàng   xăng dầu  Hòa Thuận  của Doanh nghiệp tư  nhân Hòa Thuận tại Km  56+500, Quốc lộ 45 thôn Minh Đức, xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa nằm trong vùng  khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa. Theo số  liệu thống kê  2
  3. của Trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định, các thông số khí tượng chủ yếu trong vùng  như sau:   a. Nhiệt độ. Tổng nhiệt độ năm 2014 là: 284,90C,  Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3, nhiệt độ trung bình 18,60C. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình 27,30C. Bảng2.2. Nhiệt độ không khí bình quân đo tại trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 2013 16,2 20,2 23,0 24,3 28,2 28,9 28,0 28,2 26,4 24,7 22,0 15,3 Năm 2014 16,7 17,3 19,8 24,6 28,0 29,4 28,4 27,9 27,7 25,6 22,6 16,9 (Nguồn:Trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định) b.  Độ ẩm không khí. Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố quan trọng  ảnh hưởng đến quá  trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm. Theo thống kê năm 2014 độ   ẩm   bình quân năm 88,8%; độ   ẩm trung bình tháng cao nhất 90%, độ   ẩm trung bình   tháng thấp 80%. Độ   ẩm không khí biến đổi theo mùa nhưng sự  chênh lệch độ  ẩm   giữa các mùa không lớn. Mùa khô: độ   ẩm tương đối giảm nhưng không đáng kể;   mùa mưa: độ ẩm tương đối trung bình không cao lắm. Bảng 2.3. Độ ẩm không khí trung bình đo tại trạm khí tượng  nông nghiệp Yên Định (%). Tháng 01 02 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm  85 89 89 89 84 81 90 89 88 82 86 81 2013 Năm  85 90 96 95 87 87 91 91 90 86 88 80 2014 (Nguồn:Trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định) c. Lượng mưa. Mưa là một trong những yếu tố quan trọng làm thanh lọc các   chất ô nhiễm trong không khí và pha loãng các chất ô nhiễm trong nước, vì vậy  mức độ ô nhiễm vào mùa mưa thường thấp hơn mùa khô. Lượng mưa bình quân năm 2014 là 1.585 mm; mùa mưa kéo dài trong 06   tháng từ  tháng 5 đến tháng 10. Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7: 372,5 mm;   Tháng có lượng mưa nhỏ nhất là tháng 1: 1,5mm; Số ngày mưa trung bình trong năm   137 ngày. Bảng 2.4: Lượng mưa bình quân đo tại trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định (mm) 3
  4. Tháng 01 02 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 2013 7,0 13,5 35,0 28,4 141,6 172,2 407,4 360,6 341,6 189,8 32,6 10,4 Năm 2014 1,5 11,4 56,6 164 193,5 215,9 372,5 319,2 152,1 58,7 13,8 25,8 (Nguồn:Trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định) Từ khi cửa hàng xăng dầu đi vào hoạt động đến nay trong phạm vi cửa hàng và   vùng lân cận chưa xảy ra tình trạng ngập lụt. d. Nắng và bức xạ. Tổng số giờ nắng trung bình trong năm 2014 là 1.436,5 giờ; Số giờ nắng nhiều   nhất trong tháng là tháng 9 tổng số  180,4 giờ; Số  giờ  nắng ít nhất trong tháng là  tháng 3 tổng số 22,8 giờ; thời gian nắng trung bình trong ngày: 3,5 giờ.  Bảng 2.5. Số giờ nắng bình quân đo tại trạm khí tượng  nông nghiệp Yên Định. Thán 01 02 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 g Năm  24,1 58,0 80,0 110,5 191,4 185,1 150,8 153,9 99,8 155,5 50,0 159,7 2013 Năm  104, 133,4 32,9 22,8 39,0 220,0 160,7 172,0 130,9 180,4 161,1 78,5 2014 8     (Nguồn:Trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định) e. Sương.  Sương mù: Thường xuất hiện trong mùa đông và mùa xuân. Số ngày có sương  mù trong năm tập trung vào các tháng 11 và 12, từ  6 ­ 8 ngày, sương mù xuất hiện  làm tăng độ ẩm không khí và đất. Sương muối: Những năm rét nhiều, sương muối xuất hiện vào tháng 1 và   tháng 2 gây ảnh hưởng tới sản xuất, tuy nhiên mức độ gây hại không lớn. f.  Gió, bão. ­ Gió: Hàng năm ở khu vực này vẫn chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa: + Mùa đông: Gió mùa Đông Bắc thường rét, khô và hanh, xuất hiện từ tháng 9  đến tháng 3 năm sau. + Mùa hè: Có gió mùa Đông Nam từ  tháng 4 đến tháng 8 mang hơi nước từ  biển vào, thường có mưa.  Ngoài ra, trong mùa này còn có gió Tây Nam (dân gian thường gọi là gió Lào)   xuất hiện vào tháng 5 đến tháng 7 gây ra tình trạng nóng và khô hạn. Gió này  thường kéo dài từ 15 ­ 20 ngày chia làm nhiều đợt trung bình mỗi đợt từ  2 ­3 ngày,   dài hơn là 6 ­ 7 ngày gây ảnh hưởng rất nhiều đến sản xuất và đời sống dân cư. Hướng gió thịnh hành nhất vẫn là Đông và Đông Nam, tốc độ  trung bình 1,1   m/s, lớn nhất là 20 m/s. 4
