Đề tài: Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và trồng cây Xoan ta (Melia azedarach. L) cung cấp gỗ có năng suất cao tại tỉnh Hòa Bình
lượt xem 19
download
Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm tuyển chọn và phát triển được cây Xoan ta góp phần chuyển đổi cây trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc tăng thu nhập cho người dân địa phương miền núi tỉnh Hòa Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và trồng cây Xoan ta (Melia azedarach. L) cung cấp gỗ có năng suất cao tại tỉnh Hòa Bình
- MỞ ĐẦU Đề tài “Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và trồng cây Xoan ta (Melia azedarach. L) cung cấp gỗ có năng suất cao tại tỉnh Hòa Bình” thuộc chƣơng trình Nghiên cứu nông nghiệp hƣớng tới khách hàng thuộc Dự án Khoa học công nghệ Nông nghiệp vốn vay ADB, do Viện Môi trƣờng Nông nghiệp thực hiện từ nƣm 2009 đến năm 2011. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, Ban Quản lý các Dự án Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban lãnh đạo Viện Môi trƣờng Nông nghiệp, Phòng Khoa học và hợp tác Quốc tế, Phòng Tài chính Kế toán. Tác giả xin gửi lời cảm ơn về sự đóng góp nhiệt tình của các cộng tác viên đề tài, các cán bộ trong quá trình thực hiện đề tài: TS. Nguyễn Hồng Sơn Viện Môi trƣờng Nông nghiệp ThS. Trần Văn Thể Viện Môi trƣờng Nông nghiệp ThS. Đỗ Phƣơng Chi Viện Môi trƣờng Nông nghiệp ThS. Đặng Thị Thu Hiền Viện Môi trƣờng Nông nghiệp KS. Đỗ Thị Hồng Dung Viện Môi trƣờng Nông nghiệp KS. Nguyễn Khắc Toản TTNC giống cây rừng-Viện KHLNVN KS. Nguyễn Văn Chiến Trung tân khuyến Nông KL Hòa Bình KS. Đới Văn Chinh Ban quản lý DA rừng đầu nguồn Sông Đà KS. Nguyễn Bình Minh Ban quản lý DA rừng đầu nguồn Sông Đà Nhân dịp này, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới UBND các xã thuộc các huyện Tân Lạc, Mai Châu, Đà Bắc thuộc tỉnh Hòa Bình, các cán bộ và bà con nhân dân địa phƣơng đã giúp đỡ đề tài trong việc triển khai các nội dung nghiên cứu.
- MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT iv DANH MỤC CÁC BẢNG v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ vii I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 II. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2 III. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 2 3.1. Trên thế giới ..................................................................................... 2 3.2. Tại Việt Nam .................................................................................... 4 3.3. Nhận xét chung ................................................................................. 5 IV. NỘI DUNG, VẬT LIỆU, VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 6 4.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................... 6 4.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 6 4.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 6 4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 7 4.4.1. Phƣơng pháp kế thừa................................................................... 7 4.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu .......................................... 8 4.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................... 14 V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 14 5.1. Một số đặc điểm về khu vực nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ..... 14 5.1.1. Một số đặc điểm tự nhiên tại khu vực nghiên cứu ....................... 14 5.1.2. Đặc điểm dân sinh kinh tế khu vực nghiên cứu ........................... 17 5.1.3. Đặc điểm kiểu hình, đặc trƣng phân bố 10 cây trội Xoan ta đƣợc chọn lọc và đặc trƣng phân bố............................................................. 23 5.2. Kỹ thuật hạt giống và kỹ thuật nhân giống Xoan ta ........................... 27 5.2.1. Xác định thời kỳ thu hái ............................................................ 27 5.2.2. Chế biến hạt.............................................................................. 27 ii
