intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Quản trị chất lượng của Vinamilk

Chia sẻ: Huynh Phung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

1.687
lượt xem
217
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài: Quản trị chất lượng của Vinamilk bao gồm những nội dung về những thông tin tổng quan và quản trị chất lượng của Vinamilk như chính sách chất lượng, quá trình kiểm tra chất lượng, những thuận lợi, khó khăn và thành quả. Mời các bạn tham khảo đề tài nghiên cứu để nắm bắt nội dung chi tiết.

 

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Quản trị chất lượng của Vinamilk

  1. Muc luc ̣ ̣ Phân I: Tông quan ̀ ̉ .........................................................................................1 I. Giơi thiêu công ty Vinamilk  ́ ̣ ............................................................1 ̉ II. Cac dong san phâm va thanh tich đat đ ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ược ......................................4 1. Cac dong san phâm chinh ́ ̀ ̉ ̉ ́ ........................................................4 2. Cac thanh tich  ́ ̀ ́ ..........................................................................4 III. Tiêu chuân ISO ̉ ..............................................................................5 1. ISO la gi? ̀ ̀ ............................................................................5 2. Phân loai ISO ̣ ..........................................................................5 3. ISO 9001 .................................................................................6 Phân II:  Quan tri chât l ̀ ̉ ̣ ́ ượng I. Chinh sach chât l ́ ́ ́ ượng ......................................................................8 1. Chinh sach chât l ́ ́ ́ ượng ............................................................8 ̣ 2. Đăc điêm san phâm s ̉ ̉ ̉ ưa cua Vinamilk ̃ ̉ ....................................9 3. Đôi t ́ ượng tiêu dung ̀ ...............................................................10 II. Qua trinh kiêm tra chât l ́ ̀ ̉ ́ ượng ........................................................10 1. Tiêu chuân trang trai ̉ ̣ ...............................................................10 2. Nguyên liêu đâu vao ̣ ̀ ̀ ..............................................................12 3. Qui trinh chê biêǹ ́ ́ .................................................................16 4. Qua trinh đong goi ́ ̀ ́ ́ ...............................................................18 III. Nhưng thuân l ̃ ̣ ợi, kho khăn va thanh qua ́ ̀ ̀ ̉ ......................................21 1. Thuân l ̣ ợi ...............................................................................21 2. Kho khăn ́ ...............................................................................21 3. Thanh qua ̀ ̉ .............................................................................22
  2. PHÂN I: TÔNG QUAN ̀ ̉ I. GIỚI THIÊU CÔNG TY ̣ ̉ ̀ ữa Viêt Nam tiên thân la Công ty s ­ Công ty cô phân s ̣ ̀ ̀ ữa Viêt Nam thành ̣   lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, năm 2003 được cô phân hoa thanh công ty cô ̉ ̀ ́ ̀ ̉  ̀ ữa Viêt Nam Vinamilk. phân s ̣ ̣ ở chinh: Sô 10, Đ ­Tru s ́ ́ ường Tân Trao, Ph ̀ ường Tân Trao, Quân 7, TP  ̀ ̣ .HCM. ̣ ̣ ­ Điên thoai: (+84.8) 54 155 555,  Fax: (+84.8) 54 161 226 ­ Email: vinamilk@vinamilk.com.vn     Website: www.vinamilk.com.vn  ­ ̣ Tên giao dich quôc tê la: Vietnam Dairy Products  ́ ́ ̀ Joint ­  Stock Company ­  Đến nay Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu  Việt  Nam về chế biến và cung cấp các sản phẩm về sữa,  được xếp trong Top 10 thương hiệu mạnh Việt  Nam. Vơi mang l ́ ̣ ươi phân phôi rông rai,  ́ ́ ̣ ̃ Vinamilk không những chiếm lĩnh 75% thị phần sữa trong nước mà còn  xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên thế giới như: Pháp,  Canada,…  ­ Cam kết Chất lượng quốc tế, chất lượng Vinamilk đã khẳng định mục  tiêu chinh phục mọi người không phân biệt biên giới quốc gia của thương  hiệu Vinamilk. Chủ động hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân  lực đến cơ sở vật chất, khả năng kinh doanh để bước vào thị trường các  nước WTO một cách vững vàng với một dấu ấn mang Thương hiệu Việt  Nam. Câu truc h ́ ́ ưu hinh  trong văn hoa cua Vinamilk ̃ ̀ ́ ̉ 2