  5. ­ Bão: thường đổ bộ từ biển vào từ tháng 7 đến tháng 10, tốc độ gió cấp 8 ­ 9  cá biệt có thể tới cấp 11 ­ 12 kèm theo mưa to, gây thiệt hại về tài sản, tác hại đến   cây trồng, vật nuôi... (Nguồn: Trạm khí tượng nông nghiệp Yên Định) 1.3. Đặc điểm thủy văn. Chế độ thủy văn khu vực cửa hàng xăng dầu theo chế độ  thủy văn của lưu  vực sông Chu, theo số liệu trạm thủy văn Giàng đo được như sau: ­ Mùa cạn: Từ  tháng XII năm trước đến tháng V năm sau, mực nước nhỏ  nhất năm thường xuất hiện tromg tháng IV và tháng V, mùa cạn thường có lũ tiểu  mãn vào cuối tháng IV hoặc đầu tháng V. Năm 2014 mực nước nhỏ  nhất xuất   hiện vào trung tuần tháng IV và thấp hơn so với trung bình nhiều năm, trị  số mực   nước nhỏ nhất năm đo được là Hmin= 213 cm ngày 12 tháng 4. ­ Mùa lũ từ  tháng VI đến tháng XI, lũ lớn thường xuất hiện vào các tháng   7;8;9 và thường là lũ kép. Năm 2014 lũ xuất hiện sớm và thuộc dạng lũ nhỏ so với  các năm trước đây, trận lũ lớn nhất xuất hiện từ  ngày 29 đến ngày 02 tháng 9,  mực nước đỉnh lũ đo được là Hmax= 800 cm ngày 30 tháng 8. 2. Tính chất, quy mô đặc điểm kinh tế của cơ sở. 2.1. Quy trình, quy mô kinh doanh của cơ sở. ­ Căn cứ  theo “bản vẽ tổng mặt bằng” dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu   Hòa Thuận đã được chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa xác nhận bao gồm các hạng  mục công trình: Một mái che cột bơm; Phòng giao dịch; Cụm bể ngầm (01 bể 25m3  và 1 bể mỗi bể  25m3); Bể nước + bể cát PCCC; Kho chứa; Phòng bảo vệ; 02 cột   bơm (02 cột xăng và 01 cột dầu);...  ­ Sơ đồ quy trình kinh doanh: Xăng, dầu nhập  Dung tích 2 bể: về cửa hàng ­ 01 bể xăng:  Xuất bán 25m3/bể ­ 01 bể dầu: 25m3/bể ­ Công suất bán hàng:  + Xăng xuất bán bình quân: 20m3/tháng = 240 m3/năm. + Dầu xuất bán bình quân: 25m3/tháng = 300m3/năm.   ­ Cửa hàng kinh doanh chủ yếu là: Dầu DO; Xăng Mogas 92. + Bể  chứa dầu với dung tích chứa khoảng 25m 3/bể  tương đương với 20,5  tấn/bể (với tỷ trọng của dầu DO là 0,82tấn/m3); + Bể chứa xăng với dung tích chứa khoảng 25m3/bể x 01bể tương đương với  18,25 tấn/bể (với tỷ trọng của xăng là 0,73 tấn/m3); 5
  6. Vậy tổng dung tích bể chứa của cây xăng là: 38,75tấn  => Cửa hàng thuộc loại cây xăng cấp 4. 2.2. Đặc điểm kinh tế của cơ sở. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Hòa Thuận tại thôn Minh Đức, xã Thiệu Long,  huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa được cấp phép hoạt động kinh doanh xăng dầu   theo giấy phép kinh doanh số: 2601000489 cấp ngày 18 tháng 5 năm 2006 với các  ngành nghề chủ yếu: ­ Kinh doanh xăng, dầu; ­ Bán buôn tổng hợp;     Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng;    Với tổng số CBCNV làm việc tại cửa hàng xăng dầu là 4 người;  Trong đó: ­ Quản lý cửa hàng đồng thời là chủ Doanh nghiệp:  01 người; ­ Nhân viên bán hàng: 02 người; ­ Kế toán: 1 người => Đây cũng chính là lực lượng chính tham gia ƯPSCTD của cơ sở.  3. Lực lượng và phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của  cơ sở.  3.1. Lực lượng tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở. Với tổng lượng xăng dầu (giả định) tràn ra môi trường tối đa tương ứng là:  38,75 tấn xăng dầu, trang thiết bị phù hợp để ứng phó sự cố. a. Nguồn nhân lực của cơ sở. Nguồn  nhân  lực  của cửa hàng  bao gồm 04 người, luôn có mặt thường trực   phục vụ cho công tác nhập, xuất hàng và bảo quản hàng hóa. Đây cũng là nhân lực  sẽ tham gia ứng phó nếu xảy ra sự cố tràn dầu.  ­ Quản lý cửa hàng đồng thời là chủ Doanh nghiệp: 01 người; ­ Nhân viên bán hàng: 02 người;  ­ Kế toán: 1 người  b. Nguồn nhân lực bên ngoài. ­ Nguồn nhân lực của xã Thiệu Long: UBND xã Thiệu Long; Công an, lực  lượng dân quân tự vệ, lực lượng đoàn viên.                                           ­ Nguồn nhân lực huyện Thiệu Hóa: UBND huyện; Công an; Phòng tài nguyên  Môi trường; Phòng nông nghiệp; PCCC. 6
  7. ­   Nguồn   nhân   lực   tỉnh   Thanh   Hóa:  Văn   phòng   thường   trực   ban   chỉ   đạo  ƯPSCTD tỉnh Thanh Hóa; Phòng cảnh sát PCCC khu vực số 5; Sở TNMT tỉnh Thanh Hóa. 3.2. Phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở. a. Trang thiết bị hiện có của cơ sở. ­ Các trang thiết bị: + Xẻng, xô, cát và thùng đựng chất thải nguy hại; + Bể chứa nước 2m3 và bể cát khoảng 2m3; ­ Hệ thống thông tin liên lạc:  + Điện thoại cố định tại cửa hàng và phòng làm việc của cơ sở. ­ Trang thiết bị phòng hộ: Trang bị quần áo bảo hộ lao động cho tất cả  cán bộ  công nhân viên làm việc tại   Cửa hàng, 4 bộ quần áo chống cháy, mặt nạ phòng độc, đèn pin phòng nổ,… ­ Hệ  thống, phương tiện PCCC: Toàn bộ  hệ  thống chữa cháy của Cửa hàng  thiết kế liên hoàn, được cơ quan Phòng cảnh sát PCCC & CNCH công an tỉnh Thanh   Hóa cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC. Bảng 2.6: Trang thiết bị PCCC. STT Phương tiện chữa cháy Đơn vị Số lượng 1 Máy bơm chữa cháy P = 22KW. H=80m; Q=60m3/h Cái 01 2 Giàn phun nước làm mát bể chứa Giàn  01 3 Bình bột chữa cháy MFT 35 Bình 04 4 Bình khí chữa cháy CO2 (MT3) Bình 14 5 Chăn chiên chữa cháy Cái 04 6 Bể nước chữa cháy  m3 03  7 Máy phát điện công suất 150KWA Cái 01 b. Kế hoạch dự kiến mua sắm phương tiện và trang thiết bị.  Bảng  2.7:     Trang thiết bị dự kiến mua sắm. STT Trang thiết bị mua sắm Số lượng Ghi chú 1 Thùng chứa có bánh xe 2 Cái 100 lít/Cái 2 Tấm thấm dầu 10 tấm Kích thước: 40x50cm 3 Bột thấm dầu Kleen Sweep  3 bao 10kg/bao 4 Gối thấm dầu 2 cái Kích thước: 20cm x 25cm 5 Cuộn thấm dầu 1 cuộn Kích thước: 50m x 40cm x 2mmm 6  Chổi quét dầu 2 cái Mới 7 Máy bơm hút dầu 1 cái Loại công suất 50m3/giờ 8 Phao quây thấm dầu trên mặ  10 m Mới nền xi măng Các trang thiết bị  dự  kiến mua sắm sẽ  được Doanh nghiệp hoàn thiện   trước ngày 30/12/2015. 7
  8. 4. Biện pháp phòng ngừa chủ yếu.   + CBCNV nắm bắt cơ bản các tình huống có thể xảy ra tại cơ sở để  có biện  pháp phòng ngừa.  + Hàng năm cơ sở sẽ cử CBCNV đi tập huấn ứng phó sự cố.  + Kiểm tra định kỳ các máy móc, van, đường ống, bể chứa, cột bơm dầu đảm  bảo  an toàn mới được phép chứa xăng dầu đồng thời thay thế các thiết bị  cũ hoặc đã   xuống cấp.  + Hằng năm, trước mùa mưa bảo Cửa hàng phải đo, kiểm tra điện trở  tiếp  đất của hệ thống chống sét tại cửa hàng. + Kiểm tra định kỳ các phương tiện, trang thiết bị để khắc phục sự cố tràn dầu. + Có phương án cụ thể để phòng ngừa và khắc phục sự cố tràn dầu. 5. Nguyên tắc chung giải quyết sự cố tràn dầu. 5.1. Thông tin báo cáo. Khi có sự cố tràn dầu xảy ra, người phát hiện ra sự cố tràn dầu   nhanh chóng   thông báo cho cửa hàng trưởng đồng thời là chủ Doanh nghiệp, trường hợp tràn dầu   trên phạm vi quy mô lớn thì Chủ  doanh nghiệp báo ngay cho cơ  quan quản lý nhà  nước nơi gần nhất như: UBND huyện, Phòng tài nguyên môi trường huyện, UBND   xã, Công an, lực lượng Cảnh sát PCCC,... tùy theo tính chất, quy mô mà chủ  cơ  sở  báo cáo về  (UBND tỉnh Thanh Hóa, Văn phòng ban Chỉ  đạo  ƯPSCTD tỉnh Thanh  Hóa, Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa).   ­ Đến đơn vị xã Thiệu Long: + UBND xã Thiệu Long. (số điện thoại: 0373.816.047) + Lực lượng công an xã Thiệu Long. (số điện thoại: 0373.816.982) ­ Đến đơn vị huyện Thiệu Hóa: + Lực lượng PCCC chuyên nghiệp ­ Công an huyện Thiệu Hóa  (số điện thoại: 0373.842.094). + Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thiệu Hóa.  (số điện thoại:0373.842.080 ) + Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thiệu Hóa. (số điện thoại:0373.842.073 ) + UBND huyện Thiệu Hóa. (số điện thoại: 0373.842.070 ) ­ Đến đơn vị tỉnh Thanh Hóa: + UBND tỉnh Thanh Hóa. (số điện thoại:0373.852.246 ) + Văn phòng Ban Chỉ Đạo ƯPSCTD tỉnh Thanh Hóa.  8
  9. (số điện thoại: 0373.856.389)  + Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. (số điện thoại: 0376.256.157) 5.2. Triển khai lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu. a. Công tác chỉ huy, chỉ đạo. ­ Khi có sự  cố  tràn dầu xảy ra Cửa hàng trưởng đồng thời là chủ  Doanh   nghiệp có trách nhiệm chỉ  huy, tổ  chức triển khai lực lượng phương tiện tại chỗ  của đơn vị để ứng phó sự cố theo phương án giả định. ­ Trường hợp Chủ  doanh nghiệp đi vắng khi có sự  cố  tràn dầu xảy ra thì các   nhân viên có mặt tại cửa hàng thông báo nhanh cho chủ doanh nghiệp biết đồng thời   thực hiện theo các bước đã được diễn tập và chờ  chủ  Doanh nghiệp về  thông báo   nhanh tình hình và nội dung đã triển khai để trực tiếp chỉ huy xử lý sự cố. b. Triển khai lực lượng tham gia phối hợp.  * Trường hợp dầu tràn trên phạm vi quy mô lớn thì Chủ doanh nghiệp báo ngay  cho cơ  quan quản lý nhà nước nơi gần nhất như: UBND huyện, Phòng tài nguyên  môi trường huyện, UBND xã, Công an, lực lượng Cảnh sát PCCC,... tùy theo tính   chất,   quy  mô   mà   chủ   cơ   sở   báo  cáo  về   (UBND   tỉnh,   Văn   phòng   Ban   Chỉ   Đạo  ƯPSCTD tỉnh Thanh Hóa, Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa).  ­ Đến đơn vị xã Thiệu Long: + UBND xã Thiệu Long. (số điện thoại: 0373.816.047) + Lực lượng công an xã Thiệu Long. (số điện thoại: 0373.816.982) ­ Đến đơn vị huyện Thiệu Hóa: + Lực lượng PCCC chuyên nghiệp ­ Công an huyện Thiệu Hóa  (số điện thoại: 0373.842.094). + Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thiệu Hóa.  (số điện thoại:0373.842.080 ) + Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thiệu Hóa. (số điện thoại:0373.842.073 ) + UBND huyện Thiệu Hóa. (số điện thoại: 0373.842.070 ) ­ Đến đơn vị tỉnh Thanh Hóa: + UBND tỉnh Thanh Hóa. (số điện thoại:0373.852.246 ) +   Văn   phòng   Ban   Chỉ   Đạo   ƯPSCTD   tỉnh   Thanh   Hóa.  (số   điện   thoại:   0373.856.389)  + Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. (số điện thoại: 0376.256.157) 9
  10. 5.3. Thứ tự các bước xử lý sự cố. ­ Tại cửa hàng: Người phát hiện có sự cố tràn dầu ngay lập tức thông báo cho  cửa hàng trưởng đồng thời là chủ Doanh nghiệp. ­ Khi nhận được thông báo thì chủ  Doanh nghiệp xuống hiện trường và phân   tích tình hình nếu thấy mức độ, quy mô tràn dầu năm ngoài tầm kiểm soát của cửa   hàng thì chủ  Doanh nghiệp phải báo ngay cho  cơ  quan quản lý nhà nước nơi gần  nhất như: UBND huyện, Phòng tài nguyên môi trường huyện, UBND xã, Công an,   lực lượng Cảnh sát PCCC,... tùy theo tính chất, quy mô mà chủ  cơ  sở  báo cáo về  (UBND tỉnh, Văn phòng ban Chỉ đạo ƯPSCTD tỉnh Thanh Hóa, Sở tài nguyên và Môi  trường Thanh Hóa).  ­ Chủ  doanh nghiệp đồng thời là trường ban chỉ  đạo  ƯPSCTD của cửa hàng  có trách nhiệm: + Tổ chức chỉ huy, lực lượng phương tiện để triển khai ứng phó kịp thời. + Chịu trách nhiệm chỉ huy hiện trường, khắc phục hậu quả sự cố. + Tập hợp các nhân viên để rút kinh nghiệm sau sự cố.    6. Các khu vực và nguyên nhân gây tràn dầu. 6.1. Khu vực có khả năng gây tràn dầu. ­ Khu vực nhập xăng dầu từ ô tô xi téc vào bể. ­ Tại khu vực bể chứa và các đường ống dẫn xăng dầu. ­ Tại khu vực cột bơm xuất bán xăng dầu. 6.2. Nguyên nhân gây tràn dầu.  a. Nguyên nhân chủ quan. ­ Do sự bất cẩn trong công tác bơm dầu từ xe tra nạp vào bể chứa bị tràn ra ngoài. ­ Quá trình bơm xuất bán cho khách hàng bị  rơi vãi xuống đất hoặc bất cẩn   của nhân viên bán hàng khi bơm đầy và tràn ra ngoài. ­ Công tác kiểm tra, bảo dưỡng bể, đường ống công nghệ chưa thường xuyên.  b. Nguyên nhân khách quan. ­ Vỡ các đường ống dẫn dầu, hoặc vỡ téc do bị xuống cấp. ­ Do thiên tai như: lũ lụt, bão, động đất,…  gây ra làm vỡ đường ống dẫn dầu,   vỡ bồn chứa hoặc xăng dầu tràn lên từ miệng bể khi nước dâng lên.  7. Dự kiến tình huống và phương án ứng phó sự cố tràn dầu. 7.1. Tình huống 1: Giả định: Khi xe ô tô xi téc đang nhập xăng dầu vào bể chứa xăng dầu của cửa   hàng thì bị bục ống mềm khiến dầu tràn xuống sân bê tông chỗ nhập xăng dầu.  10
  11. + Thời điểm xảy ra vào ban ngày. + Khối lượng: Dầu tràn ra ngoài khoảng 10m3 loang trên sân bãi Cửa hàng.  + Hướng gió: Về mùa đông, gió cấp 4 thổi theo hướng Tây Bắc. + Hoạt động sản xuất, kinh doanh: Tại thời điểm này các hoạt động tại cửa  hàng diễn ra bình thường. ­ Phương án ứng phó sự cố: Bước 1: Xử lý ban đầu.  + Bảo vệ tài sản, hiện trường nơi xảy ra sự cố đồng thời triển khai phương   án PCCC tại chỗ.  + Lập tức nhân viên bán hàng dừng ngay việc nhập hàng và bán hàng phối hợp  với lái xe xi téc nhanh chóng đóng chặt van đồng thời thông báo sự  cố  cho chủ  Doanh nghiệp. + Khi đã đóng chặt van thì nhân viên bằng mọi biện pháp ngăn không cho dầu  lan rộng ra môi trường. + Chủ doanh nghiệp thu thập thông tin, phân tích tình hình và triển khai nhanh   chóng kế hoạch ứng phó, đồng thời thông báo sự cố đến lực lượng Cảnh sát PCCC   và đến các cấp, các nghành có liên quan biết và theo dõi.  Bước 2: Triển khai phương án.  + Chủ  doanh nghiệp huy động lực lượng, phương tiện để  sẵn sàng  ứng phó  sự cố tràn dầu. + Dùng phao quây dầu ngăn không cho dầu lan rộng ra môi trường sau đó dùng   máy bơm hút dầu vào thùng phuy của cơ sở. + Sau đã khi hút phần dầu loang trên mặt sân thì phần dầu loang bám trên mặt   bê tông sẽ được xử lý bằng bột thấm và giấy thấm dầu. + Phần bột thấm dắc trên nền dầu loang sẽ  dùng chổi quét dầu thu gom cho  vào thùng chứa riêng còn các giấy thấm dầu sẽ cho vào các thùng chứa riêng để chờ  đơn vị có chức năng xử lý. 7.2. Tình huống 2:  Giả  định: Khi nhân viên đang bán xăng dầu cho khách thì bị  bục  ống mềm  khiến dầu tràn ra khu vực sân bê tông của cửa hàng. + Thời điểm xảy ra vào ban ngày. + Khối lượng: Khi bị bục  ống mềm thì nhân viên trực tiếp bán hàng phát hiện  nhanh chóng đóng tất cả các van liên đến hệ thống, ước lượng dầu tràn ra khoảng 1  tấn. 11
  12. + Hướng gió: Về mùa hè, gió cấp 3 thổi theo hướng Đông Nam. + Hoạt động sản xuất, kinh doanh: Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh   tại cửa hàng vẫn diễn ra bình thường. ­ Phương án ứng phó sự cố: Bước 1: Xử lý ban đầu.  + Bảo vệ tài sản, hiện trường nơi xảy ra sự cố đồng thời triển khai phương   án PCCC tại chỗ.  + Nhân viên bán hàng phát hiện sự  cố  lập tức dừng ngay việc bán hàng và  nhanh chóng đóng chặt tất cả các van liên quan đồng thời thông báo cho Cửa hàng   trưởng tức chủ Doanh nghiệp biết.   + Khi đã đóng chặt van thì nhân viên bán hàng nhanh chóng bằng mọi biện   pháp hạn chế dầu chảy tràn ra môi trường. + Chủ doanh nghiệp thu thập thông tin, phân tích tình hình và triển khai nhanh   chóng kế  hoạch  ứng phó, đồng thời thông báo đến lực lượng Cảnh sát PCCC và  đến các cấp, các nghành có liên quan biết và theo dõi.  Bước 2: Triển khai phương án. + Chủ  doanh nghiệp huy động lực lượng, phương tiện để  sẵn sàng  ứng phó  sự cố tràn dầu. + Dùng phao quây ngăn không cho dầu lan rộng ra môi trường sau đó dùng máy  bơm hút dầu vào thùng Phuy của cửa hàng. + Sau đã khi hút phần dầu loang trên mặt sân thì phần dầu loang bám trên mặt   bê tông sẽ được xử lý bằng bột thấm và giấy thấm dầu. + Phần bột thấm dắc trên nền dầu loang sẽ  dùng chổi quét dầu thu gom cho  vào thùng chứa riêng còn các giấy thấm dầu sẽ cho vào các thùng chứa riêng để đơn  có chức năng xử lý.       7.3. Tình huống 3:   Giả định: Mưa bảo lớn sấm sét làm vỡ bể chứa xăng dầu khiến dầu tràn ra khu  vực cửa hàng và khu vực đất nông nghiệp phía Bắc cửa hàng. + Thời điểm xảy ra vào ban ngày, trời đang mưa và cửa hàng đang mất điện. + Khối lượng: Dầu tràn ra ngoài khoảng 25 tấn.  + Hướng gió: Về mùa hè, gió cấp 6 thổi theo hướng Đông Nam. + Hoạt động sản xuất, kinh doanh: Thời điểm này hoạt động xuất, nhập xăng   dầu của cửa hàng đang tạm ngừng.  ­ Phương án ứng phó sự cố: 12
  13. Bước 1: Xử lý ban đầu.  + Bảo vệ tài sản, hiện trường nơi xảy ra sự cố đồng thời triển khai phương án  PCCC tại chỗ.   + Người phát hiện sự  cố  trên lập tức báo cáo nhanh cho chủ  Doanh nghiệp  biết đồng thời dùng phao quây ngăn không cho dầu lan rộng ra môi trường. + Chủ  doanh nghiệp thu thập thông tin, phân tích tình hình và triển khai nhanh  chóng kế hoạch ứng phó, đồng thời báo ngay cho Cảnh sát PCCC và UBND tỉnh, văn  phòng ban chỉ  đạo  ƯPSCTD tỉnh, Sở  tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. UBND  tỉnh chỉ đạo đơn vị có chức năng phối hợp với doanh nghiệp triển khai ƯPSCTD.  Bước 2: Triển khai phương án. + Chủ  doanh nghiệp chỉ  đạo nhân viên dùng phao quây dầu ngăn không cho  dầu lan rộng ra môi trường. + UBND tỉnh chỉ đạo đơn vị có chức năng đến phối hợp với Doanh nghiệp triển   khai ƯPSCTD.   8. Thu gom hiện trường. 8.1. Thu gom, phân loại rác thải, dầu thu hồi tại hiện trường. Khi sự cố xảy ra lượng dầu tràn được thu gom tại hiện trường bao gồm dầu,  nước lẫn dầu, rác lẫn dầu, đất lẫn dầu và vật  ứng phó nhiễm dầu. Các dầu loại   được thu hồi này sẽ phân loại chứa trong các thùng có nắp đậy riêng biệt của cửa   hàng và được để nơi cao ráo, thông thoáng, có mái che, đánh ký hiệu loại dầu, tránh   tình trạng dầu vương xuống đất.   8.2. Phương án quản lý chất thải tại hiện trường. + Loại xăng dầu sạch sẽ được bơm trở lại bể để tiếp tục bán cho khách hàng. + Các loại nước nhiễm dầu, rác nhiễm dầu, đất nhiễm dầu sẽ được phân loại  cho vào các thùng chứa riêng biệt có nắp đậy và được để  nơi khô ráo, an toàn.  Trước khi  chứa vào các thùng này phải kiểm tra sự  chắc chắn của các thùng tránh   trường hợp bục vỡ. + Khi vận chuyển dầu thu gom không được để  cho dầu rơi vãi, gây ô nhiễm môi   trường. 9. Giải quyết sự cố. 9.1. Các tài liệu cần thiết liên quan: Doanh nghiệp tư nhân Thành Thủy chủ trì lập các biên bản sau: ­ Biên bản xác định thời gian, địa điểm, tóm tắt diễn biến sự cố và nhận định  ban đầu về nguyên nhân sự cố. 13