- 5.2.2. Bảo quản và xử lý hạt giống sau chế biến ................................... 28 ........... 30 5.2.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Xoan ta 5.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng Xoan ta....................... 42 5.3.1. Khảo nghiệm hậu thế giống Xoan ta đã chọn.............................. 42 5.3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của chế độ bón phân đến các chỉ tiêu sinh trƣởng Xoan ta ................................................................................... 43 5.3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng rừng đến các chỉ tiêu sinh trƣởng Xoan ta ................................................................................... 44 5.3.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng của phƣơng thức trồng rừng đến các chỉ tiêu sinh trƣởng Xoan ta ............................................................................ 45 5.4. Kết quả xây dựng mô hình trồng rừng thử nghiệm Xoan ta tại tỉnh Hòa ...................................................................................................... 46 Bình 5.5. Tập huấn, chuyển giao và hƣớng dẫn kỹ thuật nhân giống bằng hạt và ................................................ 48 trồng rừng cây Xoan ta tại tỉnh Hòa Bình 5.6 . Tổng hợp các sản phẩm đề tài ......................................................... 48 5.6.1. Các sản phẩm khoa học ............................................................. 48 5.6.2. Kết quả đào tạo/tập huấn cho cán bộ hoặc nông dân .................. 49 5.7. Đánh giá tác động của kết quả nghiên cứu........................................ 50 5.7.1. Hiệu quả môi trƣờng ................................................................. 50 5.7.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội ........................................................... 50 5.8. Tổ chức thực hiện và sử dụng kinh phí ............................................. 50 5.8.1. Tổ chức thực hiện ..................................................................... 50 5.8.2. Sử dụng kinh phí....................................................................... 51 VI. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ............................................. 52 6.1. Kết luận .......................................................................................... 52 6.2. Tồn tại ............................................................................................ 54 6.3. Kiến nghị........................................................................................ 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 55 iii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa đầy đủ BAP Benzyl Amino Purin CT Công thức MC Mai Châu Đƣờng kính gốc, Đƣờng kính ngang ngực (1.3m), Doo , D1.3, Dt Đƣờng kính tán ĐB Đà Bắc ĐC Đối chứng Đtt, Đnc Độ thẳng thân, Độ nhỏ cành Đrt Độ rậm tán IBA Indol Butiric Acid Hvn, Hdc Chiều cao vút ngọn, Chiều cao dƣới cành HgCl2 Thủy ngân Clorua Msl Màu sắc lá NN Nông nghiệp Ptn Phát triển ngọn PD Phẫu diện KHCNNN Khoa học công nghệ Nông nghiệp TCN Tiêu chuẩn Ngành TN Thí nghiệm TL Tân Lạc Ký hiệu thuốc kích thích ra rễ dạng bột do Trung tâm TTG Nghiên cứu Giống cây rừng pha chế (hoặc Dv) Độ vƣợt iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Kết quả phân tích Lý - Hóa tính của đất tại các phẫu diện 5.1 16 nghiên cứu 5.2 Cơ cấu lao động hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu 18 5.3 Cơ cấu đất đai hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu 19 5.4 Cơ cấu chi phí kinh tế hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu 20 5.5 Cơ cấu thu nhập kinh tế hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu 21 Quan điểm của ngƣời dân về các hoạt động lâm nghiệp và 5.6 22 tác dụng của rừng 5.7 Cây trội Xoan ta tại khu vực nghiên cứu (năm 2009) 26 5.8 Kết quả chế biến hạt giống của 10 cây trội Xoan ta 27 Kết quả kiểm nghiệm hạt giống theo các công thức thí nghiệm 5.9 29 xử lý hạt 5.10 Ảnh hƣởng của thời vụ gieo ƣơm đến tỷ lệ sống của Xoan ta 31 Ảnh hƣởng của thành phần ruột bầu đến tỷ lệ sống của Xoan 5.11 34 ta ở giai đoạn vƣờn ƣơm Ảnh hƣởng của thành phần ruột bầu đến sinh trƣởng của cây 5.12 36 con Xoan ta ở giai đoạn vƣờn ƣơm Ảnh hƣởng của chế độ che bóng đến sinh trƣởng của cây con 5.13 38 Xoan ta ở giai đoạn vƣờn ƣơm Ảnh hƣởng của chế độ tƣới nƣớc đến sinh trƣởng của cây con 5.14 40 Xoan ta 2 tháng tuổi ở giai đoạn vƣờn ƣơm 5.15 Sinh trƣởng của hậu thế các cây trội Xoan ta 42 Ảnh hƣởng của chế độ bón phân đến các chỉ tiêu sinh trƣởng 5.16 44 của Xoan ta 5.17 Ảnh hƣởng của mật độ trồng rừng đến sinh trƣởng Xoan ta 45 Ảnh hƣởng của phƣơng thức trồng rừng đến các chỉ tiêu sinh 5.18 46 trƣởng Xoan ta 5.19 Chỉ tiêu sinh trƣởng của 2 mô hình trồng rừng thử nghiệm 47 5.20 Kinh phí thực hiện đề tài 51 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Ảnh Tên hình Trang 5.1 Phẫu diện đất tại 3 xã/3 huyện nghiên cứu (tháng 11-2009) 15 Xoan ta trồng trên đất vƣờn rừng tại xóm Mái - Xã Hiền 5.2 17 Lƣơng - Huyện Đà Bắc - Tỉnh Hòa Bình 5.3 Cây trội số 8 tại Tân Lạc - Hòa Bình 24 Hình ảnh về cây và hạt cây trội Xoan ta số 8 tại Tân Lạc - 5.4 28 Hòa Bình Cây mầm 2 cặp lá cấy vào bầu đất theo các công thức thí 5.5 33 nghiệm về hỗn hợp ruột bầu vi
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên Biểu đồ Trang Kiểm nghiệm hạt giống với các công thức thí nghiệm 5.1 30 xử lý hạt khác nhau 5.2 Ảnh hƣởng của thời vụ gieo ƣơm đến tỷ lệ sống của Xoan ta 32 Ảnh hƣởng của thành phần ruột bầu đến tỷ lệ sống của 5.3 35 các cây trội Xoan ta ở giai đoạn vƣờn ƣơm Ảnh hƣởng của chế độ che bóng đến sinh trƣởng về 5.4 39 đƣờng kính của cây con Xoan ta ở giai đoạn vƣờn ƣơm Ảnh hƣởng của chế độ che bóng đến sinh trƣởng về 5.5 39 chiều cao của cây con Xoan ta ở giai đoạn vƣờn ƣơm Ảnh hƣởng của chế độ tƣới nƣớc đến sinh trƣởng của cây 5.6 41 con Xoan ta 2 tháng tuổi ở giai đoạn vƣờn ƣơm vii
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì nhu cầu của ngƣời tiêu dùng về gỗ xây dựng và gỗ gia dụng ngày càng lớn. Trong khí đó, chính sách đóng cửa rừng tự nhiên cùng với quy mô và năng suất gỗ rừng sản xuất còn rất hạn chế (mới chỉ đƣợc chú trọng vào cuối những năm của thập kỷ 90 đến nay). Tuy nhiên, diện tích rừng trồng mới vẫn chƣa thể đủ bù đắp lại những diện tích rừng đã bị mất. Nguồn gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến lâm sản trong nƣớc chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu, song nguồn này cũng đang dần bị thu hẹp và khan hiếm do chính sách phát triển Lâm nghiệp tại các nƣớc ngày càng chặt chẽ. Đẩy nhanh tốc độ phủ xanh đất trống đồi trọc, tạo việc làm và góp phần xóa đói giảm nghèo cho ngƣời dân miền núi là những mục tiêu lớn trong Chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp ở nƣớc ta. Cùng với xu thế này, việc nghiên cứu chọn giống, nhân giống cây rừng có chất lƣợng cao là khâu “đặc biệt” quan trọng - quyết định sự thành bại trong kinh doanh trồng rừng. Dự án KHCNNN ADB giai đoạn 2009 - 2011 nhằm đƣa sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng và chiếm lĩnh thị trƣờng theo định hƣớng phát triển kinh tế bền vững. Trong đó, sử dụng cây bản địa trong trồng rừng là hƣớng đi có triển vọng đang đƣợc ngành quan tâm. Cây Xoan ta (Melia azedarach .L) là một ví dụ điển hình với nhiều ƣu điểm, bởi Xoan phân bố rộng từ Bắc đến Nam, là cây mọc nhanh, có tốc độ sinh trƣởng phát tốt trên các loại đất đồi có hàm lƣợng dinh dƣỡng thấp, là cây chịu hạn, tái sinh hạt hoặc phục hồi sau nƣơng rẫy, có nhiều tác dụng và giá trị kinh tế cao nên nhân dân ta thƣờng gây trồng phổ biến. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài “Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và trồng cây Xoan ta (Melia azedarach. L) cung cấp gỗ có năng suất cao tại tỉnh Hòa Bình” đặt ra là vô cùng cần thiết nhằm đóng góp các cơ sở lý luận 1
