ĐẶC ĐIỂM XẠ HÌNH MÔ PHỎNG 99mTc-MAA PLANAR VÀ SPECT/CT<br />
ĐỐI CHIẾU XẠ HÌNH 90Y PET/CT SAU ĐIỀU TRỊ TẮC MẠCH XẠ TRỊ<br />
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN<br />
<br />
◦<br />
<br />
Nguyễn Đỗ Kiên, Mai Hồng Sơn, Lê Ngọc Hà<br />
<br />
Hà nội, 08/2018<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
18/08/2018<br />
<br />
TẮC MẠCH XẠ TRỊ BẰNG VI CẦU GẮN 90Y<br />
<br />
◦<br />
◦<br />
◦<br />
<br />
◦<br />
◦<br />
◦<br />
<br />
Điều trị chọn lọc ung thư gan nguyên phát và di căn từ đại tràng không<br />
phẫu thuật được.<br />
Liều xạ tập trung vào khối u, giảm thiểu liều xạ lên gan lành.<br />
90% máu nuôi khối u đến từ động mạch gan và 70-80% máu nuôi nhu<br />
mô gan đến từ tĩnh mạch cửa(*).<br />
Khai thác đặc tính tăng sinh mạch của đa số các khối u.<br />
Giải phóng 94% liều xạ trong 11 ngày và gần như không còn hoạt độ<br />
sau 1 tháng.<br />
Rất ít tác dụng phụ không như các phương pháp điều trị ung thư gan<br />
không phẫu thuật được khác (nút mạch gan hóa chất (TACE), hủy khối u<br />
bằng sóng điện cao tần (RFA))(**)<br />
<br />
(*) Breedis C, Young G. The blood supply of neoplasms in the liver. Am J Pathol. 1954;30:969–977<br />
(**) Goin J E et al. Treatment of unresectable HCC with intrahepatic 90Y microspheres: factors associated with liver toxicities. J<br />
Vasc Interv Radiol. 2005; 16-205-213.<br />
<br />
2<br />
<br />
SƠ LƯỢC QUY TRÌNH TẮC MẠCH XẠ TRỊ 90Y<br />
<br />
Chụp động<br />
mạch gan<br />
<br />
Mô phỏng<br />
99mTc- MAA<br />
<br />
Điều trị<br />
<br />
Đánh giá sau<br />
điều trị<br />
<br />
• Lựa chọn động<br />
mạch nuôi khối u<br />
để đặt catheter<br />
<br />
• Planar<br />
• hoặc SPECT/CT<br />
• Tính hoạt độ 90Y<br />
điều trị<br />
<br />
• Đưa 90Y vào<br />
động mạch nuôi<br />
<br />
• 90Y PET<br />
• hoặc 90Y<br />
bremsstrahlung<br />
SPECT<br />
<br />
3<br />
<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />
18/08/2018<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
◦<br />
<br />
◦<br />
<br />
Mô phỏng 99mTc-MAA Planar<br />
<br />
▫<br />
▫<br />
<br />
Khó khăn và kém chính xác khi vẽ vùng quan tâm.<br />
<br />
▫<br />
<br />
TNR có thể chênh lệch so với thực tế sau điều trị<br />
<br />
Mô phỏng 99mTc-MAA SPECT/CT<br />
<br />
▫<br />
<br />
◦<br />
<br />
Ở khối u lớn, số đếm phóng xạ tập trung cao khó xác định số đếm ở nhu mô gan<br />
lành.<br />
<br />
90Y<br />
<br />
▫<br />
▫<br />
▫<br />
<br />
Độ chính xác cải thiện khi vẽ thể tích khối u và mô lành trên từng lát cắt khi kết hợp<br />
với ảnh CT.<br />
<br />
PET/CT sau điều trị<br />
Chất lượng hình ảnh cao [5].<br />
Phân giải cao hơn và thời gian ghi hình ngắn hơn bremsstrahlung SPECT.<br />
Phù hợp chẩn đoán với hình ảnh mô phỏng trước điều trị của bremsstrahlung<br />
SPECT không cao [2], [3], [4] [6].<br />
4<br />
<br />
18/08/2018<br />
<br />
Bilbao, José Ignacio (2014), Liver Radioembolization with 90Y Microspheres<br />
<br />
99mTc-MAA<br />
<br />
Planar<br />
<br />
99mTc-MAA<br />
<br />
SPECT/CT<br />
<br />
90Y<br />
<br />
PET/CT<br />
<br />
5<br />
<br />
hinhanhykhoa.com<br />
<br />