  14. ­ Biên bản xác định số lượng dầu, loại dầu thất thoát và phạm vi ảnh hưởng. ­ Biên bản mô tả tóm tắt về các công việc đã triển khai ứng cứu sự cố. ­ Biên bản  xác định đã hoàn thành  ứng cứu sự  cố, làm sạch môi trường và   lượng dầu thu hồi. (Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ƯPSCTD, Doanh nghiệp sẽ ký   hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải nguy hại).  9.2. Giải quyết hậu quả do sự cố gây ra. a. Công tác bồi thường. Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo về  tài chính thực hiện việc bồi  thường sau sự cố tràn dầu gây ra:   ­ Căn cứ pháp lý cơ bản để  bồi thường thiệt hại về môi trường gây ra do sự  cố tràn dầu.  ­ Chi phí cho ứng cứu sự cố, như ngăn dầu, san dầu, gom dầu, xử lý dầu cặn,  làm sạch môi trường v.v...  ­ Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp   do sự cố xảy ra (đối với việc nuôi trồng, đánh bắt thuỷ  sản, hay các hoạt động sản   xuất nông nghiệp khác, v.v...).  ­ Bồi thường cho việc khôi phục môi trường bị  suy thoái hoặc huỷ  hoại do ô  nhiễm.  ­ Chi phí cho công tác khảo sát, lập căn cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi   trường. ­ Đảm bảo chi trả cho đơn vị hoặc cá nhân khi tham gia ƯPSCTD cho cơ sở. b. Thủ tục và hồ sơ pháp lý bồi thường. ́ ̉ ́ ̀ ương thiêt hai do Đ ­ Kinh phi giai quyêt bôi th ̀ ̣ ̣ ơn vị  gây sự  cố  chi trả. Cać   ̉ ̀ ương thiêt hai gôm: tinh mang, s khoan bôi th ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ưc kh ́ ỏe con ngươi, tai san cua nha ̀ ̀ ̉ ̉ ̀  nươc va nhân dân; huy hoai tai nguyên, môi sinh, môi tr ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ường; điêu đông l ̀ ̣ ực lượng,   phương tiên, thiêt bi đê  ̣ ́ ̣ ̉ ưng pho s ́ ́ ự cô tran dâu; khao sat, đanh gia, xac đinh thiêt hai, ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣   ̉ ̉ ̣ ̀ ường thiêt hai va khăc phuc hâu qua. giai quyêt cac thu tuc bôi th ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ­   Doanh  nghiệp  co ́ trach  ̣ thực   hiên  ́ nhiêm  ̣ đây  ̀ đu,̉   kip  ̣ thơì   trach  ̣   bôì  ́ nhiêm thương thiêt hai theo đung quy đinh cua phap luât. ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ c. Về trang thiết bị ứng phó sự cố. 14
  15. Kiểm tra trang thiết bị vật tư tham gia khắc phục sự cố. Sửa chữa, bổ sung  đầy đủ các trang thiết bị đã hư hỏng để đảm bảo cho các nhiệm vụ tiếp theo. 10. Đào tạo diễn tập về ứng phó sự cố tràn dầu. 10.1. Đào tạo diễn tập. ­  Đào tạo: Để  thực hiện tốt công tác  ƯPSCTD hàng năm Doanh nghiệp cử  CBCNV tham gia các khóa đào tạo nâng cao về kỹ năng ƯPSCTD. Đơn vị  đào tạo   có thể là trung tâm  ƯPSCTD khu vực hay các đơn vị  dịch vụ  khác có chuyên môn.   Các chương trình đạo tạo và tập huấn phải hội tụ đầy đủ các kỹ năng về ƯPSCTD  để nâng cao kiến thức cũng như thực hành cho CBCNV tham gia khóa tập huấn. Hàng năm Doanh nghiệp sẽ  quán triệt 100% việc tổ  chức lớp tập huấn cho   CBCNV của cửa hàng về ƯPSCTD, cũng như phương án PCCC. ­  Diễn tập: Sau khi kế  hoạch  ƯPSCTD được UBND tỉnh phê duyệt thì Cửa   hàng xăng dầu chúng tôi sẽ quán triệt học tập đến tất cả CBCNV bán hàng để triển   khai theo tình huống giả định của kế hoạch ƯPSCTD.   ­ Thời gian diễn tập định kỳ cùng với thực tập phương án PCCC hàng năm. Danh sách các cán bộ ­ nhân viên sẽ được đi đào tạo, tập huấn của cơ   sở. STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI 1 Lê Xuân Hiền Chủ Doanh nghiệp 0977.923.487 2 Đỗ Thị Hiền Nhân viên bán hàng 01655.401.457 3 Lê Xuân Thành Nhân viên bán hàng 0166.809.135 4 Lê Thị Hải Kế toán  0919.652.412 10.2. Cập nhật, triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu vào báo cáo. ­ Cập nhật kế  hoạch: Để  kế  hoạch được hoàn chỉnh và phù hợp với thực tế  thì hàng năm CHXD sẽ  cập nhật kế hoạch ƯPSCTD cho phù hợp: cụ  thể  rà soát,  thống kê các phương tiện, thiết bị  phục vụ  công tác ƯPSCTD của CHXD và tình  trạng sử  dụng: số điện thoại của CBCNV bán hàng và các cơ  quan liên quan liện  lạc trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.    ­ Triển khai và thực hiện kế hoạch: Sau khi kế hoạch ƯPSCTD của cửa hàng  đã được UBND tỉnh phê duyệt thì Doanh nghiệp sẽ thực hiện: + Tuyên truyền, giáo dục cho CBCNV của cửa hàng nâng cao nhận thức, ý  thức và trách nhiệm phòng ngừa SCTD. 15
  16. + Trang bị Phương tiện, thiết bị để chủ  động phục vụ  cho công tác  ƯPSCTD  theo kế hoạch đã được phê duyệt. + Chỉ đạo chủ động duy trì phối hợp các lực lượng tham gia ƯPSCTD khi có  sự cố xảy ra. + Gửi tới tất cả  các đơn vị  có trách nhiệm hỗ  trợ  trong việc  ƯPSCTD được  biết và có kế hoạch phối hợp, nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong việc tổ chức  ứng  cứu, khắc phúc khi có sự cố tràn dầu xảy ra.   Dự toán kinh phí đào tạo, ứng cứu và mua sắm trang thiết bị * Kinh phí dự tính mua sắm trang thiết bị là: 7.000.000 đồng. * Kinh phí cử cán bộ đi tập huấn 04 người là 5.000.000 đồng/ năm * Kinh phí ứng cứu khi có sự cố ( dự tính ): 6.000.000 đồng * Kinh phí thuê xử lý chất thải thu gom dự kiến: 5.000.000 đồng. Tổng kinh phí dự tính: 23.000.000 đồng Bằng chữ: ( Hai mươi ba triệu đồng chẵn). 16
  17. MỤC LỤC  I. MỞ ĐẦU                                                                                                                        ....................................................................................................................      1  Cơ sở pháp lý.                                                                                                            ........................................................................................................      1  II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU.                                          ......................................      2  1. Đăc điểm điều kiện tự nhiên.                                                                                ............................................................................     2  1.1. Vị trí địa lý.                                                                                                         .....................................................................................................      2  1.2. Khí tượng thủy văn.                                                                                            ........................................................................................     2  1.3. Đặc điểm thủy văn.                                                                                            ........................................................................................      5  2. Tính chất, quy mô đặc điểm kinh tế của cơ sở                                                  .................................................        5  2.1. Quy trình, quy mô kinh doanh của cơ sở                                                          .........................................................        5  2.2. Đặc điểm kinh tế của cơ sở                                                                            ...........................................................................        6 3. Lực lượng và phương tiện tham gia ứng phó sự  cố  tràn dầu hiện có của cơ   sở.       6       3.1. Lực lượng tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở                                   ..................................        6  3.2. Phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.                                  ..............................      7  4. Biện pháp phòng ngừa chủ yếu.                                                                            ......................................................................     8  5. Nguyên tắc chung giải quyết sự cố tràn dầu.                                                        ....................................................      8  5.1. Thông tin báo cáo.                                                                                               ...........................................................................................      8  5.2. Triển khai lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu.                                                   ...............................................     9  a. Công tác chỉ huy, chỉ đạo.                                                                                      ..................................................................................     9 17
  18.  b. Triển khai lực lượng tham gia phối hợp.                                                               ..........................................................      9  5.3. Thứ tự các bước xử lý sự cố                                                                         ........................................................................         10  6. Các khu vực và nguyên nhân gây tràn dầu.                                                          ......................................................       10  6.1. Khu vực có khả năng gây tràn dầu.                                                                  ..............................................................       10  6.2. Nguyên nhân gây tràn dầu.                                                                                ...........................................................................       10  7. Dự kiến tình huống và phương án ứng phó sự cố tràn dầu.                                ............................       10  7.1. Tình huống 1:                                                                                                    ................................................................................................       10  7.2. Tình huống 2:                                                                                                    ...............................................................................................       11  7.3. Tình huống 3:                                                                                                    ..............................................................................................       12  8. Thu gom hiện trường.                                                                                          ......................................................................................       13  8.1. Thu gom, phân loại rác thải, dầu thu hồi tại hiện trường.                               ...........................      13  8.2. Phương án quản lý chất thải tại hiện trường.                                                  ..............................................      13  9. Giải quyết sự cố                                                                                               ..............................................................................................         13  9.1. Các tài liệu cần thiết liên quan:                                                                        ....................................................................       13  9.2. Giải quyết hậu quả do sự cố gây ra.                                                                ............................................................       14 Kiểm tra trang thiết bị vật tư tham gia khắc phục sự cố. Sửa chữa, bổ sung đầy   đủ các trang thiết bị đã hư hỏng để đảm bảo cho các nhiệm vụ tiếp theo.            ........       15  10. Đào tạo diễn tập về ứng phó sự cố tràn dầu.                                                   ...............................................       15  10.1. Đào tạo diễn tập.                                                                                            ........................................................................................       15  10.2. Cập nhật, triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu vào báo cáo.             .........      15  Dự toán kinh phí đào tạo, ứng cứu và mua sắm trang thiết bị                                 .............................      16 18
  19. PHỤ LỤC 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2