- trong việc đề xuất các biện pháp kỹ thuật phát triển loài Xoan ta tại vùng núi tỉnh Hòa Bình, góp phần vào mục tiêu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng thêm thu nhập cho nhân dân và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên tại địa phƣơng. II. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tuyển chọn và phát triển đƣợc cây Xoan ta góp phần chuyển đổi cây trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc tăng thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng miền núi tỉnh Hòa Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tuyển chọn 10 cây trội có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế cao phù hợp với điều kiện gây trồng với tập quán tại tỉnh Hòa Bình. - Xây dựng 02 mô hình trồng rừng thử nghiệm giống Xoan ta qui mô hộ (0,5 ha/mô hình) tại tỉnh Hòa Bình. - Xây dựng đƣợc 01 quy trình kỹ thuật nhân giống Xoan ta đạt tỷ lệ xuất vƣờn tối thiểu 85% và 01 quy trình kỹ thuật trồng Xoan ta. - Mở 02 lớp hƣớng dẫn kỹ thuật cho nông dân về trồng cây Xoan ta, qui mô 30-40 ngƣời/lớp. III. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3.1. Trên thế giới Xoan (hay Xoan ta) có tên khoa học là Melia azedarach .L thuộc họ Xoan (Meliaceae) là loài cây gỗ nhỡ hay gỗ lớn, có chiều cao 15-20m. Là loài cây đa tác dụng: gỗ có thể dùng làm đồ mộc gỗ xây dựng, lá làm phân xanh, hạt có thể ép lấy dầu, vỏ có thể làm thuốc, … Xoan đƣợc du nhập vào Mỹ từ khoảng cuối năm 1800 và đã trở thành loài cây mọc phổ biến ở vùng bờ biển phía Nam của nƣớc này. Các kết quả nghiên cứu vật hậu học và sinh học hạt 2
- giống của Xoan cho thấy từ 1 hạt Xoan có thể nảy mầm đƣợc 4 cây con (Miller, 1990. Journal of the Arnold arboretum). Xoan cũng mọc tự nhiên ở vùng Nam Queensland tới Bắc New South Wales của Úc, tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nảy mầm của hạt thu đƣợc chỉ đạt khoảng 5% (Gross- buckler, 1989). Các nghiên cứu về vật hậu học Xoan đã đƣợc tiến hành bởi (M.W. Moncur và B.V. Gunn, 1990) trên 22 cá thể Xoan 10 tuổi có nguồn gốc từ New South Wales tại vùng núi Đen thuộc Canberra (35010’ vĩ độ Nam và 14004’ kinh độ Đông, ở độ cao 600m). Các chỉ tiêu đƣợc đánh giá nhƣ: sự bật chồi, hoa, chiều dài cuống hoa, sinh trƣởng hạt, quá trình nở hoa mới, quá trình vàng lá, quá trình lá rụng và quả rụng. Kết quả nghiên cứu này cho thấy hoa Xoan gồm 5 đài, 5 cánh, ống nhị gồm 10-12 nhị với bao phấn nhỏ. Bầu nhụy gồm 5 tế bào trứng (noãn) riêng biệt. Thời gian ra hoa từ tháng 11 đến tháng 12. Tỷ lệ nảy mầm của hạt giảm đáng kể trong điều kiện nhiệt độ dƣới 24oC. Kết quả nghiên cứu về vật hậu học này cũng giống nhƣ kết quả của nghiên cứu tƣơng tự đã đƣợc thực hiện ở Argentina (Ragonese và Garcia, 1980). Nghiên cứu về kiểu nhân của Xoan cũng đã đƣợc tiến hành, kết quả cho thấy kiểu nhân của Xoan có số lƣợng thể nhiễm sắc là 2n=28, với 2 cặp có kích thƣớc lớn (1.40µm), 6 cặp có kích thƣớc trung bình (0.08 - 0.95 µm) và 6 cặp có kích thƣớc nhỏ (0.35 µm) (Khosla và Style, 1975). Nghiên cứu về đa dạng di truyền bằng chỉ thị sinh học phân tử (AFLP và microsatellite) của một số dòng Xoan thu thập tại Paraguay đã đƣợc David F. Marshall (SCRI, 1999) tiến hành. Trong nghiên cứu này, 2 cặp mồi là MAC69 và MAC 63 đã đƣợc sử dụng. Kết quả cho thấy các dòng thí nghiệm có tính đa dạng di truyền thấp, kết quả này có thể gây ra bởi quá trình tự thụ phấn. Tuy nhiên, qua đó có thể đánh giá chất lƣợng của quá trình thụ phấn (hay tỷ lệ tự thụ phấn) khi sử dụng cặp mồi MAC63. 3
- Các nghiên cứu nhân giống sinh dƣỡng Xoan bằng nuôi cấy mô và giâm hom cũng đã đƣợc tiến hành bởi các tác giả (Domecq năm 1988, Gupta, Adarsh-Kumar, Negi năm 1989, Zaheer-Ahmad, Zaidi, N.Shah năm 1990, Dhingra, Sujtha, Ranganatha năm 1991, Sato, Esquibel năm 1995, R.Yasodha 2003). Về nghiên cứu chọn giống cũng nhƣ khảo nghiệm giống Xoan hầu nhƣ chƣa đƣợc tiến hành. 3.2. Tại Việt Nam Xoan là loài cây bản địa phân bố rộng rãi ở nƣớc ta suốt từ Bắc đến Nam, là loài cây mọc nhanh, thƣờng đƣợc tái sinh và phục hồi trên đất sau nƣơng rẫy, sinh trƣởng và phát triển tốt trên các loại đất, đặc biệt có thể sinh trƣởng trên đất đồi cằn cỗi. Xoan là loài cây có thể chịu đƣợc giá lạnh, gỗ có màu nâu nhạt, mềm, nhẹ, ít bị mối mọt dùng để làm nhà, đóng bàn ghế, hạt có thể ép dầu, ... Là loài cây đƣợc trồng phân tán rất phổ biến, có tăng trƣởng khá nhanh và có giá trị kinh tế, nhƣng cho đến nay, những nghiên cứu về tuyển chọn và nhân giống cho đối tƣợng này chƣa nhiều. Trong giai đoạn trƣớc, các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở mức độ đƣa ra một số đặc điểm sinh học, phƣơng pháp chế biến hạt và gây trồng cây con từ hạt (Vụ khoa học công nghệ - 1994, Công ty giống và phục vụ trồng rừng - 1995, Lê Mộng Chân - 1992). Gần đây, trong khuôn khổ đề tài “Nghiên cứu lai giống nhóm loài Xoan để tạo giống mới có những đặc điểm ưu việt” do Nguyễn Việt Cƣờng cùng các cộng tác viên thực hiện đã chọn lọc đƣợc một số cây trội Xoan để làm nguồn vật liệu giống ban đầu cho lai giống. Qua các khảo nghiệm giống đề tài đã chọn lọc đƣợc 6 gia đình SS7, BV45, BV28, SS26, BV58 và SS25 có sinh trƣởng tốt ở giai đoạn 3 tuổi. Tuy nhiên, các tổ hợp lai khác chi lại chƣa thể hiện đƣợc các 4
- đặc điểm ƣu việt tại các khảo nghiệm giống lai trên 1 năm tuổi. Đề tài cũng tiến hành nhân giống sinh dƣỡng bằng giâm hom và nuôi cấy mô cho 3 tổ hợp lai khác loài, tuy nhiên đây lại là những tổ hợp lai có sinh trƣởng không phải là tốt nhất từ các khảo nghiệm nên kết quả chỉ mang tính chất tham khảo chứ chƣa có ý nghĩa cao trong việc phát triển giống mới có các đặc điểm ƣu việt (Nguyễn Việt Cƣờng và các cộng tác viên, 2010). Trong giai đoạn 2005 - 2010, tác giả Đoàn Thị Mai và cộng sự đã chọn lọc đƣợc 79 cây trội có độ vƣợt về sinh trƣởng cũng nhƣ chất lƣợng thân cây. Trên cơ sở đó đã tiến hành thu hái 60 lô hạt và dẫn dòng thành công cho 60/79 cây trội đã chọn lọc làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. Đề tài đã nghiên cứu thành công phƣơng pháp ghép nêm cho Xoan (tỷ lệ sống trung bình trên 80%), nhân giống bằng phƣơng pháp giâm hom ở tuổi non bằng thuốc bột TTG nồng độ là 0,75%. Trong thí nghiệm nuôi cấy mô của tác giả cho thấy, phƣơng pháp khử trùng thích hợp cho Xoan là dung dịch HgCl2 0,1% trong vòng 10 - 15 phút. Môi trƣờng nhân chồi thích hợp cho Xoan là MS* (môi trƣờng MS cải tiến) bổ sung BAP nồng độ 0,75g/l. Thời gian cho 01 vòng cấy chuyển là 20 ngày với số chồi/cụm đạt 6,47. Môi trƣờng ra rễ thích hợp cho Xoan là ½ MS* bổ sung IBA nồng độ 0,75 với 76,04% số chồi ra rễ. Đồng thời, đã chọn lọc đƣợc 5 dòng vô tính có sinh trƣởng tốt hơn so với giống cây hạt đại trà trong đó có các dòng BV9, BV4, TN8 và ĐP5 có sinh trƣởng tốt trên cả 2 khảo nghiệm ở Ba Vì (Hà Nội) và Đông Hà (Quảng Trị). Tuy nhiên, do chƣa đến giai đoạn thành thục về mặt sinh trƣởng, các khảo nghiệm này cần đƣợc theo dõi thêm. 3.3. Nhận xét chung Điểm qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu cho thấy đến nay các nghiên cứu về Xoan chƣa nhiều, số lƣợng công trình nghiên cứu còn rất ít, đặc biệt là các nghiên cứu về chọn 5
- giống, nhân giống và gây trồng Xoan. Ở nƣớc ta, Xoan mới chỉ đƣợc trồng phổ biến theo kinh nghiệm dân gian trong các hộ gia đình, nguồn giống chủ yếu là từ hạt của các cây sẵn có ở địa phƣơng; các biện pháp, kỹ thuật gây trồng Xoan cũng chƣa đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống và đầy đủ, ... Vì vậy, đề tài đặt ra là hết sức cần thiết, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc tăng thêm thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng miền núi tỉnh Hòa Bình. IV. NỘI DUNG, VẬT LIỆU, VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Vật liệu nghiên cứu - Cây trội Xoan đƣợc chọn lọc từ các vƣờn hộ, vƣờn tạp, vƣờn rừng. - Vật liệu tiến hành nghiên cứu về nhân giống là các lô hạt giống đƣợc thu hái từ 10 cây trội đã đƣợc chọn lọc. 4.2. Địa điểm nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu tại 3 huyện Đà Bắc, Tân Lạc, Mai Châu thuộc tỉnh Hòa Bình. 4.3. Nội dung nghiên cứu 4.3.1. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng và thu thập số liệu về cây trội Xoan ta tại tỉnh Hòa Bình 4.3.2. Nghiên cứu kỹ thuật hạt giống và kỹ thuật nhân giống bằng hạt Xoan ta + Xác định thời gian thu hái, chế biến, bảo quản và kiểm nghiệm hạt giống, bao gồm: - Kỹ thuật thu hái quả - Kỹ thuật chế biến quả - Kỹ thuật chế biến và bảo quản hạt giống + Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống bằng hạt, bao gồm: - Phƣơng pháp xử lý hạt giống thích hợp 6