  3.         Logo VINAMILK dạng đứng Logo VINAMILK dạng ngang Ý nghĩa logo của công ty Vinamilk có những đặc trưng chính sau: ­ Hai điểm lượn trên và dưới của logo tượng trưng hai giọt sữa trong dòng  sữa ­ Biểu tượng trung tâm:    + VINA: Việt Nam    + Milk: Sữa    + V: Victory ( Thắng lợi, chiến thắng và tiến lên)    + Màu xanh nền : Biểu tượng đồng cỏ, thiên nhiên, nguồn dinh dưỡng… Slogan  của công ty : “  Chất lượng quốc tế  ­ Chất lượng Vinamilk”. Câu  khẩu hiệu của công ty mang  ý nghĩa Vinamilk luôn luôn đảm bảo sẽ  cung   cấp cho khách hàng những sản phẩm mang chất lượng tốt nhất,  đáp  ứng  được những tiêu chuẩn quốc tế. Cơ câu quan li cua Công ty ́ ̉ ́ ̉ 3
  4. Cơ  cấu sản phẩm của công ty Vinamilk ngày càng đa dạng và phong phú.  Từ mặt hàng đầu tiên lúc mới thành lập (năm 1976) là sữa đặc có đường, đến  nay, Vinamilk đã có trên 100 nhãn hiệu bao gồm sữa đặc, sữa tươi ,kem, sữa  chua, sữa bột và bột dinh dưỡng các loại, sữa đậu nành, nước ép trái cây các  loại…                                         Công nghệ:  Vinamilk đã bật mí về  bí quyết thành công đó chính là “đi tắt   đón đầu về  công nghệ”. Chỉ  trong 5 năm gần đây, Vinamilk đã đầu tư  gần   500 tỉ  đồng nhập khẩu các thiết bị  công nghệ  của các nước tiên tiến như:  Mỹ, Đan Mạch, Ý, Hà Lan… Cac gia tri đ ́ ́ ̣ ược tuyên bố  ­ Tâm nhin ̀ ̀  : “Trở thanh niêm tin sô môt Viêt Nam vê san phâm dinh d ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ưỡng   ̀ ức khoe phuc vu tôt cuôc sông con ng va s ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ười”. ­ Sư mênh ́ ̣ : “ Vinamilk cam kêt mang đên cho công đông nguôn dinh  ́ ́ ̣ ̀ ̀ dương tôt nhât, chât l ̃ ́ ́ ́ ượng nhât băng chinh s ́ ̀ ̀ ự trân trong, tinh yêu va trach  ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ơi cuôc sông con ng nhiêm cao cua minh v ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ ”. ười va xa hôi ­  Triêt li kinh doanh ́ ́   : “Vinamilk xem khach hang trung tâm va cam kêt  ́ ̀ ̀ ́ ́ ứng moi nhu câu cua khach hang. Vinamilk tâm niêm răng chât l đap  ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ượng va ̀ 4
  5. ́ ̣ ̀ ươi ban đông hanh cua Vinamilk. Chinh sach đam bao chât  sang tao la ng ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ́ lượng vê an toan vê sinh th ̀ ̀ ̣ ực phâm v ̉ ới gia ca canh tranh, tôn trong đao đ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ức  ̣ ̣ ”. kinh doanh va tuân theo luât đinh ̀ ­ Gia tri côt loi:  ́ ̣ ́ ̃ Chinh tr ́ ực: liêm minh, trung thực trong ưng x ́ ử va trong cac giao dich ̀ ́ ̣ ̣ : tôn trong ban thân, tôn trong đông nghiêp, tôn trong công ty,    Tôn trong ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ợp tac trong s đôi tac.H ́ ự tôn trong. ̣ Công băng ̀ ơi nhân viên, khach hang, nha cung câp va cac  ̀ : công băng v ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ bên lien quan khac. ́ Tuân thủ: tuân thu Luât phap, Bô Qui Tăc  ̉ ̣ ́ ̣ ́ Ứng Xử va cac qui chê, chinh ̀ ́ ́ ́   ̣ ̉ sach, qui đinh cua Công ty. ́ ̣ ưć : tôn trong cac tiêu chuân đa đ Đao đ ̣ ́ ̉ ̃ ược thiêt lâp va hanh đông môt  ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ức. cach đao đ ́ ­Muc tiêu cua Công ty ̣ ̉ :    + Định vị thương hiệu như một niềm tự hào của người Việt Nam    + Xây dựng giá trị tình cảm mới của thương hiệu Vinamilk_ hiện thân  của cuộc sống     + Không ngừng phát triển quy mô và tầm vóc, thực hiện mục tiêu phủ  hàng đến tận các xã phường trên toàn quốc     + Vươn xa hơn đến các thị trường khó tính nhất: Mỹ, Nhật,… ­Chiến lược của công ty:     + Đẩy mạnh quảng cáo hình ảnh của công ty     + Biến đối thủ thành đối tác­Bắt tay với các tập đoàn lớn: Vinamilk đã  hợp tác với các tập đoàn có tên tuổi như Sabmiller Aisa B.V, Campina,…   để  cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao theo công nghệ tiên tiến nhất.     + Vinamilk ngày càng đa dạng hoá các dòng sản phẩm với những mẫu   mã đa dạng đẹp mắt không chỉ  bổ, ngon mà còn hấp dẫn, phù hợp với cuộc   sống hiện đại. II. CAC DONG SAN PHÂM VA THANH TICH ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ 5
  6. 1. Cac dong san phâm chinh ́ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̣ Vinamilk luôn mang đên cho ban nh ưng giai phap dinh d ̃ ̉ ́ ương dinh ̃   dương quôc tê đap  ̃ ́ ́ ́ ứng nhu câu cho moi đôi t ̀ ̣ ́ ượng tiêu dung v ̀ ới cac san ́ ̉   phâm ̉   thơm   ngon,   bổ   dương, ̃   tôt́  cho sưc khoe nh ́ ̉ ư: sưa t ̃ ươi, sưã   ̣   sưã   bôt, đăc, ̣   kem,   sưã   chua,…  Găń   liên ̀   vơí   cać   nhañ   hiêụ   dân ̃  đâu thi tr ̀ ̣ ương hiên nay, đ ̀ ̣ ược  ưa  ̣ chuông: s ưa n ̃ ươc Vianamilk, s ́ ưã   chua   Vinamilk,   Dielac,   Ridielac,  nươć   eṕ   traí   cây   V­Resh,   Icy,  Lincha, sưa đăc Ông Tho va Ngôi ̃ ̣ ̣ ̀   Sao Phương Nam.. 2. Cac thanh tich ma Vinamilk đat đ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ược Hơn 38 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới  cơ chế, đón đầu áp dụng công nghệ mới, bản lĩnh đột phá, phát huy tính  sáng tạo và năng động của tập thể, Vinamilk đã vươn cao, trở thành điểm  sáng kinh tế trong thời Việt Nam hội nhập WTO. Vinamilk đã trở thành một  trong những Doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt, đóng  góp lớn vào sự phát triển của đất nước và con người Việt Nam. Với những  thành tích nổi bật đó, Công ty đã vinh dự nhận được các Danh hiệu cao quý: Huân Chương Độc Lập Hạng III năm 1985, 1991, 1996, 2001, 2005,  2006 do Chủ tịch nước trao tặng. Đứng Thứ 1 Trong 50 Doanh Nghiệp Niêm Yết Tốt Nhất Việt  Nam năm 2013 do Tạp chí Forbes Việt Nam binh chon. ̀ ̣ Top 10 Hàng Vn Chất LượngCao Từ năm 1995 tới nay do Hiệp hội  hàng VN chất lượng cao binh chon. ̀ ̣ Đứng Thứ 2 Trong Top 10 Doanh Nghiệp Tư Nhân Lớn Nhất  Việt Nam Năm 2013 Do VNR 500(Cty CP Báo cáo đánh giá VN) và  Vietnamnet đánh giá Top 200 Doanh Nghiệp Dưới 1 Tỷ Usd Khu Vực Châu Á – Thái  Bình Dương Năm 2010 do Tạp chí Forbes Asia binh chon. ̀ ̣ 6
  7. Dn Xanh­ Sp Xanh Được Yêu Thích Nhất Năm 2013 do người tiêu  dùng bình chọn. Top 100 Doanh Nghiệp Đóng Thuế Nhiều Nhất Cho Nhà Nước  Năm 2013 III. TIÊU CHUÂN ISO 9001 ̉ 1. ISO la gi? ̀ ̀ ISO là tên viết tắt của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International   Organization for Standardization), được thành lập vào năm 1946 và chính thức  hoạt động vào ngày 23/2/1947, nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về  sản xuất, thương mại và thông tin.  ISO có trụ sở ở Geneva (Thuỵ sĩ) và là một tổ chức Quốc tế chuyên  ngành có các thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn Quốc gia của 111 nước. Nhiệm vụ của ISO là thúc đẩy sự phát triển tiêu chuẩn hoá và những  công việc có liên quan đến quá trình này, nhằm mục đích tạo thuận lợi cho  hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia khác nhau trên thế  giới. Quá trình tiêu chuẩn hoá cũng góp phần thúc đẩy sự hợp tác giữa các  quốc gia trên các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, công nghệ và hoạt động kinh tế. 2. Phân loai ISO ̣ Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004...): Hệ  thống quản lý chất lượng. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000      (gồm ISO 14001, ISO 14004...): Hệ thống  quản lý môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 22000      (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003,  ISO 22004, ISO 22005, ISO 22006...): Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. ISO/TS 22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực  phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000. ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng  nhận. ISO/TS 19649: Được xây dựng bởi Hiệp hội ôtô quốc tế (IATF) ­ The  International Automotive Task Force. Tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2002 là quy  định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành công nghiệp ôtô toàn  cầu như: QS 9000 (Mỹ), VDA6.1 (Đức), EAQF (Pháp), AVSQ (Ý) với mục  đích loại bỏ nhiều chứng nhận nhằm thỏa mãn yêu cầu của nhiều khách  7
  8. hàng. Đây không phải là tiêu chuẩn bắt buộc cho các nhà sản xuất ôtô trên  thế giới. ISO 15189: Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế (yêu cầu cụ thể  về năng lực và chất lượng Phòng thí nghiệm Y tế), (Phiên bản đầu tiên ban  hành năm 2003, phiên bản gần đây ban hành năm 2007 và có tiêu chuẩn quốc  gia của Việt Nam tương đương là TCVN 7782:2008). ISO14001:2004 Hệ thống quản lý môi trường. 3. ISO 9001 ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng do Tô ̉ ISO 9001 la tiêu chuân quôc tê vê hê thông quan ly chât l chưc tiêu chuân hoa quôc tê (ISO) ban hanh, co thê ap dung trong moi linh  ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̃ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ vuv75 san xuât, kinh doanh, dich vu va cho moi quy mô hoat đông. ́ ISO 9001 đưa ra cac chuân m ́ ̉ ực cho hê thông quan ly chât l ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng, không  phai la tiêu chuân cho san phâm.  ̉ ̀ ̉ ̉ ̉ Viêc ap dung ISO 9001 vao doanh nghiêp  ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ược cach lam viêc khoa hoc, tao ra s đa tao đ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ự nhât quan trong công viêc, chuân ́ ́ ̣ ̉   ̣ ̣ ̣ hoa cac quy trinh hoat đông, loai bo đ ́ ́ ̀ ̉ ược nhiêu thu tuc không cân thiêt, rut  ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ơi gian va giam chi phi phat sinh do xay ra nh nhăn th ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ưng sai lôi hoăc sai sot  ̃ ̃ ̣ ́ ̣ trong công viêc, đông th ̀ ơi lam cho năng l ̀ ̀ ực trach nhiêm cung nh ́ ̣ ̃ ư y th ́ ức cua ̉ ́ ̣ can bô công nhân viên nâng lên ro rêt ̃ ̣ Để áp dụng ISO 9001 thành công điều kiện tiên quyết nhất là sự cam  kết, sự thấu hiểu và thay đổi từ Ban lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Bởi lẽ  mọi thay đổi đều bắt đầu từ nóc nên một doanh nghiệp không thể tiến hành  cải tổ tốt nếu chính Ban lãnh đạo cũng không cải tổ theo chủ truơng của  mình. Không có sự cam kết từ ban lãnh đạo sẽ không có nguồn lực thích  đáng để thực hiện cũa như sự giám sát cần thiết. Không có sự thấu hiểu từ  Ban lãnh đạo thì kết quả không được đánh giá hợp lý/ thậm chí lệch lạc nên  mục tiêu gần như không đạt được Chứng nhận ISO 9001 không chỉ phù hợp với những tổ chức lớn mà còn  phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và đem lại nhiều lợi ích cho họ như tiết  kiệm thời gian và chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động và cuối cùng cải  thiện các mối quan hệ với khách hàng. Một số lợi ích mà tổ chức có thể nhận được: •    Đem đến cho quản lý cấp cao một quá trình quản lý hiệu quả •    Lập ra các lĩnh vực trách nhiệm trong toàn tổ chức 8
  9. •    Là bắt buộc nếu bạn muốn đấu thầu một số công việc trong lĩnh vực  công •    Chuyển một tin nhắn tích cực tới đội ngũ nhân viên và khách hàng •    Xác định và khuyến khích các quá trình hiệu quả và tiết kiệm thời gian  hơn •    Làm nổi bật những điểm thiếu sót •    Giảm chi phí •    Cung cấp đánh giá và cải tiến liên tục •    Các cơ hội tiếp thị Một số lợi ích mà khách hàng của bạn có thể nhận được: •    Chất lượng và dịch vụ được cải thiện •    Giao hàng đúng hạn •    Thái độ đúng đắn ngay từ đầu •    Sản phẩm trả lại và phàn nàn ít hơn •    Đánh giá độc lập chứng minh cam kết về chất lượng. 9
  10. PHÂN II: QUAN TRI CHÂT L ̀ ̉ ̣ ́ ƯỢNG I. CHINH SACH CHÂT L ́ ́ ́ ƯỢNG 1. Chinh sach chât l ́ ́ ́ ượng Chính sách chất lượng của công ty Vinamilk la luôn tho ̀ ả mãn và có  trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ,  đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả cạnh tranh theo  luật định. Muc tiêu chât l ̣ ́ ượng:  Mục tiêu của Vinamilk là nâng tầm chất lượng quốc tế các sản phẩm  sữa, từ đó tạo cơ hội cho trẻ em Việt Nam được sử dụng sản phẩm dinh  dưỡng không thua kém sản phẩm sữa nước ngoài với giá cả hợp lý. Đê th ̉ ực hiên đ ̣ ược chinh sach trên Vinamilk đa cam kêt: ́ ́ ̃ ́ “Trang thiết bị hàng đầu, phòng thí nghiệm, may moc, công nghê hi ́ ́ ̣ ện  đại bậc nhất, Vinamilk tự hào cùng các chuyên gia danh tiếng trong và ngoài  nước đồng tâm hợp lực làm hết sức mình để mang lại những sản phẩm dinh  dưỡng tốt nhất, hoàn hảo nhất.  Biết bao con người làm việc ngày đêm. Biết bao tâm huyết và trách  nhiệm chắt chiu, gửi gắm trong từng sản phẩm. Tất cả vì ước nguyện chăm  sóc sức khỏe cộng đồng, cho tương lai thế hệ mai sau, bằng tất cả tấm  long”. ̀ Tô ch ̉ ưć Chi phi chât l ́ ́ ượng 10
  11. - Chi phí phòng ngừa: chi phí các dụng cụ. - Chi phí thất thoát: do lấy mẫu không đúng số lượng đã giao. San phâm ̉ ̉  Phòng cung ứng.  Phòng tài chính.  Phòng kinh doanh.  Phòng nhân sự.  Phòng chất lượng.  Phòng Marketing. 1. Đăc điêm san phâm s ̣ ̉ ̉ ̉ ưa cua Vinamilk ̃ ̉ Tinh năng vôn co ́ ́ ́: • Thơm ngon • Cung câp năng ĺ ượng va cac chât dinh d ̀ ́ ́ ưỡng thiêt yêu: chât đam,  ́ ́ ́ ̣ chât beo, vitamin A, D3 va cacbonhidrat, canxi, săt, kem,… ́ ́ ̀ ́ ̃ • ̉ Giai khat ́ • Trung hoa chât đôc trong c ̀ ́ ̣ ơ thê,…̉ ̣ ̉ Cac loai san phâm ́ ̉ : sữa nươc Vinamilk co đ ́ ́ ường, không đường, hương  vani, hương dâu, hương sô­cô­la,… • Sự phong phu vê h ́ ̀ ương vi giup cho ng ̣ ́ ươi dung co đ ̀ ̀ ́ ược nhiêu  ̀ lựa chon khi mua s ̣ ưa Vinamilk cung nh ̃ ̃ ư tranh đi s ́ ự nham chan. ̀ ́ • ̣ Viêc co nhiêu chung laoi5 co đ ́ ̀ ̉ ́ ường va không đ ̀ ường giup cho  ́ Vinamilk co nhiêu đôi t ́ ̀ ́ ượng khach hang h ́ ̀ ơn. ́ ̉  Gia ca: • Sữa tươi tui Vinamilk: 6000 VNĐ/tui. 285000 VNĐ/thung (48  ́ ́ ̀ tui) ́ • Sữa tiêt trung Vinamilk: 337000 VNĐ/thung (12 hôp x 1 lit)… ̣ ̀ ̀ ̣ ́ 2. Đôi t ́ ượng tiêu dung. ̀ Moi ḷ ưa tuôi (tr ́ ̉ ư nh ̀ ưng ng̃ ươi bi di  ̀ ̣ ̣ ưng v ́ ơi cac thanh phân cua s ́ ́ ̀ ̀ ̉ ữa,  ngươi co vân đê vê đ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ường ruôt va tre em d ̣ ̀ ̉ ưới 18 thang tuôi). ́ ̉ ́ ượng chu yêu la: ng Đôi t ̉ ́ ̀ ười gia, ng ̀ ười bênh va tre em ̣ ̀ ̉ 11
  12. II.   QUA TRINH KIÊM SOAT CHÂT L ́ ̀ ̉ ́ ́ ƯỢNG 1. Tiêu chuân vê trang trai ̉ ̀ ̣ a. Quy mô: Khởi đầu bằng việc mua lại Trung tâm nhân giống Bò sữa ­ Bò thịt cao  sản Phú Lâm (Tuyên Quang) và thành lập Công ty TNHH Một thành viên Bò  sữa Việt Nam vào cuối năm 2006, đến nay Vinamilk đã sở hữu 6 trang trại  bò sữa lớn tại Tuyên Quang, Nghệ An, Thanh Hóa, Bình Định, Lâm Đồng  với số vốn lên tới 1.600 tỷ đồng. Không dừng ở đó, Vinamilk vẫn tiếp tục lên  kế hoạch khởi công thêm 3 trang trại tại Hà Tĩnh (quy mô 3.000 con), Thanh  Hóa (quy mô 20.000 con) và Tây Ninh (quy mô 10.000 con) trong năm 2015,  nâng tổng số bò sữa lên 46.000 con. So với số vốn 500 tỷ đồng và đàn bò sữa  1.400 con cách đây 8 năm tại Tuyên Quang và đàn bò sữa 5.900 con của  Vinamilk cách đây 3 năm thì đây là một bước nhảy vọt đáng chú ý. Từ đầu năm 2014 tới nay, doanh nghiệp này cũng đã khởi công xây  dựng trang trại bò sữa Thanh Hóa 2 với quy mô 3.000 bò sữa, diện tích 200  ha, công suất 50 tấn sữa mỗi ngày vào tháng 3/2014; vận chuyển 200 con đầu  tiên trong tổng số 5.000 bò sữa cao sản được lên kế hoạch nhập khẩu từ  Australia và Mỹ trong tháng 4/2014 cùng nhiều hoạt động khác. b. Áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu  chuẩn ISO 9001:2008  Tất cả các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, khai thác và bảo quản sữa  của Trang trại đều theo quy trình, tiêu chuẩn, hướng dẫn công việc rõ ràng,  đồng thời mọi nhân viên đều được đào tạo trước khi đảm nhận công việc. Hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò sữa được Vinamilk đầu tư xây dựng  theo công nghệ hiện đại nhất của thế giới, như:  Hệ thống mái được áp dụng công nghệ chống nóng bằng tôn  lạnh với lớp nguyên liệu cách nhiệt.  Hệ thống cào phân tự động. Hệ thống máng uống tự động. Hệ thống quạt làm mát trong chuồng.  Các ô nằm nghỉ cho đàn bò được lót bằng đệm cao su nhập từ Thụy  Điển, đảm bảo chân móng của chúng luôn sạch sẽ và không bị nhiễm bệnh.  12
  13. Các ô chuồng và nơi nằm nghỉ của đàn bò được trang bị hệ thống chổi gãi  ngứa tự động. Mỗi con bò được đeo một con chíp điện tử dưới cổ để nhận dạng qua   hệ  thống Alpro hiện đại do Delaval cung cấp. Những chíp điện tử  này giúp  kiểm tra lượng sữa chính xác của từng con và phát hiện được bò động dục và  bò bệnh để các Bác sỹ thú y điều trị kịp thời. Mỗi con bò sữa đều được tắm mỗi ngày một lần và được dạo sân chơi  thư giãn. Trong quá trình vắt sữa, bò được nghe nhạc hòa tấu êm dịu. Toàn bộ thức ăn cho đàn bò sữa được phối trộn theo phương pháp TMR  (Total mixing rotation). Khẩu phần trộn tổng hợp gồm: cỏ tươi hoặc ủ, rỉ  mật, khô dầu, đậu tương… nhằm đảm bảo giàu dinh dưỡng, cho sữa nhiều  và chất lượng cao. Các trang trại có hệ  thống xử  lý nước thải hiện đại và hệ  thống ép  phân tự động có tác dụng bảo vệ môi trường nên môi trường sống bên trong  cũng như ngoài trang trại luôn được thông thoáng, an toàn.  Toàn bộ  phân khô sau khi được sấy ép sẽ  được chuyển về  hệ  thống  nhà kho lưu trữ. Nước thải sẽ  được xử  lý sinh học thông qua hồ  lắng và   được sử dụng tưới cho đồng cỏ. c. Kêt qua đat đ ́ ̉ ̣ ược khi ap dung hê tiêu chuân ISO 9001:2008 ́ ̣ ̣ ̉ Với kế hoạch phát triển các trang trại mới, công ty sẽ đưa tổng số đàn  bò của Vinamilk từ các trang trại và của các nông hộ lên khoảng 100.000 con  vào năm 2017 và khoảng 120.000 ­ 140.000 con vào năm 2020, với san l̉ ượng  nguyên liệu sữa dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên hơn gấp đôi, là 1.000 ­  1.200 tấn/ngày đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu sữa thuần khiết dồi dào  cho hàng triệu gia đình Việt Nam. Áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO  9001:2008 sẽ giúp cho các Trang trại chăn nuôi Bò sữa quy mô công nghiệp  của Vinamilk kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào tốt hơn;  Tất cả các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, khai thác và bảo quản sữa của  Trang trại đều theo quy trình, tiêu chuẩn, hướng dẫn công việc rõ ràng, đồng  thời mọi nhân viên đều được đào tạo trước khi đảm nhận công việc. Tất cả  các công việc đều được kiểm soát và quản lý chặt chẽ, năng lực của nhân  13
  14. viên đồng đều và ngày càng nâng cao giúp cho chất lượng sản phẩm đầu ra  sẽ ngày càng ổn định. Đồng thời giúp giảm giá thành sản phẩm do giảm các sản phẩm sai  hỏng ngay từ đầu và lợi nhuận tăng cao hơn nhờ áp dụng hiệu quả các quy  trình sản xuất Ngày 18/7/2014 tại Nghệ An, Tổ chức Bureau Veritas (Pháp) cấp  giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho hai Trang trại chăn  nuôi bò sữa của Vinamilk tại tỉnh Tuyên Quang và Nghệ An. Việc đạt được giấy chứng nhận ISO 9001:2008 đã đưa các Trang trại  của Vinamilk trở thành một trong những đơn vị tiên phong trong ngành chăn  nuôi bò sữa tại Việt Nam áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất lượng  theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. (Bureau Veritas giúp khách hàng nâng cao khả  năng hoạt động thông qua các dịch vụ và giải pháp sáng tạo nhằm đảm bảo  sản phẩm, cơ sở và quá trình của khách hàng luôn tuân thủ theo các tiêu  chuẩn và điều lệ về Chất Lượng, Sức Khỏe & An Toàn, Môi  Trường và Trách Nhiệm Xã Hội.) 2. Nguyên liêu đâu vao. ̣ ̀ ̀ Vào năm 2001 nguồn nguyên liệu sữa nội địa chỉ đáp ứng khoảng 17%  nhu cầu sản xuất của công ty , phần lớn nguyên liệu sữa bột của Vinamilk là  nhập từ nước ngoài. Nhu cầu sữa nguyên liệu của Vinamilk không ngừng tăng nhanh trong  nhiều năm qua. Phục vụ nhu cầu này, một mặt, công ty đã chủ động đầu tư  các trang trại quy mô công nghiệp, mặt khác không ngừng tăng cường công  tác thu mua và phát triển vùng nguyên sữa tươi từ các hộ dân. Vinamilk tăng  cường nội địa hóa nguồn nguyên liệu sữa. ̣ ̣ Hiên nay, môt ngay Vinamilk thu mua trên 400 tân s ̀ ́ ữa tươi nguyên liêu  ̣ (tương đương khoang 390.000 lit s ̉ ́ ưa) t ̃ ư cac hô nông dân chăn nuôi bo s ́ ́ ̣ ̀ ữa  ̉ ươc. Đê đam bao s trên ca n ́ ̉ ̉ ̉ ưc khoe ng ́ ̉ ươi tiêu dung, nguyên liêu s ̀ ̀ ̣ ữa tươi  Vinamilk thu mua từ cac hô nông dân trên ca n ́ ̣ ̉ ước luôn được kiêm tra nghiêm  ̉ ̣ ̀ ̣ ngăt theo quy trinh. Đây la biên phap nhăm gop phân mang đên cho ng ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ười tiêu  dung nh ̀ ững san phâm s ̉ ̉ ưa chât l ̃ ́ ượng tôt nhât, đông th ́ ́ ̀ ời phat triên nganh chăn  ́ ̉ ̀ 14
  15. ̀ ưa môt cach hiêu qua, bên v nuôi bo s ̃ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ững va  canh tranh trong bôi canh hôi nhâp ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣   kinh tê toan câu. ́ ̀ ̀ Tư hô nông dân: ̀ ̣ Sưa bo t ̃ ̀ ươi la môt san phâm hang hoa nông nghiêp đăc biêt, đoi hoi  ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ phương phap thu mua cung phai đăc biêt đê đap  ́ ̃ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ứng cho viêc bao đam chât  ̣ ̉ ̉ ́ lượng va vê sinh an toan th ̀ ̣ ̀ ực phâm. ̉ ̣ ́ ̣ Tai cac trang trai  chăn nuôi, s ưa bo nguyên liêu sau khi văt ra luôn đ ̃ ̀ ̣ ́ ược  ́ ưa đên hê thông bao quan lanh trong vong 1 gi nhanh chong đ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ờ. Sau đo, đê đanh ́ ̉ ́   ́ ́ ượng sưa, Vinamilk ap dung đanh gia d gia chât l ̃ ́ ̣ ́ ́ ựa trên ba chi tiêu chinh la ti lê ̉ ́ ̀ ̉ ̣  ́ ́ ́ ới sưa co tôn d chât khô, beo, vi sinh. Riêng đôi v ̃ ́ ̀ ư khang sinh se không thu  ́ ̃ ̣ ́ mua nhăm muc đich bao vê s ̀ ̉ ̣ ức khoe cho ng ̉ ươi tiêu dung. ̀ ̀ Sưa t ̃ ươi tư hô chăn nuôi bo s ̀ ̣ ̀ ữa sau khi văt đ ́ ược nhanh chong đ ́ ưa đên  ́ ́ ̣ ̉ ưa t cac tram trung chuyên s ̃ ươi nguyên liêu (tram trung chuyên).  ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ Hiên nay, Vinamilk co tông công 80 tram trung chuyên theo ca khu v ́ ực   ̀ ưa: khu v chăn nuôi bo s ̃ ực Ha Nôi va phu cân, Nghê An, Binh Đinh, khu v ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ực  TP Hô Chi Minh, Long An, tiên Giang, Cân Th ̀ ́ ̀ ̀ ơ va Soc Trăng, Lâm Đông. ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ Tai tram trung chuyên, can bô kiêm tran chât l ́ ượng san phâm cua nha  ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ử nghiêm phân tich đô tua (băng côn chuân 75 may se tiên hanh cac th ́ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ o ̉ ), cam  ̀ ̣ ̉ quan mui vi, chi tiêu vi sinh (theo doi băng th ̃ ̀ ời gian mât mau xanh metylen),  ́ ̀ ̉ ́ ̣ ư lượng khang sinh). lên men lactic (đê phat hiên d ́ ́ ử nghiêm nay đ Cac th ̣ ̀ ược thực hiên đêu đăn vao môi lân thu mua sua  ̣ ̀ ̣ ̀ ̃ ̀ ̃ sang va chiêu. S ́ ̀ ̀ ữa đat yêu câu se đ ̣ ̀ ̃ ược lây mâu va cho vao bôn bao quan lanh  ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ tai tram trung chuyên. Cac mâu ś ̃ ữa được ma hoa băng ky hiêu va đ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ược niêm  phong trươc khi chuyên vê phong thi nghiêm cua nha may đê phân tich cac chi  ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ tiêu chât khô, ty lê chât beo, đô đam, đô đ ́ ́ ́ ̣ ường (nhăm phat hiên cac tr ̀ ́ ̣ ́ ường hợp  ̣ hô pha đ ường vao trong s ̀ ưa), điêm đong bang (nhăm phat hiên cac tr ̃ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ường hợp  ̣ hô dân pha n ươc vao trong s ́ ̀ ưa). ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ̣ ̃ ̀ ̣ ́ Viêc kiêm tra mâu tai trai trung chuyên va viêc lây mâu g ̃ ửi vê nha may  ̀ ̀ ́ được tiên hanh tr ́ ̀ ước sự chưng kiên cua cac hô dân giao s ́ ́ ̉ ́ ̣ ữa. Cac phân tich nay ́ ́ ̀  được thực hiên trên hê thông may t ̣ ̣ ́ ́ ự đông va theo xac suât it nhât 1 lân trong  ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ vong 7 ngay. Nh ̀ ̀ ư vây, môt hô nông dân giao s ̣ ̣ ̣ ưa trong môt tuân se lây tât ca la  ̃ ̣ ̀ ̃ ́ ́ ̉ ̀ 15
  16. ̃ ữa (7 mâu s 14 mâu s ̃ ữa buôi sang va 7 mâu s ̉ ́ ̀ ̃ ữa buôi chiêu) va đ ̉ ̀ ̀ ược chon ngâu  ̣ ̃ ̃ ữa cua cung 1 ngay (sang chiêu) đê phân tich đanh gia chât khô,  nhiên 2 mâu s ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ơ sở cho viêc thanh toan tiên s beo, lam c ̣ ́ ̀ ữa trong tuân. Ngay phân tich mâu la  ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ hoan toan bao mât nhăm tranh cac tac đông bên ngoai lam thay đôi chât l ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ượng  ̣ ̉ ữa tươi nguyên liêu. V thât cua s ̣ ơi viêc trang bi may moc thiêt bi hiên đai,  ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ường hợp pha thêm chât  Vinamilk co thê phat hiên va ngăn chăn hâu hêt cac tr ́ ̣ ̀ ưa (nêu co). la vao s ̃ ́ ́ Hanh trinh s ̀ ̀ ưa đên cac nha may: ̃ ́ ́ ̀ ́ Sau khi sữa bo t ̀ ươi nguyên liêu đa đ ̣ ̃ ược lam lanh xuông nho h ̀ ̣ ́ ̉ ơn hoăc  ̣ o băng 4 ̀ C, sưa se đ ̃ ̃ ược cac xe bôn chuyên dung t ́ ̀ ̣ ới đê tiêp nhân va vân chuyên  ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ vê nha may. Cac tram trung chuyên phai c ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ử đai diên ap tai theo xe nhăm đam  ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̣ bao tuyêt đôi an toan vê sô l ́ ̀ ̀ ́ ượng va chat l ̀ ́ ượng sữa trong qua trinh vân  ́ ̀ ̣ ̉ chuyên. Xe bôn chuyên dung phai đ ̀ ̣ ̉ ược kiêm tra đinh ki va đôt xuât, luôn đam  ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ bao điêu kiên đê khi vân chuyên s ̀ ̣ ̉ ưa vê nha may, nhiêt đô s ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ữa nho h ̉ ơn 6 C.  0 ̉ khi xe vê nha may, nhân viên QA cua nha may lây mâu, tiên hanh cac kiêm tra  ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ̀ ́ ̉ chât l ́ ượng: đun sôi đê đai diên tram trung chuyên uông cam quan 200ml, th ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ử  ̣ côn, lên men lactic, khang sinh, đô acid, đô khô, đô beo,.. s ̀ ́ ̣ ̣ ́ ữa la điêu kiên tiêp  ̀ ̀ ̣ ́ nhân m ̣ ơi đ́ ược cân va b ̀ ơm vao bôn ch ̀ ̀ ứa. Cac tiêu chuân nguyên liêu câu thanh san phâm: ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ Cac chi tiêu cam quan. ́ Chỉ tiêu Yêu cầu Màu sắc  Màu đặc trưng của sản phẩm. Mùi vị Mùi vị đặc trưng của sản phẩm không có mùi,vị lạ. Trạng thái  Dịch thể đồng chất. ́ ̉ Cac chi tiêu li hoa ́ ́ Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu Hàm lượng chất khô (TCVN 5533­91) % khối lượng không nhỏ hơn 11,5 Hàm lượng chất béo  % khối lượng không nhỏ hơn 3,2 (TCVN 7083:2002 (ISO 11870:2000) Tỷ trọng của sữa Tỷ trọng của sữa ở 200 C, không  nhỏ hơn 1,027 g/ml Độ axit 0,130  đên 0,16 ́ 0 (TCVN 6843:2001 (ISO 6092:1980) 16
  17. ̉ Điêm đong băng  ́ ­0,510C đến ­0,580C (TCVN 7085:2002 (ISO 5764:1987) ̣ ́ ̣ ́ ường Tap chât la nhin thây băng măt th ̀ ́ ̀ Không được có ́ ́ ̃ ̉ Cac chât nhiêm bân ̀ ượng kim loai năng trong s Ham l ̣ ̣ ưa t ̃ ươi nguyên liêu. ̣ Tên chỉ tiêu Mức tối đa (mg/l) Hàm lượng asen (As) theo TCVN 5780:1994 0,5 Hàm lượng chì (Pb) theo TCVN 5779:1994 0,05 Hàm lượng thủy ngân (Hg) theo AOAC 971.21 0,05 Hàm lượng cadimi (Cd) theo AOAC 999.11 1,0 Dư lượng thuôc bao vê th ́ ̉ ̣ ực vât trong s ̣ ưa t ̃ ươi nguyên liêu ̣ Tên chất Mức tối đa (µg/kg) 1. Chloraphenicol 0 2. Coumaphos 0 3. Penicillin 4 4. Ampicillin 4 5. Amoxicillin 4 6. Oxacillin 30 7. Cloxacillin 30 8. Dicloxacillin 30 9. Cephalexine 100 10. Ceftiofur 100 11. Gentamicin 100 12. Tetracyllin 100 13. Oxytetracyllin 100 14. Chlortetracyllin 100 15. Sulfonamin 100 17
  18. ̉ ̣ Cac chi tiêu vi sinh vât trong s ́ ưa tươi nguyên liêu. ̣ Tên chỉ tiêu Mức cho phép Vi sinh vật   Số khuẩn lạc trong 1ml sản phẩm : 10 Coliforms  Số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm : 0  Ecoli  Số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm : 0 Salmonella  Số vi khuẩn trong 25ml sản phẩm : 0 Staphylococcus  aureus  Số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm : 0 Clostridium perfringens số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm : 0 3. Quy trinh chê biên. ̀ ́ ́ Sau khi sữa được vận chuyển về các nhà máy chế biến sữa, và được kiểm  tre nhiều lần mới cho sữa vào quy trình sản xuất. 18
  19. Tại nhà máy sản xuất: có vai trò tiếp nhận nguyên liệu sữa từ trung tâm thu  mua sữa hoặc từ các nhà cung cấp nguyên liệu sửa nhập khẩu và thực hiện  các giai đoạn sản xuất. Nguyên liệu sữa được trải qua một quá trình chuẩn  hóa, bài khí, đồng hóa và thanh trùng sau cùng được đóng gói tạo ra sữa thành  phẩn. a)Chuẩn hóa:  + Mục đích: Điều chỉnh hàm lượng chất béo. Do nhu cầu khách hàng ngày  càng nâng cao, hị đòi hỏi sự an toàn khi tiêu dùng sản phẩm, hàm lượng béo là  một trong những điều mà họ quan tâm hàng đầu, nếu hàm lượng chất béo  trong cơ thể quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe và có thể gây ra bệnh béo  phì ở trẻ em.  + Nguyên tắc thực hiện: Nếu hàm lượng béo thấp thì tiến hành tính toán và  bổ sung thêm cream. Nếu hàm lượng béo cao thì tiến hành tính toán và tách  bớt cream ra. Bài khí:  b) ­ Mục đích: Trong sữa có nhiều khí lạ cần được loại trừ nếu không sẽ  vỡ mùi hương đặc trưng của sữa. Khi trong sữa có nhiều khí nó sẽ làm giảm  khả năng truyền nhiệt nghĩa là làm tăng chi phí cho quá trình sản xuất như  bước thanh trùng, đồng hóa… Trong trường hợp thanh trùng sau khi đã đóng  hộp, tại nhiệt độ thanh trùng thể tích của khí sẽ tăng lên làm vỡ hộp.  ­ Nguyên tắc thực hiện: Kết hợp giữa nhiệt độ với áp lực chân không. ­ Thông số kỹ thuật: T= 70oC, áp suất tương ứng.  19
  20. ­Thiệt bị gia nhiệt: Ống lồng ống, bản mỏng tác nhân gia nhiệt là hơi  nước.  Phối trộn:  c) ­ Mục đích: Tạo ra các sản phẩm có hương vị khác nhau.  ­ Nguyên tắc thực hiện: Phối trộn với hàm lượng vừa đủ, đảm bảo chất  lượng, hương vị tự nhiên của các sản phẩm Đồng hóa:  d) ­ Mục đích: ổn định hệ nhủ tương, hạn chế hiện tượng tách pha. +  Nguyên tắc thực hiện: sử dụng áp lực ca.  ­ Thông số kỹ thuật: T= 55­70oC, P= 100­200 bar. ­ Phương pháp thực hiện: đồng hóa toàn phần: 1 cấp hoặc 2 cấp, đồng  hóa một phần: dòng cream (10% max), dòng sữa gầy.  ­ Thiệt bị: rất đơn giản chỉ cần có sự thay đổi tiết diện đột ngột tạo nên  sự va đập, hiện tượng chảy rối, hiện tượng xâm thực.  e)Thanh trùng:  ­ Mục đích: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh và ức chế hoạt động của  các vi sinh vật khác. ­ Phương pháp thực hiện: HTST (high temperate short time): 72­75oC  trong vòng 15­20s + Thiết bị thanh trùng: ống lồng ống, bản mỏng. f) Rót sản phẩm: ­ Bao bì thường được sử dụng: nhựa, giấy, bao bì Tetre Pak và  Combibloc nổi tiếng thế giới về độ an toàn thực phẩm. ­ Yêu cầu bao bì: ­ Kín ­phải vô trùng. ­ Thiết bị rót: cũng phải vô trùng.  g) Bảo quản:  ­ Mục đích: bảo quản tốt được chất lượng sản phẩm ­ Yêu cầu: sản phẩm sau khi đóng gói được chuyển vào nơi bảo quản  theo đúng tiêu chuẩn chất lượng. Điểm nổi bật về quy trình sản xuất của Vinamilk: dây truyền sản xuất  kín, từ lâu Vinamilk đã triển khai áp dụng các hệ thống quản lý ISO tại tất cả  các nhà máy trong hệ thống. Quá trình xử lý nhiệt được theo dõi nghiêm ngặt.  Các chế độ xử lý nhiệt được lựa chọn, cân nhắc để đảm bảo chất lượng, an  toàn thực phẩm đồng thời giữ gìn giá trị dinh dưỡng của sữa ở mức cao nhất.  Ưu tiên chọn các chế độ xử lý nhiệt cao trong thời gian cực ngắn, đây là  những công nghệ tiên tiến trên thế giới. 4. Qua trinh đong goi. ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ượng bao bi ̀  Tiêu chuân chât l 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2