intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Phân tích tình hình tài chính của công ty CP xuất nhập khẩu Sa Giang "

Chia sẻ: Bình Sơn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

557
lượt xem
249
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành đầu tư hay sản xuất họ đều mong muốn đồng tiền của họ bỏ ra sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất. Bên cạnh những...Tài chính là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tình hình hoạt động cũng như tiềm lực của một doanh nghiệp • Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả suy cho cùng là ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Phân tích tình hình tài chính của công ty CP xuất nhập khẩu Sa Giang "

  1. Lý do chọn đề tài •   chính là một trong những tiêu chí quan Tài trọng để đánh giá tình hình hoạt động cũng như tiềm lực của một doanh nghiệp. • Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả suy cho cùng là việc sử dụng đồng vốn một cách hợp lý. • Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn hiệu quả của một DN.Trong đó có tình hình lạm phát.
  2. Lý do chọn đề tài • Lạm phát ảnh hưởng đến sức cầu do đó tác động trực tiếp đến doanh thu của DN đồng thời ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn và tình hình tài chính nói chung.Sức cầu giảm kéo theo việc hạn chế quy mô sản xuất kinh doanh của DN… • Để có cái nhìn tổng quát về tác động của lạm phát lên tình hình hoạt động của DN.Nhóm chúng tôi xin phân tích tài chính của một DN cụ thể trong giai đoạn lạm phát và hậu lạm phát . • Và đề tài của nhóm chúng tôi là: ”phân tích tình hình tài chính của công ty CP xuất nhập khẩu Sa Giang.”
  3. 1. Giới thiệu về Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang. 2. Phân tích BCTC Công ty và nhận xét sơ bộ a.Phân tích BCĐKT b.Phân tích BCKQHĐKD c.Phân tích các tỷ số tài chính 3. Đánh giá chung.
  4. Cơ cấu quản lý:
  5. • Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần tháng 06 năm 2004 • Niêm yết ngày 05 tháng 09 năm 2006 tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. • Xây dựng nhà máy Bánh phồng tôm Sa Giang 2 tại Khu Công Nghiệp A1. • Thành lập thêm Công ty TNHH 01 thành viên Sa Giang 2 tháng 10 năm 2008. • Chuyển niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ngày 03/06/2009.
  6. • Sản xuất và mua bán thực phẩm: bánh phồng tôm, hủ tiếu, bánh phở, đu đủ sấy. Mua bán, chế biến, bảo quản thuỷ hải sản và các sản phẩm từ thuỷ hải sản. Mua bán, chế biến thịt, mỡ đóng gói và đóng hộp. Sản xuất máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến thực phẩm, cho thuê mặt bằng. Sản xuất mua bán đồ uống
  7. • Công ty có đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, tổng số lao động thực tế bình quân 382 người, trong đó lao động gián tiếp 39 người (chiếm 10,2%). Cán bộ quản lý đa số có trình độ từ đại học trở lên. • Hệ thống các nhà cung cấp nguyên liệu với chất lượng tốt, chủ yếu sẳn có trong nước. • Các nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn HACCP với 3 Code được EU công nhận là HK129, HK328 và HK59. • Sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. • Doanh nghiệp niêm yết giao dịch cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, là điều kiện tốt quảng bá thương hiệu và kênh huy động vốn để mở rộng qui mô sản xuất.
  8. • Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Mở rộng thị trường trong và ngoài nước, ổn định sản xuất tạo bước phát triển bền vững. • Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Giữ vững thị trường đã có, phát triển các thị trường tiềm năng như Đông Âu, Mỹ • Đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ năng lực phục vụ lâu dài cho hoạt động sản suất kinh doanh của đơn vị . • Phát triển sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng ngành nghề kinh doanh để hạn chế rủa ro.
  9. Triển vọng trong tương lai: • Doanh thu, sản lượng ngày càng tăng thị trường được mở rộng, tăng khả năng cạnh tranh, khai thác có hiệu quả các thị trường tiềm năng, dự kiến tốc độ phát triển trên 10%/năm cho những năm tiếp theo. • Hoàn thành Nhà máy bánh phồng tôm Sa Giang 2; đầu tư xây dựng Xí nghiệp thực phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng ngành nghề kinh doanh.
  10. Phân Tích BCĐKT 1)Phân Tích Sự Biến Động Tài Sản và Kết Cấu Tái Sản
  11. Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh 08/07 TÀI SẢN +/- % a  SN H                    ­t                    54,358,902,988 54,345,439,210 (13,463,778) -0.02% 1. Tiền và các khoản tương đương 10,472,987,630 13,061,270,322 2,588,282,692 24.71% tiền 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 7,000,000,000 - (7,000,000,000) -100.00% hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 21,873,801,310 25,667,580,126 3,793,778,816 17.34% 4. Hàng tồn kho 11,577,474,291 10,654,687,423 (922,786,868) -7.97% 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,434,639,757 4,961,901,339 1,527,261,582 44.47% B - TSDH 29,271,124,360 31,849,312,913 2,578,188,553 8.81% 1.Các khoản phải thu dài hạn - 0.00% 2. Tài sản cố định 27,951,124,360 30,549,312,913 2,598,188,553 9.30% 3. Bất động sản đầu tư - - - 0.00% 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,320,000,000 1,300,000,000 (20,000,000) -1.52% 5. Tài sản dài hạn khác - - - 0.00% TỔNG TÀI SẢN 83,630,027,348 86,194,752,123 2,564,724,775 3.07%
  12. chỉ tiêu năm 2008 năm 2009 so sánh 09/08 TÀI SẢN % a  µis¶n  ­t   ng¾ n  n           54,345,439,210 h¹            77,946,479,435 23,601,040,225 43.43%                        1. Tiền và các khoản tương đương 13,061,270,322 13,961,763,454 900,493,132 6.89% tiền 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn - - - 0.00% hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 25,667,580,126 47,869,299,724 22,201,719,598 86.50% 4. Hàng tồn kho 10,654,687,423 10,327,364,718 (327,322,705) -3.07% 5. Tài sản ngắn hạn khác 4,961,901,339 5,788,051,539 826,150,200 16.65% B - TÀI SẢN DÀI HẠN 31,849,312,913 34,697,475,026 2,848,162,113 8.94% 1. Các khoản phải thu dài hạn - 0.00% 2. Tài sản cố định 30,549,312,913 33,517,475,026 2,968,162,113 9.72% 3. Bất động sản đầu tư - - - 0.00% 4. Các khoản đầu tư tài chính dài 1,300,000,000 1,180,000,000 (120,000,000) -9.23% hạn 5. Tài sản dài hạn khác - - - 0.00% t ng  æ céng µIs¶n  t   86,194,752,123 112,643,954,461 26,449,202,338 30.69%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2