- - Thời vụ gieo ƣơm và phƣơng pháp chăm sóc cây mạ thích hợp - Thành phần hỗn hợp ruột bầu thích hợp - Kỹ thuật chăm sóc cây con (che sáng, tƣới nƣớc, bón phân, đảo bầu, trong giai đoạn vƣờn ƣơm) - Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh trong vƣờn ƣơm 4.3.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Xoan ta - Khảo nghiệm hậu thế Xoan ta đã thu hái quả từ 10 cây trội - Nghiên cứu về ảnh hƣởng phân bón đến sinh trƣởng rừng trồng Xoan ta - Nghiên cứu về ảnh hƣởng mật độ trồng rừng đến sinh trƣởng của cây Xoan ta - Nghiên cứu về ảnh hƣởng kỹ thuật thâm canh đến sinh trƣởng của cây Xoan ta 4.3.4. Xây dựng mô hình trồng rừng thử nghiệm Xoan ta tại tỉnh Hòa Bình (2 mô hình, 0,5ha/mô hình) 4.3.5. Tập huấn, chuyển giao và hướng dẫn kỹ thuật nhân giống bằng hạt và trồng rừng cây Xoan ta tại tỉnh Hòa Bình (2 lớp tập huấn, 30-40 ngƣời/lớp) 4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.4.1. Phƣơng pháp kế thừa - Các tài liệu, công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu - Tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu. - Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận kết hợp với khảo nghiệm kỹ thuật ngoài hiện trƣờng. Sử dụng các công thức thí nghiệm để đồng thời vừa chọn giống, vừa đánh giá hiệu quả của các biện pháp kỹ thuật. Công thức thí nghiệm sẽ đƣợc sử dụng nhƣ là hiện trƣờng để thử nghiệm giống, thử nghiệm 7
- trồng các cây trội đã đƣợc gieo ƣơm, thử nghiệm trình diễn biện pháp kỹ thuật, nhằm đƣa ra những minh chứng và tạo cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xác định giống, những cây trội có triển vọng nhất và biện pháp kỹ thuật tác động phù hợp nhất. 4.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu 4.4.2.1. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng và thu thập số liệu về cây trội Xoan ta tại tỉnh Hòa Bình + Sử dụng phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia với của ngƣời dân và cán bộ địa phƣơng để thu thập và đánh giá hiệu quả của mô hình, nhu cầu sử dụng nguồn nguyên liệu trong và ngoài tỉnh, nhu cầu trồng Xoan ta của bà con nhân dân ở địa phƣơng. + Phƣơng pháp chọn cây trội theo các chỉ tiêu và tiêu chuẩn công nhận giống cây rừng (TCN 147, năm 2006 ) - Thu thập các số liệu về chỉ tiêu sinh trƣởng D1.3, Hvn, Dt , Hdc theo phƣơng pháp điều tra Lâm học thông thƣờng (Giáo trình Điều tra rừng - Vũ Tiến Hinh, Phạm Ngọc Giao 1997) và theo quy phạm xây dựng rừng giống và vƣờn giống QPN 15-93. - Thu thập số liệu về chỉ tiêu chất lƣợng cây nhƣ độ thẳng thân, độ tròn thân, độ nhỏ cành, sức khỏe, màu sắc lá, độ rậm lá, phát triển ngọn theo phƣơng pháp cho điểm (Lê Đình Khả, Dƣơng Mộng Hùng, 2003). ٠ Độ thẳng thân (Đtt) đƣợc cho điểm theo 5 cấp (1 - 5 điểm). + Cây rất cong : 1 điểm + Cây cong : 2 điểm + Cây hơi cong : 3 điểm + Cây thẳng : 4 điểm + Cây rất thẳng : 5 điểm 8
- ٠ Phát triển ngọn (Ptn) đƣợc cho điểm theo 5 cấp (1 - 5 điểm). + Cây rất kém phát triển (ngọn bị teo hoặc mất ngọn chính, tán lá rất thƣa hoặc lá úa vàng) : 1 điểm + Cây kém phát triển (ngọn chính thiếu sức sống, tán lá thƣa và xanh nhạt) : 2 điểm + Cây phát triển trung bình (ngọn chính phát triển bình thƣờng, tán lá vừa phải) : 3 điểm + Cây phát triển khá (ngọn chính phát triển khá, tán lá phát triển lá xanh) : 4 điểm + Cây rất phát triển (ngọn chính rất phát triển, cây khoẻ mạnh, có sức sống, tán lá cân đối, lá xanhcó ánh vàng) : 5 điểm ٠ Độ nhỏ cành (Đnc) đƣợc cho điểm theo 5 cấp (1 - 5 điểm) + Cành rất nhỏ (< 1/10 đƣờng kính gốc cành) : 5 điểm + Cành nhỏ (1/9 - 1/7 đƣờng kính gốc cành) : 4 điểm + Cành trung bình (1/6 - 1/5 đƣờng kính gốc cành): 3 điểm + Cành lớn (1/4 - 1/3 đƣờng kính gốc cành) : 2 điểm + Cành rất lớn ( > 1/3 đƣờng kính gốc cành) : 1 điểm ٠ Màu sắc lá ( Msl) đƣợc cho điểm theo năm cấp (1 - 5 điểm). + Màu lá xanh có ánh vàng : 5 điểm + Màu lá xanh : 4 điểm + Màu lá hơi vàng : 3 điểm + Màu lá vàng : 2 điểm + Màu lá rất vàng : 1 điểm ٠ Độ rậm tán lá (Đrt) cho điểm theo năm cấp (1 - 5 điểm). 9
- + Tán lá phát triển tốt và đầy đủ : 5 điểm + Tán lá tốt tƣơng đối đồng đều : 4 điểm + Tán lá phát triển trung bình và tƣơng đối đầy đủ : 3 điểm + Tán lá hơi thƣa; ít đầy đủ : 2 điểm + Tán lá rất thƣa và không đầy đủ : 1 điểm - Để đánh giá các chỉ tiêu về chất lƣợng, chỉ số chất lƣợng tổng hợp theo Lê Đình Khả (1999). Tuy nhiên, với Xoan do mục đích chọn lọc cây trội nhằm cung cấp gỗ lớn nên các chỉ tiêu quan trọng hơn là độ thẳng thân (Đtt) sẽ đƣợc nhân đôi trong cách tính điểm tổng hợp. ICL = (2Đtt + Đtrt + Đnc + Ptn + Msl + Đrt) Trong đó: + ICL : chỉ số chất lƣợng tổng hợp + Đtt : độ thẳng thân cây + Đtrt: Độ tròn thân + Ptn : phát triển ngọn + Msl : màu sắc lá + Đnc: độ nhỏ cành + Đrt : độ rậm tán + Độ vƣợt ( ) đƣợc tính theo công thức: = (Xcây trội – Xtb)/Sx hoặc: độ vƣợt tính theo % đƣợc tính bằng công thức: Dv (%) = (Xcây trội – Xtb)*100/Xtb Trong đó: Xcây trội : là chỉ tiêu chính cần đánh giá của cây trội; Xtb là giá trị trung bình của chỉ tiêu cần đánh giá tại đám rừng hoặc lâm phần có cây trội; Sx: độ lệch chuẩn của chỉ tiêu chọn lọc của lâm phần hoặc đám rừng. - Tại mỗi huyện, đào 1 phẫu diện đất tại ô tiêu chuẩn đại diện nhất, các chỉ tiêu về tính chất của đất đƣợc phân tích trong phòng thí nghiệm theo các phƣơng pháp điều tra đất thông thƣờng. ٠ Xác định độ PH Bằng pH Metrers. ٠ Xác định P dễ tiêu bằng phƣơng pháp Oniani. 10
- ٠ Xác định K dễ tiêu bằng phƣơng pháp Matlova. ٠ Xác định thành phần cơ giới bằng phƣơng pháp hút 3 cấp của Mỹ. 4.4.1.2. Nghiên cứu kỹ thuật hạt giống và kỹ thuật nhân giống Xoan ta - Phƣơng pháp chế biến hạt giống: Quả sau khi thu về đƣợc phân loại (loại bỏ quả chƣa chín, cành nhánh, quả sâu bệnh), sau đó ủ thành đống từ 2-3 ngày cho quả chín đều, đống ủ không cao quá 50 cm phải thông gió, mỗi ngày đảo 1 lần, khi quả chín đều ngâm trong nƣớc lã, chà hết lớp vỏ hạt, đãi lấy hạt sạch, sau đó phơi dƣới nắng nhẹ khi hạt khô cho vào bảo quản Bảo quản hạt giống: Hạt Xoan đƣợc phơi khô nắng nhẹ sau đó bảo quản khô thông thƣờng trong túi PE theo từng cây trội. - Phƣơng pháp kiểm nghiệm hạt giống: Định kỳ 1 tháng lấy hạt của 10 cây trội kiểm nghiệm, mỗi lần lấy kiểm nghiệm 300 hạt/cây trội, thí nghiệm đƣợc tiến hành với 3 lần lặp. Tổng số hạt kiểm nghiệm cho làm thí nghiệm là 9.000 hạt. Theo 3 công thức xử lý hạt : + CT1 là ngâm trong nƣớc ấm 45OC để nguội dần trong 8 giờ vớt ra rửa chua gieo trên nền kiểm nghiệm cát hoặc nền đất. + CT2 là ngâm trong nƣớc ấm 100OC để nguội dần trong 8 giờ vớt ra rửa chua gieo trên nền kiểm nghiệm cát hoặc nền đất. + CT3 là đào hố sâu từ 10-15cm cho hạt xuống dải đều rồi lấp lớp đất mỏng phú kín mặt hạt lấy rơm đốt nhẹ âm ỉ 1-2 ngày, sau đó tƣới nƣớc hàng ngày. Chỉ tiêu đo đếm: Hạt nảy mầm, thời gian nảy mầm của hạt. 4.4.1.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Xoan ta - Xác định thời vụ gieo ươm thích hợp Để xác định mùa vụ gieo ƣơm thích hợp, đề tài tiến hành thí nghiệm 11
- vào các mùa vụ trong năm (tháng 1-3, tháng 4-6, tháng 7-9, tháng 10-12), với 3 lần lặp, 500 cây/công thức. Chỉ tiêu đo đếm: Cây sống, cây chết. - Xác định phương pháp phù hợp nhất để chăm sóc cây mạ trong vườn ươm ٠ Về chế độ che bóng Thí nghiệm đƣợc tiến hành với cây 2 tháng tuổi, 3-5 tháng tuổi và cây 12 tháng tuổi. Thí nghiệm gồm 5 công thức tƣơng ứng với 5 chế độ che bóng: CT1: không che (0%), CT2: che 25%, CT3: che 50%, CT4: che 75% CT5: che 100%. Các công thức đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần lặp, dung lƣợng 500 cây/công thức. ٠ Về chế độ tƣới nƣớc Thí nghiệm đƣợc tiến hành với cây con 2 tháng tuổi trong vƣờn ƣơm. Thí nghiệm gồm 4 công thức tƣơng ứng với 4 chế độ tƣới nƣớc: CT1: Tƣới nƣớc 1 lần/ngày CT2: Tƣới nƣớc 2 lần/ngày CT3: Tƣới nƣớc 3 lần/ngày CT4: Không tƣới nƣớc Liều lƣợng 4lit/m2. Các công thức đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần lặp, dung lƣợng 500 cây/công thức. - Xác định thành phần hỗn hợp ruột bầu tốt nhất Thí nghiệm đƣợc tiến hành với 3 công thức, các công thức đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ, mỗi công thức tiến hành 3 lặp, 500 cây/công thức. CT1: 80% đất + 20% phân vi sinh 12
- CT2: 80% đất + 10% NPK + 10% phân vi sinh CT3: 100% đất + Trồng khảo nghiệm hậu thế 1,0 ha với 10 lần lặp với 6 ô TN Trong đó: (10 cây tƣơng ứng với 10 cây trội và 1 cây là cây từ hạt giống sản xuất đại trà). Khoảng cách trồng giữa các cây là 3m x 3m, khoảng cách giữa các hàng là 3m x 3m. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 10 lần lặp. + Xây dựng 1,0 ha thử nghiệm về thâm canh trồng thuần loài về mật độ trồng và phân bón. - Thí nghiệm về phân bón: Với 3 công thức thí nghiệm với 3 lần lặp, mỗi lần lặp có 3 ô thí nghiệm, trồng 50 cây/ô TN (450 cây) CT1: 0,15kg/hố CT2: 0,20 kg/hố CT3: 0,25kg/hố - Thí nghiệm về mật độ: Với 2 công thức mật độ (3m x 3 m) và (4m x 4 m), thiết kế 3 lần lặp và mỗi lần lặp có 2 ô thí nghiệm, 50 cây/ô TN (300 cây). + Xây dựng 1,0 ha thử nghiệm về kỹ thuật thâm canh loài và trồng xen cây nông nghiệp. Thí nghiệm thiết kế 3 lần lặp, mỗi lần lặp trồng theo 2 công thức, mỗi CT trồng 100 cây /ô TN (600 cây): CT1: Trồng trên đất trống là 100 cây /ô TN CT2: Trồng xen cây nông nghiệp là 100 cây/ô TN 4.4.1.4. Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm Xoan ta tại tỉnh Hoà Bình - Đất để xây dựng mô hình trồng rừng là đất trống và đất trồng xen cây nông nghiệp, đề tài tiến hành xây dựng 2 mô hình, mỗi mô hình thí nghiệm là 0,5 ha. Trồng trên đất trống 312 cây/mô hình Trồng xen cây nông nghiệp 312 cây/mô hình - Bố trí trồng Xoan ta trong mô hình: Cây giống đƣợc chọn từ 10 cây trội. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật đƣợc đánh giá là tối ƣu nhất, phù hợp nhất với điều kiện của Hòa Bình. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Nghiên cứu sử dụng công nghệ tế bào và kỹ thuật chỉ thị phân tử phục vụ chọn giống cây trồng
51 p | 214 | 44
-
Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số loài Địa lan kiếm bản địa có giá trị kinh tế cao vùng miền núi phía Bắc
90 p | 141 | 19
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu, ứng dụng một số giải pháp KHCN để nâng cao hiệu quả kinh tế nghề trồng dâu nuôi tằm tại Quảng Nam
60 p | 78 | 11
-
Đề tài " NGHIÊN CỨU CHỌN LỌC CÁC GIỐNG MACADAMIA THÍCH HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CÂY MACADAMIA BẰNG PHƯƠNG THỨC TRỒNG XEN "
6 p | 104 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn, nhân giống và kỹ thuật thâm canh ổi không hạt phục vụ phát triển sản xuất tại một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
57 p | 56 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống lúa mới chất lượng cao, chống chịu bền vững với sâu bệnh hại chính phục vụ sản xuất ở một số địa phương có điều kiện khó khăn ở Hà Tĩnh
85 p | 97 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu đánh giá và tuyển chọn một số giống mây có năng suất và chất lượng cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, canh tác và sản xuất ngành hàng mây tre đan xuất khẩu ở Hoà Bình
131 p | 72 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển giống lúa thuần năng suất cao chống chịu bệnh bạc lá cho các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc
61 p | 70 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai có năng suất, chất lượng phù hợp với sản xuất ở Sơn La
222 p | 10 | 9
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh cây Sơn (Toxicodendron succedanea) tại Phú Thọ
58 p | 83 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm cao sản phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
236 p | 27 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày, chịu hạn cho các tỉnh Miền Trung
244 p | 10 | 7
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khao học sinh viên: Khảo sát đa dạng di truyền và xác lập chỉ thị phân tử cho việc nhận dạng một số dòng Bơ (persea americana miller) đã qua sơ bộ tuyển chọn tại Lâm Đồng
27 p | 132 | 7
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển giống lúa chất lượng cao và lúa đặc sản cho tỉnh Thừa Thiên Huế
127 p | 70 | 6
-
Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất trứng tại dòng vịt cỏ C1
7 p | 72 | 6
-
Báo cáo tóm tắt đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn cây đầu dòng và một số biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất, chất lượng cây vú sữa tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
17 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Ứng dụng chỉ thị phân tử để nghiên cứu chọn giống chống chịu mặn trên quần thể lúa tại đồng bằng sông Cửu Long
27 p | 5 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn