intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến Hành vi bạo lực học đường ở học sinh một trường trung học cơ sở tại huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng năm 2016

Chia sẻ: Linh Linh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:34

157
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài thuyết trình là Mô tả thực trạng hành vi bạo lực học đường ở học sinh một trường Trung học cơ sở tại huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng năm 2016, xác định một số yếu tố liên quan đến hành vi bạo lực học đường ở học sinh một trường Trung học cơ sở tại huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng năm 2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến Hành vi bạo lực học đường ở học sinh một trường trung học cơ sở tại huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng năm 2016

  1. BỘ Y TẾ L/O/G/O TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐỖ THÙY LINH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH MỘT TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2016 Hướng dẫn khoa học: ThS.BS Nguyễn Thị Thanh Bình ThS.BS Hoàng Hoa Lê
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Tuổi vị thành niên là giai đoạn có nhiều biến đổi trong nhân cách và thể chất hết sức phức tạp, khiến trẻ em trong lứa tuổi này hay bị khủng hoảng về tâm lý, dẫn đến những suy nghĩ và hành động sai lệch. Ø Bạo lực trong lứa tuổi học đường tuy không phải là vấn đề mới mẻ nhưng trong các nghiên cứu gần đây cho thấy có xu hướng bùng phát mạnh mẽ, mức độ và tính chất của hành vi này ngày càng nguy hiểm ở Việt Nam. Ø Hiện nay chưa có công trình nghiên cứu trên đối tượng học sinh Trung học cơ sở tại huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng.
  3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1 2
  4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1) 1. Đối tượng nghiên cứu Học sinh các khối lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9. 2. Địa điểm nghiên cứu Trường THCS Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 3. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 11/2016 đến tháng 06/2017.
  5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2)
  6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3) 4.3 Phương pháp chọn mẫu Ø Cỡ mẫu nghiên cứu học sinh: Chọn mẫu toàn bộ. Ø Trường THCS Tân Dương có 13 lớp với 426 học sinh, trung bình 31 - 33 em/lớp chia làm 4 khối 6, 7, 8, 9. Trong đó: • 106 em học sinh khối 6. • 107 em học sinh khối 7. • 108 học sinh khối lớp 8. • 105 em học sinh khối 9.
  7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4) 4.4 Biến số nghiên cứu Mục tiêu 1: Mô tả thực trạng bạo lực học đường ở học sinh trường THCS Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng năm 2016. Biến số Phân loại biến Công cụ thu thập Thực hiện hành vi bạo lực theo đặc tính (giới, khối, Danh mục kết quả học tập, hạnh kiểm) Bị bạo lực theo đặc tính Danh mục (giới, khối, kết quả học tập, hạnh kiểm) Phản ứng khi thấy các vụ bạo lực Danh mục Địa điểm xảy ra các vụ bạo lực Danh mục Phỏng vấn Học sinh thực hiện hành vi bạo lực Danh mục học sinh bằng bộ câu hỏi Hình thức bạo lực Danh mục Học sinh là nạn nhân bạo lực Danh mục Hình thức bị bạo lực Danh mục Thực hiện hành vi bạo lực theo nhóm Nhị phân Bị bạo lực bởi nhóm Nhị phân
  8. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (5) 4.4 Biến số nghiên cứu Mục tiêu 2: Phân tích một số yếu tố liên quan đến hành vi bạo lực học đường ở học sinh trường THCS Tân Dương, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng năm 2016. Biến số Phân loại biến Công cụ thu thập Sự ảnh hưởng yếu tố cá nhân, gia đình, bạn bè, nhà trường,yếu tố nguy cơ đến Danh mục thực trạng thực hiện hành vi bạo lực học đường ở học sinh Phỏng vấn học sinh bằng bộ câu hỏi Sự ảnh hưởng yếu tố cá nhân, gia đình, bạn bè, nhà trường,yếu tố nguy cơ đến Danh mục thực trạng bị bạo lực học đường ở học sinh.
  9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (6) 4.5. Công cụ và phương pháp thu thập thông tin - Công cụ thu thập thông tin: Phiếu phát vấn. - Phương pháp thu thập thông tin: Phát vấn. - Điều tra viên: Sinh viên lớp YHDP K5 - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. 4.6 Xử lý và phân tích số liệu Ø Phiếu điều tra được sàng lọc đảm bảo chất lượng và đầy đủ thông tin trước khi nhập số liệu.
  10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (7) 4.7 Sai số và khống chế sai số Ø Sai số có thể: Sai số nhớ lại, sai số do thu thập thông tin. Ø Khống chế sai số: + Giải thích rõ mục đích và ý nghĩa của cuộc điều tra, tạo cho đối tượng tâm lý thoải mái. + Sử dụng những câu hỏi rõ nghĩa, dễ hiểu. + Điều tra viên được tập huấn kỹ về mục đích, yêu cầu của cuộc điều tra, nội dung của phiếu hỏi. + Kiểm tra số liệu, chất lượng phiếu ngay sau khi phỏng vấn.
  11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (8) 4.8 Đạo đức trong nghiên cứu Ø Đối tượng nghiên cứu được cung cấp đầy đủ nội dung, mục đích nghiên cứu, nghiên cứu không gây hại cho đối tượng nghiên cứu và đồng ý tham gia nghiên cứu. Ø Toàn bộ thông tin thu thập được quản lý bởi nghiên cứu viên, giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
  12. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
  13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Thông tin chung đối tượng nghiên cứu. Bảng 1: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Đặc tính Số lượng Tỷ lệ (%) Giới Nam 216 52,2% (n = 414) Nữ 198 47,8% Giỏi 205 49,5% Học lực Khá 154 37,2% (n = 414) Trung bình 44 10,6% Yếu 11 2,7% Tốt 208 67,1% Hạnh kiểm Khá 104 27,1% (n = 414) Trung bình 26 6,3% Yếu 6 1,4%
  14. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (1) Hình 1: Tỷ lệ học sinh có hành vi bạo lực học đường
  15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (2) Bảng 2: Phân bố hình thức bạo lực học đường ở các học sinh có hành vi bạo lực học đường. Kết quả Số lượng Tỷ lệ% Hình thức (n = 414) Bạo lực thể chất 33 8,0* Bạo lực lời nói 19 4,6 Bạo lực xã hội 18 4,3 Bạo lực điện tử 10 2,4 Tổng 80 19,3% Trần Thị Chiến và Tô Gia Kiên (2011), TP.HCM: 13,2%
  16. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (3) Hình 2: Tỷ lệ học sinh là nạn nhân bạo lực học đường
  17. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (4) Bảng 3: Phân bố hình thức bạo lực học đường ở các học sinh là nạn nhân bạo lực học đường. Kết quả Số lượng Tỷ lệ (%) Hình thức (n = 414) Bị bạo lực thể chất 32 7,7 Bị bạo lực lời nói 45 10,9 Bị bạo lực xã hội 30 7,2 Bị bạo lực điện tử 10 2,4 Tổng 117 28,2
  18. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (5) Bảng 4: Thực hiện hành vi bạo lực học đường theo giới và lớp. Bạo lực Bạo lực Bạo lực Bạo lực Tổng Đặc tính thể chất lời nói xã hội điện tử SL % SL % SL % SL % SL % Giới Nam (216) 27 12,5 15 6,9 12 5,6 4 1,9 58 26,8 Nữ (198) 6 3,0 4 2,0 6 3,0 6 3,0 22 11,1 Khối Lớp 6 6 6,0 1 1,0 3 3,0 0 0 10 10,0 Lớp 7 13 12,3 4 3,7 5 4,7 3 2,8 25 23,5 Lớp 8 12 11,4 2 1,9 10 9,5 7 7,6 31 29,5 Lớp 9 19 18,4 11 10,6 8 7,7 10 9,7 48 46,6
  19. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (6) Bảng 5: Thực hiện hành vi bạo lực học đường theo học lực và hạnh kiểm Bạo lực Bạo lực Bạo lực Bạo lực Tổng Đặc tính thể chất lời nói xã hội điện tử SL % SL % SL % SL % SL % Học lực Giỏi (205) 6 2,9 1 0,5 5 2,4 4 2,0 16 7,8 Khá (154) 15 9,7 10 6,5 7 4,5 4 2,6 36 23,3 TB (44) 10 22,7 4 9,0 6 13,6 2 4,5 22 50,0 Yếu (11) 2 18,2 3 17,3 1 9,0 0 0 6 54,4 Hạnh kiểm Tốt (278) 11 4,0 4 1,4 8 2,9 4 1,4 27 9,7 Khá (154) 16 15,4 7 6,7 7 6,7 6 5,8 36 23,3 TB (26) 4 15,4 6 23,1 3 11,5 1 3,8 14 53,8 Yếu (6) 2 33,3 1 16,6 0 0 1 16,6 4 66,7
  20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Thực trạng chung về bạo lực học đường (7) Tỷ lệ % Hình 3: Địa điểm thường xảy ra các vụ bạo lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1