Đề tài“Thực trạng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam”
lượt xem 65
download
Hiện nay, trên thế giới các nước dành ưu tiên cao cho việc phát triển kinh tế, lấy lợi ích quốc gia làm chuẩn mực khi thực hiện chính sách đa dạng hoá đa phương hoá quan hệ đối ngoại, tăng cường hợp tác quốc tế. Trong bối cảnh đó, thương mại quốc tế đóng một vai trò quan trọng vào sự thành công của công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước. Nhập khẩu tác động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài“Thực trạng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam”
- 1 Luận văn tốt nghiệp Luận văn Đề tài:“Thực trạng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam” Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 2 Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜ I NÓI ĐẦU ................................................................................................ . 1 CHƯƠNG I...................................................................................................... 7 LÝ LUẬN CHUNG V Ề HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU ...................................... 7 I. Khái niệm về nhập khẩu .............................................................................. 7 II. Vai trò của hoạt động nhập khẩu và hình thức nhập khẩu chủ yếu........ 8 1. Vai trò của hoạt độ ng nhập khẩu .............................................................. 8 2. Hình thức nhập khẩu chủ yếu .................................................................... 9 a. Nhập khẩu trực tiếp .................................................................................... 9 b. Nhập khẩu uỷ thác ................................................................ ................... 10 c. Nhập khẩu liên doanh ............................................................................... 11 d. Nhập khẩu tái xuất ................................................................ ................... 11 III . Tiêu trí đánh giá hiệu quả nhậ p khẩu. ................................................. 12 CH ƯƠNG II ................................................................................................. 14 TH ỰC TR ẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM .................. 14 I. Khái quát về công ty .................................................................................. 14 1. Một vài nét về công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam .............. 14 2. Loại hình doanh nghiệp. ........................................................................... 14 3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty. ............................................................ 15 Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 3 Luận văn tốt nghiệp 4. Quy mô và cơ cấu tổ chức. ........................................................................ 15 a. Quy mô. ................................................................................................... 15 b. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 15 5. Nhân lực ................................ ..................................................................... 19 6. Quy trình nhập khẩu của công ty:............................................................ 19 II. Thực trạng nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuậ t công nghiệp Việt Nam.. .......................................................................................... 21 1. Các nguyên vật liệu nhập khẩu chủ yếu của công ty. .............................. 21 2. Thị trường nhập khẩ u chủ yếu ................................................................. 22 3.Hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuậ t công nghiệp VN .. ................................................................................................... 23 3.2. Tỷ trọng nguyên vật liệu nhập khẩu của công ty(2003-2005) ................ 24 3.3 Hiệu quả kinh doanh của công ty (2003-2005) ....................................... 24 III. Đánh giá chung về hiệu quả nhập khẩu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam ............................................................................................ 25 1. Đ ánh giá hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty. .................... 25 2. Những thuận lợi và thành công: ............................................................... 26 3. Những khó khăn và tồn tại.: ..................................................................... 27 CHƯƠNG III ................................................................................................. 29 MỘ T SỐ B IỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬ T LIỆU CÔNG TY TNHH KỸ THUẬ T CÔNG NGHIỆP VN ............. 29 I. Phương hưóng nhập khẩu của công ty trong thời gian tới. ..................... 29 Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 4 Luận văn tốt nghiệp II. Những giải phá p nhằm hoàn thiện hệ thống nhập khẩu nguyên vậ t liệu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam .................................... 30 1. Một số giả i pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam .................................................................... 30 a. Huy động và sử d ụng vốn có hiệu q ủa. ..................................................... 30 b. Nâng cao hiệu quả giao d ịch, đàm phàn, ký kết và thực hiện hợp đồ ng nhập khẩu nguyên vật liệu. ................................................................ ................... 31 c. Đa dạng hoá các phương thức nhập khẩu ................................................. 31 d. Tối thiểu chi phí để tăng lợi nhuận ........................................................... 32 e. Duy trì các mố i quan hệ với khách hàng, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm đối tác mới. ............................................................... 32 a. Giảm thuế suất giá trị gia tăng .................................................................. 33 b. Đơn giản hoá thủ tục hải quan . ................................................................ 34 c. Cung cấp cho doanh nghiệp thông tin trên thị trường quố c tế . ................. 34 KẾT LUẬN .................................................................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 36 LỜI NÓI ĐẦU H iện nay, trên thế giới các nước d ành ưu tiên cao cho việc phát triển kinh tế, lấy lợi ích quố c gia làm chuẩn mực khi thực hiện chính sách đa dạng hoá đ a phương hoá quan hệ đối ngoại, tăng cường hợp tác quốc tế. Trong bối cảnh đó, thương m ại quốc tế đóng một vai trò quan trọ ng vào sự thành cô ng của công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước. Nhập khẩu tác động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất trong nước. Nhập khẩu bổ xung hàng hoá trong nước không sản xuất được ho ặc không đủ đáp ứng nhu cầu về nhập khẩu thay thế những hàng hoá m à nếu sản xuất trong Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 5 Luận văn tốt nghiệp nước sẽ không có lợi bằng nhập khẩu. Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đ ẩy nhanh chóng quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đ ảm b ảo kinh tế phát triển cân đối, thúc đẩy xuất khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng hoá. N hận thức được sự phức tạp và tầm quan trọng của hoạt động nhập khẩu, cũng như trước đòi hỏ i của công tác nhập khẩu, cùng với những kiến thức được trang bị tại nhà trường và những hiểu biết thực tế của đợt thực tập vừa qua tại công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam, đ ể đi sâu nghiên cứu vấn đề em xin chọn đề tài nghiên cứu “Thực trạng và mộ t số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH k ỹ thuậ t công nghiệp Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này nhằm m ục đích trình bầy những vấn đề cốt lõi của nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu, những lợi ích mang lại cho nền kinh tế quốc d ân và thực trạng hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp V iệt Nam. Từ đó rút ra những mặt mạnh cũng như mặt yếu trong lĩnh vực nhập khẩu, đưa ra giải pháp giải quyết những tồ n tại đó và đ ẩy mạnh hơn nữa hoạt động nhập khẩu của công ty. Trong quá trình viết đề tài này em được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn. Em xin bầy tỏ lòng chân thành tới thầy cô giáo đã giúp em hoàn thành đề tài này. Trong giới hạn về thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu của em khô ng tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô giáo giúp em ho àn thiện thêm kiến thức. K ết cấu luận văn gồm 3 chương: C hương I: Lý luận chung về ho ạt động nhập khẩu . C hương II: Thực trạng hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam. C hương III: Mộ t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam. Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 6 Luận văn tốt nghiệp Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 7 Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG V Ề HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU I. Khái niệm về nhập khẩu Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào lĩnh vực kinh doanh muốn tồn tại và phát triển cũng phải quan tâm đến mục đ ích cuối cùng là hiệu quả. Hiệu quả luôn là mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mỗi doanh nghiệp muốn trụ vững được thì p hải b ảo đ ảm bảo lấy thu bù chi và phải có lãi. Với mục tiêu thay lao động thủ cô ng b ằng lao đ ộng máy móc trong khi chúng ta còn tương đối lạc hậu về kinh tế thấp kém về trình độ công nghệ thì việc làm đó không thể diễn ra trong thời gian ngắn được, không chỉ dựa vào nguồn lực sẵn có trong nước mà còn phải d ựa vào những thành tựu khoa học kỹ thuật của thế giới. Muố n vậy việc thay đổi chiến lược kinh tế từ “đóng cửa” sang “mở cửa” là vô cùng quan trọ ng. N ền kinh tế mở sẽ tạo ra những bước phát triển mới, tạo điều kiện khai thác hết tiềm năng sẵn có của đất nước. Trước hết muốn hiểu được hiệu quả nhập khẩu chú ng ta phải hiểu đ ược nhập khẩu là gì? “ Nhập khẩu là việc mua bán hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài cho sản x uất và tiêu dùng trong nước. Nhập khẩu là ho ạt động kinh doanh thương m ại ở phạm vi quốc tế, là một trong hai nghiệp vụ cấu thành nghiệp vụ ngoại thương góp phần quan trọng vào sự phát triển của quốc gia”. Trong kinh doanh hiệu quả nhập khẩu là mố i quan tâm trước nhất của tất cả các doanh nghiệp. Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả nhập khẩu, nhưng quan niệm phổ biến cho rằng: Hiệu quả nhập khẩu là hiệu số giữa tổng kết quả thu được và chi phí thu - với chi phí nhập khẩu bỏ ra để đạt đ ược kết quả đó, nó phản ánh kết quả của quá trình nhập khẩu. Hiệu quả nhập khẩu là sự chênh lệch giữa chi phí ngoại tệ nhập khẩu và - giá trị nội tệ của hàng hoá nhập khẩu. Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 8 Luận văn tốt nghiệp Hiệu quả nhập khẩu còn góp phần vào việc sản xuất, đổ i m ới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động, tăng doanh thu cho ngân sách, giải quyết cô ng ăn việc làm… Như vậy thông qua nhập khẩu cho ta thấy rõ khả năng và trình độ quản lý của doanh nghiệp đố i với từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể. II. Vai trò của hoạt động nhập khẩu và hình thức nhập khẩu chủ yếu 1. Vai trò của hoạt độ ng nhập khẩu Nhập khẩu là một trong hai hoạt động cấu thành nên nghiệp vụ xuất nhập khẩu, là bộ p hận không thể thiếu trong hoạt động ngo ại thương của mỗi q uốc gia. Nó có tác động trực tiếp đến sản xuất và đời sống, thể hiện sự gắn bó lẫn nhau giữa nền kinh tế quố c gia với nền kinh tế thế giới. Nó có tác d ụng tích cực đ ến sự phát triển cân đố i và khai thác tiềm năng, thế mạnh của m ỗi quốc gia về sức lao động, vốn cơ sở sản xuất, tài nguyên và khoa học kỹ thuật. Ngày nay việc mở rộng kinh doanh buôn b án trên thế giới ngày càng lớn mạnh, việc hình thành những trung tâm thương mại, khối m ậu dịch tự do đ ã chứng tỏ việc lưu chuyển hàng hoá giữa các quốc gia ngày càng đ ược hoàn thiện và nâng cao. Khi đó vai trò của nhập khẩu càng có ý nghĩa to lớn đ ến việc ổ n định và p hát triển của mỗ i quốc gia cũng như trong khu vực, cụ thể biểu hiện ở những điểm sau: Nhập khẩu làm đ a dạng hoá về m ặt hàng, quy cách cho phép thoả m ãn - hơn nhu cầu trong nước, mở rộ ng khả năng tiêu dùng của một nước, phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng. Nhập khẩu thú c đẩy mạnh quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, - chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hoá nội và hàng hoá ngo ại, tức là tạo ra - động lực cho nhà sản xuất trong nước và không ngừng vươn lên để tồn tại, Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 9 Luận văn tốt nghiệp tạo ra sự phát triển thực chất của sản xuất x ã hội và thanh lọc các đơn vị sản x uất yếu kém. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ, do đó tạo sự phát triển - vượt bậc của hàng hoá, tiết kiệm chi phí và thời gian, tạo sự đồng đều và sự p hát triển trong nước. Nhập khẩu xoá bỏ tình trạng độc quyền, phá vỡ, triệt để chế độ tự - cung tự cấp của nền kinh tế đó ng. Nhập khẩu giải quyết những nhu cầu đặc biệt, hàng hoá hiếm hoặc - hàm lượng công nghệ cao chưa thể sản xuất được. Nhập khẩu bổ xung kịp thời những mặt cân đ ối của nền kinh tế, đảm - b ảo một sự phát triển cân đối và ổn định, khai thác đến mức tối đ a tiềm năng và khả năng của nền kinh tế và vò ng quay kinh tế. Nhập khẩu đảm bảo cho đầu vào sản xuất, tạo việc làm ổn định cho - người lao độ ng, góp phần cải thiện và nâng cao mức sống cho người lao động. - Nhập khẩu có vai trò tích cực thúc đẩy xuất khẩu, góp phần nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu hàng hoá V iệt Nam ra nước ngoài, đặc biệt là nước nhập khẩu. - Nhập khẩu là cầu nố i thông suốt nền kinh tế thị trường trong và ngoài nước với nhau, tạo điều kiện cho phân công lao động và hợp tác quốc tế, p hát huy lợi thế so sánh của đất nước trên cơ sở chuyên môn hoá. 2. Hình thức nhập khẩu chủ yếu a. Nhập khẩ u trực tiếp Hoạt độ ng nhập khẩu trực tiếp là ho ạt động nhập khẩu độc lập của doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu trên cơ sở nghiên cứu thị trường trong nước và quốc tế, tính to án chính xác các chi phí, đảm bảo hiệu quả kinh doanh nhập khẩu, tranh thủ đúng chính sách, luật pháp quốc gia và luật pháp q uốc tế. Trong hình thức này doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải trực tiếp làm các hoạt động tìm kiếm đối tác, đàm phán, kí kết hợp đồng... và Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 10 Luận văn tốt nghiệp phải bỏ vốn để tổ chức kinh doanh hàng nhập khẩu. Khi sử dụng hình thức này, các doanh nghiệp nhập khẩu phải hoàn to àn chịu trách nhiệm đối với các hoạt độ ng của mình. Đ ể nhập khẩu trực tiếp, doanh nghiệp phải tự bỏ vốn, chịu mọi chi phí giao d ịch, giao nhận, lưu kho, tiêu thụ hàng hoá, nộp thế… Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần thận trọng xem xét và cân nhắc cẩn thận trước khi tiến hành hoạt độ ng kinh doanh. Độ rủi ro của hoạt động nhập khẩu trực tiếp là rất cao nhưng lại có thể đạt được lợi nhuận cao hơn so với hình thức nhập khẩu uỷ thác. Khi tiến hành nhập khẩu trực tiếp doanh nghiệp chỉ lập một hợp đồ ng với bên nước ngoài, còn hợp đồng b án hàng trong nước sẽ lập sau khi hàng về. b. Nhập khẩu uỷ thác N hập khẩu uỷ thác là hoạt động hình thành giữa một doanh nghiệp trong nước có vốn ngoại tệ riêng và có nhu cầu nhập khẩu một số lo ại hàng hoá nhưng lại khô ng có khả năng nhập khẩu trực tiếp, họ muốn uỷ thác cho m ột doanh nghiệp khác làm nhiệm vụ giao dịch trực tiếp và tiến hành nhập khẩu hàng hoá theo yêu cầu của mình: bên nhận uỷ thác phải tiến hành đ àm p hán với đố i tác nước ngoài và làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo yêu cầu của bên uỷ thác, bên nhận uỷ thác sẽ được hưởng mộ t phần thù lao gọi là phí uỷ thác. Đối với hình thức này, doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu nhận uỷ thác sẽ khô ng phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch (quota), không cần q uan tâm đ ến thị trường tiêu thụ cho hàng hoá mà chỉ đ ại diện cho bên nhận uỷ thác tiến hành giao dịch, đ àm phán, kí kết hợp đồ ng, làm thủ tục nhập hàng cũng như thay mặt b ên uỷ thác khiếu nại đòi bồi thường đối với đối tác nước ngoài khi có tổ n thất trực tiếp. Chỉ khi bên uỷ thác chuyển toàn bộ số tiền theo giá trị hợp đồng và theo tỷ lệ phần trăm phí uỷ thác đã tho ả thuận vào tài kho ản của bên nhận uỷ thác thì lúc đó bên nhận uỷ thác m ới làm đơn x in mở L/C(letter of credit ) để bên bán giao hàng. Khi hàng về có thô ng b áo hàng gửi đến, bên nhận uỷ thác báo cáo cho bên uỷ thác đ ể họ có kế hoạch Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 11 Luận văn tốt nghiệp kịp thời rút hàng ra khỏi cảng sau khi làm thủ tục hải quan. Trước khi rút hàng ra khỏi cảng b ên uỷ thác phải thanh toán hết tất cả các chi phí phát sinh hợp lí m à bên nhận uỷ thác thay mặt thanh toán như: thuế nhập khảu, phí mở L/C, phí giám định, phí bốc xếp, phí lưu kho. Hình thức này gúp cho doanh nghiệp nhận uỷ thác khô ng mất nhiều chi p hí, độ rủi ro thấp nhưng lợi nhuận thu từ hoạt động này không cao. Khi tiến hành nhập khẩu uỷ thác doanh nghiệp nhận uỷ thác sẽ chỉ tính kim ngạch x uất khẩu chứ không tính vào doanh số. Đồng thời doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu nhận uỷ thác sẽ p hải lập hai hợp đồng: một hợp đồng nhập khẩu kí với đối tác nước ngoài( người bán) và mộ t hợp đồng nhận uỷ thác nhập khẩu với bên nhận uỷ thác. c. Nhập khẩu liên doanh N hập khẩu hàng ho á trên cơ sở liên kết kinh tế m ột cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp (trong đó có ít nhất một doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp) nhằm phối hợp kỹ năng để giao dịch và đề ra các chủ trương biện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc đẩy hoạt động này phát triển theo hướng có lợi nhất cho cả hai bên lãi cù ng chia, lỗ cù ng chịu. So với nhập khẩu tư doanh hình thức này chịu rủi ro ít hơn b ởi vì mỗ i doanh nghiệp liên doanh chỉ phải góp một phần vố n nhất định, quyền hạn và trách nhiệm của m ỗi bên cùng tăng theo vốn góp. Việc phân chia chi phí, thuế doanh thu theo tỷ lệ vố n góp cộng với phần trách nhiệm của mỗi bên gánh vác. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp phải thực hiện hai hợp đồ ng: mộ t hợp đồ ng mua hàng với nước ngoài, một hợp đồng liên doanh với doanh nghiệp khác. d. Nhập khẩu tái xuất Là hoạt đ ộng nhập hàng vào trong nước nhưng không để tiêu thụ trong nước mà đ ể xuất sang một nước nào đó nhằm thu lợi nhuận, những hàng nhập này không được qua chế b iến ở nước tái xuất. Như vậy, nhập khẩu tái Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 12 Luận văn tốt nghiệp suất luôn thu hút 3 nước tham gia: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. Đặc điểm: Doanh nghiệp nước tái xuất phải lập hai hợp đồng: - Mộ t hợp đồng nhập khẩu - Mộ t hợp đồng xuất khẩu Doanh nghiệp nước tái xuất phải tính toán chi phí ghép mối bạn hàng x uất nhập sao cho có thể thu được số tiền lớn hơn tổng chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp được tính kim ngạch xuất và nhập, doanh số tính trên giá trị hàng xuất do đó phải chịu thuế doanh thu. H àng hóa không nhất thiết phải chuyển về nước tái xuất mà có thể chuyển thẳng về nước thứ 3, nhưng trả tiền thì phải luôn do người tái xuất thu từ người nhập khẩu trả cho người xuất khẩu. Nhiều khi người tái xuất còn thu đ ược lợi tức về tiền hàng do thu được nhanh và trả chậm. Trên đây là mộ t số hình thức nhập khẩu thường gặp khi b ất kì doanh nghiệp nào tham gia vào lĩnh vực kinh doanh có sử dụng hình thức nhập khẩu. Cho dù nhập khẩu theo hình thức nào đi nữa thì các bước tiến hành hoạt động nhập khẩu ở các doanh nghiệp cũng phải theo một trình tự chung của nó. III . Tiêu trí đánh giá hiệu quả nhậ p khẩu. K inh doanh thương mại quốc tế nói chung và hoạt động nhập khẩu nói riêng làm đa dạng hoá mặt hàng ho ặc làm tăng khối lượng giá trị sử dụng cho nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, cùng với xuất khẩu, hoạt động nhập khẩu còn tạo ra sự cân bằng trong cán cân thanh toán tạo cơ sở vật chất cho nền sản xuất trong nước. Mục đ ích của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Do đó, doanh nghiệp phải căn cứ vào thị trường để giải quyết các vấn đề như: mặt hàng, công nghệ sản xuất, đối tượng tiêu thụ và giá thành sản phẩm. H iệu quả kinh doanh nhập khẩu là phần lợi ích tài chính thu được thông qua Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 13 Luận văn tốt nghiệp hiệu suất nhập khẩu hàng hoá và d ịch vụ của doanh nghiệp bằng cách so sánh trực tiếp kết quả với chi phí. + Chi phí nguyên vật liệu. + Chi phí lao động. + Chi phí hao mò n máy móc thiết bị. + Chi phí ngoài sản xuất. Đ ể đánh giá một cách chính xác các chỉ tiêu đó cần xây d ựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khẩu theo phương thức sau: H iệu quả kinh doanh = Kết quả đ ầu ra / Chi phí đầu vào Trong đó: Kết quả đầu ra là các chỉ tiêu: doanh thu nhập khẩu, lợi nhuận nhập - khẩu. Chi phí đầu vào là: vốn lưu động, vốn cố định, chi phí nhập khẩu, số - lao độ ng của doanh nghiệp. Bảng 1: Hiệu quả nhập khẩu Kết qu ả KD/đ ầu vào Sản lượng(M) Lợi nhuận(π) L-Số lao độ ng π /L M/L C-Vố n π /C M/C π/Z Z-Chi phí M/Z Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 14 Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠ T ĐỘNG NHẬP KHẨU NGUY ÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬ T CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM I. Khái quát về công ty 1. Một vài nét về công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam Tên cô ng ty : Công ty TNHH kỹ thuật cô ng nghiệp Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Industrial Tech Service Viet Nam Co.Ltd Tên viết tắt là: ITSV Đ ịa chỉ : Lô 29, 30 khu cô ng nghiệp Nội Bài, huyện Sóc Sơn, thành phố H à Nội. Đ iện thoại: 05-65279431 Fax : 05 -65279392 E-mail : factory@itsv.com.vn N gày thành lập cô ng ty : 15/10/2003 - Vốn đ ăng ký của doanh nghiệp là: 3.600.000 USD - Vốn pháp định của doanh nghiệp là: 1.200.000 USD Thời gian hoạt động của doanh nghiệp là 35 năm kể từ ngày cấp phép đầu tư. 2. Lo ại hình doanh nghiệp. Công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt N am – ITSV là một doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài do công ty Toyota Tsusho trụ sở đặt tại: 9-8 Meiki 4-Chome, Nakauura-ku, Nagoya, Nhật Bản và Sugiyama trụ sở đặt tại: 1-715, Taisho-cho, Kariya City, Aichi-Pref, Nhật Bản cùng hợp tác kinh doanh. Công ty là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh độc lập trong quá trình sản x uất các khuôn mẫu cho các doanh nghiệp kinh doanh trong và Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 15 Luận văn tốt nghiệp ngoài nước. Đồng thời nhập khẩu các nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản x uất của doanh nghiệp. 3. Lĩnh vực kinh doanh của công ty. Công ty kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận thông qua ho ạt động sản xuất b ao gồm: - Chế tạo, thiết kế, sản x uất và bảo dưỡng các loại khuôn “khuôn đúc, khuôn đúc rập và các dụng cụ kèm theo”. - Ít nhất 50% sản p hẩm của doanh nghiệp dùng để xuất khẩu; số sản phẩm còn lại tiêu thụ tại V iệt N am. - Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệ u chủ yếu nhằm phục vụ cho quá trình sản x uất. 4. Quy mô và cơ cấu tổ chức. a. Quy mô. Công ty có trụ sở đặt tại lô 29, 30 khu công nghiệp Nội Bài, huyện Sóc Sơn, thành phố H à Nội. Công ty bao gồm các phòng ban: Phòng giám đốc, phó giám đốc, phò ng kế hoạch kế toán và tài chính, phòng thiết kế, tổ chức nhân sự, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu, xưởng sản xuất. b. Cơ cấu tổ chức Bất kỳ một doanh nghiệp một tổ chức kinh tế nào muốn kinh doanh tốt đều phải có một cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phố i hợp đồng nhất với nhau, hỗ trợ nhau trong công việc. Hiện nay, công ty có tổng số nhân viên là 62 người làm việc ở các phòng ban khác nhau của công ty. Công ty hoạt động theo chế độ thủ trưởng, đứng đ ầu là tổng giám đố c. Ban giám đố c có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính này, ban giám đốc được yêu cầu phải: Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 16 Luận văn tốt nghiệp Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng chính sách đó một cách nhất quán. - Đưa ra các phán đoán và ước tình một cách hợp lý và thận trọng. N êu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, - có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không. Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng q uản trị và pháp luật về toàn bộ ho ạt động của công ty. Công ty có các phòng ban ho ạt độ ng từng chức năng nhiệm vụ dưới đ ây: - Phòng tổ chức nhân sự - Phòng tài chính kế toán - Phòng thiết kế - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu - Phòng hành chính Các phòng chức năng này có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc giải quyết và điều hành mọi lĩnh vực của công ty. Các phòng kinh doanh cũng đồ ng thời hoạt động một cách độc lập dưới sự đ iều hành của giám đố c và các trưởng phòng. Người đứng đầu các phòng do giám đốc bổ nhiệm. - Phòng tổ chức nhân sự: tổ chức sắp xếp và quản lý, tuyển dụng lao động. Nhờ đó mà hàng năm công ty đã tuyển dụng được những lao động có tay nghề cao đáp ứng được tốt nhất nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời đưa ra được các chính sách ưu đãi hỗ trợ cho đ ời số ng của công nhân viên trong công ty. - Phòng tài chính kế toán: Quản lý tài chính, nguồn vốn, cân đố i thu chi, chi cho công ty theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định. Phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, kịp thời chính xác. Tổng hợp số liệu, lập b áo cáo tài chính. - Phòng thiết kế: Nghiên cứu, đo lường các thông số kỹ thuật, thiết kế các sản phẩm theo đặt hàng của khách hàng mộ t cách chính xác nhất. Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 17 Luận văn tốt nghiệp - Phòng hành chính: Có chức năng xây dựng và điều hành kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện hợp đồng kinh tế. Quản lý lao động, tiền lương, lập kế hoạch đào tạo và các công việc nội chính, hỗ trợ cho các hoạt độ ng sản xuất kinh doanh chung của công ty. - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Xây dựng chiến lược và các b iện p háp thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, đồng thời trực tiếp tiến hành các hoạt độ ng kinh doanh xuất nhập khẩu. Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình tổ chức chức năng đã giúp cho công ty vận dụng tố t khả năng chuyên môn của các thành viên. Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 18 Luận văn tốt nghiệp SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦ A CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Tổng giám đố c Giám đốc Tổng qu ản lý Phò ng sản xuất Phòng hành chính Bộ p hận Maketing Bộ phận nhân sự Bộ p hận kế toán Bộ phận thiết kế Bộ p hận sản xuất Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 19 Luận văn tốt nghiệp 5. Nhân lực Công ty TNHH kỹ thuật công nghiệp Việt Nam lúc đầu khi mới thành lập chỉ có 24 người. Sau 3 năm số công nhân viên đã tăng lên tổng số là 62 người. Đa số các cán bộ của công ty được đào tạo chính quy và đào tạo tại nước ngoài. Ta có thể thấy rõ hơn thông qua b ảng số liệu sau: Bảng 2: Số lượng cán bộ công nhân viên ĐVT: Người Năm 2003 2004 2005 Tỉ Tỉ Số lượng Tỉ lệ(%) Số lượng Số lượng lệ(%) lệ(%) Đại học, trên đại học 12 50% 22 51% 30 48% Cao Đẳng 7 29% 12 28% 14 23% PTTH 5 21% 9 21% 18 29% Tổng 24 100% 43 100% 62 100% (Nguồn: Báo cáo tài chính của phòng kế toán) Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ rất cao hàng năm chiếm khoảng 50% trong tổng số cán bộ công nhân viên của công ty. Số cô ng nhân có trình độ PTTH chiếm tỷ lệ nhỏ nhất năm 2003 và 2004 là 21%, năm 2005 là 29% trong tổng số cô ng nhân viên của công ty do đa phần công việc của cô ng ty làm trên máy móc nên đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn, mới có thể đáp ứng tốt nhu cầu của công việc. Q uỹ lương hàng năm trả cho công nhân viên đều tăng với giá trị ngày càng lớn : - Năm 2003 : 31,496 USD - Năm 2004: 231,497 USD - Năm 2005: 288,941 USD 6. Quy trình nhập khẩu của công ty: Để có đ ựơc một kết quả kinh doanh tố t thì bất cứ một công ty nào cũng phải trải qua các quá trình tìm hiểu nghiên cứu một cách kỹ càng các khâu của quá trình. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu được tổ chức thực hiện với nhiều Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
- 20 Luận văn tốt nghiệp nghiệp vụ khác nhau, từ đ iều tra nghiên cứu thị trường trong nước, tìm kiếm thị trường cung ứng nước ngoài đến việc thực hiện hợp đồng. Các khâu, các nghiệp vụ này được gắn kết với nhau như một mắt xích nhằm đạt đ ược hiệu quả cao nhất. Do đó, người tham gia kinh doanh nhập khẩu hàng ho á phải nắm chắc các nội dung của ho ạt độ ng nhập khẩu hàng hoá, giấy phép nhập khẩu để tránh sai xót gây thiệt hại cho phía doanh nghiệp. Đ ể thấy rõ được quy trình của nó ta có thể thấy được thông qua sơ đồ sau: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NH ẬP KHẨU HÀNG HOÁ Nghiên cứu th ị trường Lập phương án kinh doanh hàng hoá nh ập Giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu Khiếu Thuê Nhận Xin Mua Làm K i ểm Làm Mở nại và phương thủ giấy L/C tra bảo thủ hàng giải tiện vận t ục phép h àng hiểm tục quyết tải hải nhập hoá h ải hàng tranh quan khẩu nhập ho á quan chấp khẩu Sinh viên Trịnh Thị Thu Hà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại khách sạn Sài Gòn Morin–Huế
102 p | 1698 | 323
-
Đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại công ty cổ phần vật tư BVTV Hoà Bình “
62 p | 700 | 296
-
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nhằm duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt Nam
71 p | 630 | 229
-
Luận văn:Phân tích thực trạng và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần container Việt Nam - Viconship
104 p | 278 | 90
-
Đề tài: Thực trạng và một số kiến nghị đẩy mạnh thanh toán điện tử ở trung tâm thông tin thương mại
35 p | 251 | 87
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; thực trạng và một số giải pháp phòng ngừa rủi ro
83 p | 463 | 84
-
Luận văn - Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống phân phối tại công ty cổ phần vật tư BVTV Hoà Bình
62 p | 301 | 64
-
Đề tài: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi bạo lực học đường ở học sinh một trường Trung học cơ sở tại huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng năm học 2016 – 2017
78 p | 268 | 56
-
ĐỀ TÀI “THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC SIÊU THỊ Ở HÀ NỘI”
29 p | 216 | 53
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện, phát triển các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng Việt Nam
90 p | 152 | 34
-
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư vào nhà ở cho người có thu nhập thấp
84 p | 186 | 31
-
Đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu ở Công ty XNK và kỹ thuật bao bì”
97 p | 142 | 26
-
Tiểu luận: Thực trạng và một số giải pháp để phát triển khu vực kinh tế tư bản tư nhân
53 p | 118 | 19
-
Đề tài: "Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Ba Đình"
34 p | 125 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Khai thác vận tải: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao việc hội nhập vào thị trường vận tải quốc tế bằng đường biển của Công ty cổ phần tập đoàn Sài Gòn Tiến Đoàn
89 p | 22 | 12
-
Đề tài: "Thực trạng và một số giải pháp để phát triển khu vực kinh tế tư bản tư nhân"
48 p | 66 | 10
-
Khoá luận tốt nghiệp:Thực trạng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy- học phần thực hành Phân tích định lượng Hóa học
96 p | 32 | 9
-
Đề tài " Thực trạng và một số kiến nghị đẩy mạnh ứng dụng thanh toán diện tử ở Trung tâm Thông tin Thương mại "
35 p | 114 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn