intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN DOANH THU

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

100
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự phát triển của CNTT và toàn cầu hóa đã tạo ra môi trường kinh doanh phức tạp ,thay đổi liên tục tạo ra nhiều thách thức và nguy cơ đối với doanh nghiệp Việt Nam mà lĩnh vực CNTT là lĩnh vực then chốt .Nếu chậm đổi mới ứng dụng vào quá trình sản xuất thì Doanh nghiệp Việt Nam sẽ dần mất đi vị thế trên trường quốc tế ,hàng hàng hóa làm ra khó có thể tồn tại trên thị trường .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN DOANH THU

  1. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA KẾ TOÁN ***************** MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN DOANH THU GVHD : NHÓM TH : LỚP : KHOÁ : ĐÀ NẴNG …. SVTH:Nhóm HAH  Trang 1
  2. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  Sự phát triển của CNTT và toàn cầu hóa đã tạo ra môi trường kinh doanh phức tạp ,thay đổi liên tục tạo ra nhiều thách thức và nguy cơ đ ối với doanh nghiệp Việt Nam mà lĩnh vực CNTT là lĩnh vực then chốt .Nếu chậm đổi mới ứng dụng vào quá trình sản xuất thì Doanh nghiệp Việt Nam sẽ dần mất đi vị thế trên trường quốc tế ,hàng hàng hóa làm ra khó có thể tồn tại trên thị trường .CNTT không còn là lĩnh vực mới mẽ và xa lạ nữa mà nó tr ở thành m ột ph ần quan trọng không thể thiếu trong thời đại công nghệ toàn cầu phát triển như vũ bão .Trong khi các nước trên thế giới đã ứng dụng phổ biến rộng rãi thành tựu CNTT vào tất cả các lĩnh vực của đời sống thì ở Việt Nam còn rất ít n ếu không nói là hiếm .Nếu không kịp thời thay đổi thì nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế ngày càng lớn.Hiện nay, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam hoạt động chủ yếu là bằng thủ công trong hầu hết các công đoạn từ khâu đầu vào đ ến khâu sản xuất và tiêu thụ .Nếu có sử dụng CNTT thì chỉ là số ít doanh nghi ệp tiên phong hay các công ty liên doanh liên kết nước ngoài mà thôi .Trong khi đó mô hình doanh nghiệp chủ yếu ở nước ta là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mức độ ứng dụng CNTT vào quá trình sản xuất kinh doanh càng ít ỏi .Nếu có điều kiện ứng dụng CNTT vào sản xuất thì sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp . Chẳng hạn như ứng dụng CNTT vào quá trình bán hàng và tiêu thụ .Một hoạt động diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại của tất cả các doanh nghiệp ở bất kì quy mô nào trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh .Việc ứng dụng CNTT vào quá trình này sẽ giúp giảm thiếu được thời gian tiến hành hoạt động cũng như các khoản chi không cần thiết thay vào đó là thực hiện các hoạt động khác mang lại hiệu quả cao hơn trong kinh doanh .Đây là một yếu tố quan tr ọng trong sự phát triển của doanh nghiệp ,giúp doanh nghiệp phát tri ển ngày càng mạnh hơn xa hơn .Người ta thường nói mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế ,một khi doanh nghiệp mạnh thì nền kinh tế ngày càng đi lên ,sản phẩm làm ra được chấp nhận nhiều hơn ,tạo được vị thế trên trường quốc tế . Vì những lẽ đó mà chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài : Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán trong chu trình doanh thu (bán hàng –thu tiền )với mong muốn nếu đề tài có điều kiện phát triển xa hơn thành phần mềm kế toán nó sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết ,mạng lại lợi nhuận cao hơn trong hoạt động kinh doanh . Để tiến hành thực hiện đề tài ,chúng tôi đã chọn doanh nghiệp tư nhân ,m ột doanh nghiệp thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhổ ,một mô hình rất phổ biến ở nước ta .Nếu có những ứng dụng CNTT thì sẽ phát triển xa hơn . Với lượng thời gian gấp rút ,nhưng chúng tôi cũng đã cố gắng hoàn thành đề tài đúng thời gian quy định .Tất nhiên không thể không tồn tại những thi ếu sót và khuyết điểm ,rất mong được sự góp ý bổ sung . Thông qua đề tài chúng tôi xin được nói lời cảm ơn đến các anh ch ị trong công ty TNHH đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài ,và đặc biệt xin được gởi lời cảm ơn đến thầy giáo bộ môn HTTTKT đã tư vấn ,giúp đỡ tận tình đ ể chúng tôi hoàn thành được đề tài này .Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Đà Nẵng,Ngày15 tháng5 năm 2008 SVTH:Nhóm HAH  Trang 2
  3. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  I Bảng kế hoạch triển khai thực hiện: • Tuần 30:Lập kế hoạch triển khai đề tài • Tuần 31:Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài • Tuần 32:Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu • Tuần 33:Phác thảo khung đề tài • Tuần 34:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu • Tuần 35-36:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD • và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD(4-Level) • Tuần 37:Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship) • Tuần 38:Thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo • Tuần 39:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.Thảo luận sữa chữa bổ sung và duyệt xong lần cuối • Tuần 40:Hoàn thành đề tài II .Khảo sát thực tế : Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thúy Mai.Là công ty chuyên kinh doanh về đồ điện tử điện lạnh ,các mặt hàng gia dụng gồm có :tủ lạnh ,tivi.máy giặt,đầu đĩa các loại,máy điều hòa,máy nghe nhạc ,máy vi tính…đây là công ty có quy mô vừa và nhỏ,đặc biệt là chưa sử dụng phần mềm kế toán,các hoạt động bán hàng thu tiền diễn ra chủ yếu bằng thủ công nên tốn kém nhiều thời gian và chi phí III .Giới thiệu về đề tài : Đề tài PT&TKHTTT Kế toán doanh thu là một đề tài rất hữu ích đáng dể cho các doanh nghiệp nên quan tâm và hướng đến ứng dụng nếu được phát triển thành hệ thống phần mềm dùng cho các doanh nghiệp .Nó giúp cho DN vừa giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thi ết khác như ph ải trả thêm lương cho công nhân ,chi phí phát sinh khác ,trong khi ch ỉ cần 1 lần chi cho phần mềm và dùng lâu dài ,lại vừa tiết kiệm thời gian đ ể tiến hành các hoạt động khác hữu ích hơn .Đề tài này giúp cho DN chỉ phải tốn thời gian cho việc nhập liệu vào cuối kì hoặc thường kì ,tùy DN lựa chọn .Thời gian rãnh có thể dùng cho hoạt động khác .Có như thế mới tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn cho công ty,giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn . SVTH:Nhóm HAH  Trang 3
  4. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  I.Thiết kế sơ đồ phân cấp chức năng FHD: - Chu trình doanh thu là một quá trình bán hàng thu ti ền ,là hoạt đ ộng di ễn ra ở bất cứ một doanh nghiệp nào .Sau đây là sơ đồ phân cấp chức năng FHD chu trình doanh thu tại công ty TNHH KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG THU TIỀN NHẬN ĐĐH KIỂM TRA TT LẬP PHIẾU BÁN HÀNG thuTHU LẬP LỆNH BÁN KIỂM TRA CT TRẢ LỜI ĐĐH KIẺM TRA CT TH GHI SO LẬP HĐBH LẬP HĐBH BÁO BẤO TH BÁO CÁO ĐÓNG GÓI GIAO HÀNG LẬP LỆNH GIAO -Trong doanh thu có hoạt động bán hàng được diễn ra tại bộ phận bán hàng có 3 hoạt động đó là :Bán hàng,lập hoá đơn bán hàng và giao hàng.Hoạt động thu tiền gồm có :lập phiếu thu tiền ,kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn,và l ập báo cáo và cuối kì.Hoạt động quản lí kho gồm:kiểm tra hàng mua ,nhập hàng sau khi kiểm tra,xuất hàng bán cho khách hàng,và lập phiếu nhập xuất. SVTH:Nhóm HAH  Trang 4
  5. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  II.Biểu đồ phân luồng dữ liệu –DFD 1.Mức khung /bối cảnh (Mức 0) Chu trình doanh thu ở mức khung cảnh được miêu tả bằng sơ đố sau: NGÂN HÀNG ĐĐH NỘP TIỀN GIẤY BÁO TT TIỀN HĐBH BÁO CÁO KHÁCH HÀNG KT DOANH THU Y.CẦU TRẢ LỜI ĐƠN B.CÁO BAN LÃNH ĐẠO G. HÀNG YÊU BÁO CẦU CÁO QUẢN LÍ KHO Hình 1-Kế toán doanh thu ở mức khung cảnh -KH đến đặt hàng tại doanh nghiệp,cung cấp thông tin về bản thân cá nhân hoặc tổ chức đặt hàng và có nhiệm vụ thanh toán tiền khi nhận được hàng -Quá trình doanh thu bao gồm :Bán hàng và thu tiền +Tiến hành trả lời đơn hàng,lập hóa đơn bán hàng,giao hàng cho KH . +Lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên +Cuối kì hay cuối niên độ kế toán (tuỳ thuộc vào mỗi công ty) gửi tiền vào ngân hàng và nhận giấy báo từ ngân hàng xác nhận tiền đã gửi SVTH:Nhóm HAH  Trang 5
  6. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  2. DFD Mức đỉnh(Mức 1) -Chu trình doanh thu gồm có hai hoạt động là bán hàng và thu ti ền .Sau đây là biểu đồ thể hiện mức dưới đỉnh của hoạt động doanh thu GỬI TIỀN NGÂN HÀNG BC D.THU GIẤY BÁO TT TIỀN THU TIỀN Y.CẦU BC TRẢ LỜI ĐƠN YÊU CẦU B.KÊHĐ HĐBH ĐĐH G.HÀNG BÁN HÀNG Y.CẦU BC KHÁCH HÀNG BAN LÃNH ĐẠO BÁO CÁO T.TKH YÊU BÁO CẦU CÁO HÀNG KHO HÀNG TRẢ LẠI Hình 2-Sơ đồ thể hiện hoạt động doanh thu mức đỉnh -Khách hàng hàng sẽ đến đặt hàng tại công ty đồng thời công ty s ẽ có đ ược những thông tin về khách hàng hàng.Bộ phận bán hàng sẽ tiếp nhận những thông tin đó -Bọ phận bán hàng tiền hành kiểm tra,xử lí thông tin về khách hàng hàng ,xét duyệt và trả lời đơn hàng nếu không chấp nhận bán . Nếu chấp nhận bán thì giao hàng và gửi hóa đơn bán hàng cho khách -Khi nhậ sau khi nhận hàng sẽ thanh toan tiền hang tại bộ phận thu tiền Cuối kì bộ phn thu tiền gửi tiền vào ngân hàng hàng và nhận lại giấy báo có Bên cạnh đó ban lãnh đạo có yêu cầu bộ phận bán hàng và thu tiền tổng hợp và báo cáo thông tin liên quan SVTH:Nhóm HAH  Trang 6
  7. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  2.1 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động bán hàng GIẤY GỬI HÀNG G.HÀNG GIAO HÀNG K.HÀNG ĐĐH H.HOÁ HÀNGH T.LỜI ĐƠN KHÁCH HÀNG BÁN HÀNG LẬP HĐBH HĐBH Y.CẦU TT.HH QUẢN LÍ KHO Sổ NHẬN HẦNG TRẨI LẠI H HOÁ Hình 3-Sơ đồ thể hiện hoạt động bán hàng (mức dưới đỉnh 1) -Khách hàng đến đặt hàng bộ phận bán hàng nhận đơn,tiến hành xét duyệt và trả lời đơn -Nếu bán hàng thì tiến hành giao hàng đồng thời lập hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng hàng -Nếu không chấp nhận đơn đặt hàng thì trả lời -Khách hàng hàng nhạ hàng xong sẽ kiểm tra hàng nếu thấy không đ ảm bảo chất lượng thì trả hàng -Bộ phận kho tiến hành nhập hàng bị trả lại SVTH:Nhóm HAH  Trang 7
  8. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  2.2 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động thu tiền KHO NGÂN HÀNG NỘP TIỀN GIẤY PHIẾU THU BÁO CÓ GHI SỔ KHÁCH HÀNG LẬP PHIẾU THU HÀNG HÓA GIÁY BÁO THU TIỀN KIỂM TRA CT BÁO CÁO KHÁCH HÀNG BAN LÃNH ĐẠO Hình 4- Sơ đồ thể hiện hoạt động thu tiền ( mức dưới đỉnh 1) -Khách hàng nhận được hàng sẽ thanh toán tiền cho doanh nghiệp,kèm cả giấy giao hàng mà DN đã giao.DN thu tiền,kiểm tra chứng từ và tiến hành lập phiếu thu giao cho khách hàng đồng thời tiến hàng ghi sổ -Cuối niên độ hay kì kế toán lập báo cáo theo yêu cầu của ban lãnh đạo SVTH:Nhóm HAH  Trang 8
  9. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  2.1.1 DFD mức dưới đỉnh 2:giải thích cho bán hàng trong hoạt động bán hàng KHÁCH HÀNG ĐĐH ĐĐH NHẬN ĐƠN CHƯA KT KIỂM TRA KHÁCH HÀNG ĐƠN ĐÃ KT HÀNG HOÁ TỪ CHỐI LẬP LỆNH BÁN HÀNG CHẤP NHẬN TRẢ LỜI BỘ PHẬN ĐƠN BH Hình 5- Sơ đồ thể hiện hoạt động bán hàng (mức dưới đỉnh 2) -Khách hàng đặt hàng ,bộ phận nhận đơn tiếp nhận đơn hàng ,tiến hành kiểm tra các thông tin yêu cầu cùng như các thông ti về khách hàng hàng -bộ phận trả lời đơn trả lời đơn hàng là chấp nhận bán hay không dồng th ời lập lệnh bán hàng giao cho bộ phận giao hàng 2.1.2 DFD mức dưới đỉnh 2:giải thích cho hoạt động giao hàng trong hoạt động bán hang LỆNH BÁN HÀNG KHÁCH HÀNG HÀNG KHO GIẤY GỬI KHÁCH HÀNG HÀNG LẬP GIẤY GỬI HÀNG HÀNG HÓA LOẠI HÀNG ĐÓNG GÓI GỬI HÀNG Hình 6-Sơ đồ thể hiện hoạt động giao hàng(mức dưới đỉnh 2) SVTH:Nhóm HAH  Trang 9
  10. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  -Bộ phận giao hàng nhận được lệnh bán hàng tại bộ phận bán hàng tiến hành lập giấy gửi hàng sau đó đóng gói và gửi hàng cho khách hàng -Để lập được giấy gửi hàng các thông tin được lấy từ bảng khách hàng ,hàng hóa ,loại hàng ,lệnh bán hàng 2.1.3 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động lập hóa đơn bán hàng tronghoạt động bán hàng HÀNG HÓA KHÁCH HÀNG LỆNH BÁN HÀNG KIÊM TRA CT LẬP HĐBH KHO GIẤY GỬI HÀNG LOẠI HÀNG NHANVIEN LỆNH BH Sổ Hình 7-Sơ đồ thể hiện hoạt động lập hoá đơn bán hàng (mức dưới đỉnh 2 -Bộ phận bán hàng tiến hành lập hóa đơn bán hàng từ l ệnh bán hàng và gi ấy gửi hàng mà bộ phận giao hàng đã lập ,tiếp đến tiến hành kiểm tra chứng từ và lưu vào kho -Để lập hóa đơn bán hàng thi thông tin được lấy từ bảng khách hàng ,hàng hóa loại hàng ,lệnh bán hàng và hóa đơn bán hàng sẽ được lưu sổ -Cuối kì tiến hành lập tổng hợp chứng từ SVTH:Nhóm HAH  Trang 10
  11. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  III.Các kiểu thực thể &mô hình ER(Entity Relationship) SVTH:Nhóm HAH  Trang 11
  12. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  IV.Thiết kế Database vật lí (gồm có 9 bảng )trình bày về các thông tin như Field Name,Type,Size,Description…. 4.1Bảng HANGHOA: Trình bày các thông tin liên quan đến hàng hóa nhập xuấtgồm:MAHANG,TENHANG,ĐVT,MANCC,MALOAI,SLTON,SHTK,GHI CHU HANGHOA Field Name Data Description Field Properties Type MAHANG Text Mã hàng Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes TENHANG Text Tên hàng Field size 30 ĐVT Text Đơn vị tính Field size 10 MANCC Text Mã nhà cung cấp Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes MALOAI Text Mã loại hàng Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes SLTON Number Số lượng tồn Field size Single HINHANH Hình ảnh về hàng hóa SHTK Text Số hiệu tài khoản Field size 15 GHICHU Text Ghi chú Field size 50 4.2 Bảng LOAIHANG:Cung cấp các thông tin về các loại hàng có tại DN gồm có :MALOAI,TENLOAI,DIENGIAI,SOLUONG,GHICHU LOAIHANG Field Name Data Description Field Properties Type MALOAI Text Mã loại hàng Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes TENLOAI Text Tên chủng loại hàng Field size 30 SVTH:Nhóm HAH  Trang 12
  13. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  hoá DIENGIAI Text Diễn giải Field size 50 SLTON Number Số lượng tồn Field size Single GHICHU Text Ghi chú Field size 50 4.3 Bảng KHACHHANG:Cung cấp các thông tin liên quan đến đến khách hàng gồm có :MAKH,TENKH,DIACHI,TENCTY,STKPT,EMAILKH,FAX. Field Name Data Description Field Properties Type MAKH Text Mã khách hàng hàng Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes TENKH Text Tên khách hàng Field size 30 DIACHI Text Địa chỉ khách hàng Field size 50 DIENTHOAI Text Điện thoại của khách hàng Field size 15 TENCTY Text Tên công ty mua hàng Field size 30 STKPT Text Số tài khoản phải thu khách Field size 20 hàng EMIALKH Text Địa chỉ email của khách hàng Field size 30 FAX Text Số fax của khách hàng Field size 30 4.4 Bảng NHACUNGCAP cung cấp các thông tin liên quan đến nhà cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp gồm :MANCC,TENCTY,STKPTR,DIACHI,SĐT,EMAIL NHACUNGCAP Field Data Description Field Properties Name Type MANCC Text Mã nhà cung cấp Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes TENCTY Text Tên công ty bán hàng Field size 30 STKPTR Text Số tài khoản của công ty bán Field size 30 hàng DIACHI Text Địa chỉ công ty ,kh bán hàng Field size 30 SDT Text Số điện thoại công ty bán hàng Field size 15 SVTH:Nhóm HAH  Trang 13
  14. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  EMAIL Text Địa chỉ email của nhà cung cấp Field size 15 4.5 Bảng HOADON:Cung cấp thông tin về hàng hóa xuất trong kì:Gồm có :MASHD,SOHD,NGAYHD,MSKH,MANV,MSPGH,TONGTIEN,TONGVAT HOADON Field Name Data Type Description Field Properties MSHĐ Text Mã số hoá đơn Field size 5 nhập xuất,nếu Format > hoá đơn nhập thì InputMark LL000 kí tự đầu tư tiên Required Yes là”N”,ngược lại Indexed Yes là”X’ SOHĐ Text số hoá đơn Field size 5 NGAYHĐ Date/Time Ngày lập hoá đơn Format dd/mm/yyyy InputMark 99/99/9999 Required Yes ValudationRule >=01/01/1900# and InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes MSNV Text Mã số nhân viên Field size 5 bán hàng Format > InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes MSPGH Text Mã số phòng giao Field size 5 hàng Format > InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes TONGTIEN Number Tổng tiền bán Field size Single hàng TONGVAT Number Tổng thuế VAT Field size Single phải nộp SVTH:Nhóm HAH  Trang 14
  15. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  4.6 Bảng CTHOADON:Cung cấp các thông tin chi tiết liên quan đến hàng bán đã có ở HOADON gồm có :MSHD,MSHH,SLUONG,DONGIA,T.TIEN,VAT Field Data Description Field Properties Name Type MSHĐ Text Mã số hoá đơn nhập xuất,nếu hoá Field size 5 đơn nhập thì kí tự đầu tư tiên Format > là”N”,ngược lại là”X’ InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes MSHH Text Mã hàng Field size 5 Format > Input LL000 Mark Yes Required Yes Indexed SLUONG Number Số lượng hàng nhập xuất Field size Single DONGIA Number Dơn giá hàng hoá nhập xuất Field size Single T.TIEN Number Tổng tiền thanh toán cho hàng Field size Single nhập xuất VAT% Number Tổng thuế VAT phải nộp Field size Single 4.7 Bảng NHANVIEN:Cung cấp các thông tin liên quan đến nhân viên bán hàng gồm :MSNV,TENNV,HOLOT,GIOITINH,DIACHI,SDT,MSPGH Field Name Data Description Field Properties Type MSNV Text Mã số nhân viên bán hàng Field size 5 Format > InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes HOLOT Text Họ lót của nhân viên bán Field size 30 hàng GIOITINH Yes/No Giới tính nhân viên ; default Yes Nam:Yes(-1) Nữ:No(0) TENNV Text Tên nhân viên Field size 15 DIACHI Text Địa chỉ nhân viên Field size 30 SDT Text Số điện thoại nhân viên Field size 15 SVTH:Nhóm HAH  Trang 15
  16. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  MSPGH Text Mã số phòng giao hàng nhân Field size 5 Viên đang làm việc Format > InputMark LL000 Required Yes 4.8 Bảng GIAOHANG :Cung cấp thông tin về hàng giao cho khách hàng gồm có :MSPGH,NGAYGIAO,TENCTY,DIACHI,PHONE,FAX GIAOHANG Field Name Data Type Description Field Properties MSPGH Text Mã số phòng giao hàng Field size 5 nhân Format > Viên đang làm việc InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes NGAYGIAO Date/Time Ngày giao hàng Format dd/mm/yyyy InputMark 99/99/9999 Required Yes TENCTY Text Tên công ty bán hàng Field size 30 DIACHI Text Địa chỉ công ty bán hàng Field size 30 SDT Text Số điện thoại công ty Field size 15 bán hàng FAX Text Số fax của người bán Field size 30 4.9 Bảng CTGIAOHANG:Cung cấp thông tin chi tiết cho hàng giao đã đề cấp đến ở GIAOHANG gồm có :MSPGH,MSHH,SOLUONG,DONGIA,THANHTIEN CTGIAOHANG Field Name Data Description Field Properties Type MSPGH Text Mã số phòng giao hàng nhân Field size 5 Viên đang làm việc Format > InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes MSHH Text Mã hàng Field size 5 Format > Input Mark LL000 Required Yes Indexed Yes DONGIA Number Đơn giá hàng giao Field size Single SVTH:Nhóm HAH  Trang 16
  17. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  SOLUONG Number Số lượng hàng giao Field size Single THANHTIEN Number Thành tiền cần thu Field size Single 4.10 bảng THU cung cấp thông tin về số tiền đã thu của khách hàng và còn có:MAPHIEU,SOHD,TENKH,DIACHI,LIDOTHU,TONGTHU,CONTHU Field Name Data Description Field Properties Type MAPHIEU Text Mã thiếu thu tiền hàng Field size 5 Format > InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes SOHD Text Số hóa đơn đã giao Field size 5 Format > InputMark LL000 Required Yes Indexed Yes TENKH Text Tên khách hàng mua hàng Field size 30 Format > DIACHI Text Địa chỉ khách hàng mua hàng Feld size 30 LIDOTHU Text Lí do thu tiền hàng Feld size 30 TONGTHU Number Tổng tiền hàng đã thu Field size Single CONTHU Number Số tiền hàng còn phải thu Field size Single SVTH:Nhóm HAH  Trang 17
  18. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  V.Thiết kế các thuật toán (Algorthms)xử lí (sơ đồ khối) 5.1 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động thu tiền : -Bắt đầu ta tiến hành nhập thông tin dữ liệu về giấy báo thanh thu ti ền mà trước đây chúng ta dã giao cho KH khi giao hàng ,bây giờ KH trả tiền cho DN thì trả lại GBTT cho DN . -DN tiến hành kiểm tra chứng thực xem có thực là KH đã thanh toán hay chưa (KINH Tế tại ngân hàng nếu BẮT ĐẦU bằng chuyển khoản) như trả -Nếu Đúng NHẬP LIỆU (GBTT) BẢNG KÊ SAI SAI SÓT KT N.VỤ HỢP LỆ ĐÚNG CHI TIẾT NHẬN TIỀN SẮP XẾP THEO MSKH BẢNG KÊ ĐÁNH DẤU XOÁ HĐ HĐ ĐÃ XOÁ SVTH:Nhóm HAH  Trang 18 KẾT THÚC
  19. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  5.2 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động:Trả lời đơn đặt hàng của KH -Bắt đầu :Nhập thông tin về đơn đặt hàng như là hàng gì ,số l ượng ,chủng loại xuất xứ …. -Bộ phận bán hàng sẽ yêu cầu bộ phận quản lí kho cung cấp các thông tin cần thiết về loại hàng dó :số lượng tồn là bao nhiêu có đủ lượng hàng khách yêu cầu hay không ,đáp ứng được bao nhiêu thiếu bao nhiêu … -Nếu SAI tức là không đáp ứng được các yêu cầu của KH thì bộ phận bàn hàng tiến hành trả lời đơn hàng :Không bán hàng -Nếu ĐÚNG thì tiến hành lập lệnh bán hàng ,đồng thời lập lệnh giao hàng .Tiến hành in ra và cuối kì hoặc cuối mỗi tháng tiến hành lập bảng kê -Và kết thúc SVTH:Nhóm HAH  Trang 19
  20. PT&TK HTTTKT Doanh Thu  BẮT ĐẦU NHẬP THÔNG T.TIN ĐĐH SAI KT ĐIỀU TRẢ LỜI KIỆN ĐƠN :BÁN ĐÚNG LẬP LỆNH BÁN HÀNG IN HÀNG BẢNG KÊ NGÀY KẾT THÚC 5.3 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động nhập hàng vào kho -B1Bắt đầu nhập vào thông tin hàng hóa -B2 Nếu mã hàng đã tồn tại tức là nhập sai thì tiến hành nhập lại -B3 Nếu sai thì làm bước tiếp theo nhập thông tin về hàng hóa ,l ưu l ại và kết thúc SVTH:Nhóm HAH  Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0