intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT RÁC THẢI NGUY HẠI

Chia sẻ: Hoang Van Hau Hau | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

887
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lò đốt chất thải nguy hại do công ty TNHH Khoa học Công nghệ và Bảo vệ Môi trường nghiên cứu thiết kế chế tạo có nhiều công suất khác nhau từ 5 kg.h đến 1000 kg/h, nằm trong series lò đốt chất thải nguy hại ST-XXX, sử dụng công nghệ đốt tiên tiến nhất hiện nay. Năm 2003 chúng tôi sản xuất lò đốt rác đầu tiên sử dụng công nghệ khí hóa áp suất âm. Năm 2006 Kususuku thuyết trình công nghệ áp suất âm (được bắt đầu nghiên cứu vào năm 2001) tại Hội chợ triễn lãm công nghệ môi trường Hà Nội....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT RÁC THẢI NGUY HẠI

  1. CÔNG TY KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Địa chỉ: 2/8 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội, Tel: (04) 38513731, Fax: (04) 35118391, VP phía Nam: C1117, 76 Ngô Tất Tố, f.19, Q. Bình Thạnh, tp. HCM, Tel. 08 38406674 E-mail: info@stepro.com.vn, Website : www.stepro.com.vn STEPRO THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT RÁC THẢI NGUY HẠI HÀ NỘI - 2013 1
  2. Lò đốt chất thải nguy hại do Công ty TNHH Khoa học Công nghệ và B ảo vệ Môi trường nghiên cứu thiết kế chế tạo có nhiều công suất khác nhau t ừ 5 kg.h đến 1000 kg/h, nằm trong series lò đốt chất thải nguy hại ST-XXX, sử dụng công nghệ đốt tiên tiến nhất hiện nay. Năm 2003 chúng tôi s ản xu ất lò đốt rác đầu tiên sử dụng công nghệ khí hóa áp suất âm. Năm 2006 Kususuku thuyết trình công nghệ áp suất âm (được bắt đầu nghiên cứu vào năm 2001) tại Hội chợ triễn lãm công nghệ môi trường Hà Nội. Hai nghiên c ứu này hoàn toàn độc lập với nhau và kiểu dáng sản phẩm cũng hoàn toàn khác nhau. Lò dùng để thiêu huỷ chất thải y tế, chất thải công nghiệp nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng. I. Mô tả kỹ thuật: Lò đốt chất thải y tế ST- gồm những bộ phận chính như sau: 1. Buồng đốt sơ cấp 2. Buồng đốt thứ cấp 3. Buống lưu nhiệt 4. Bộ phận làm mát khí thải và thu hồi nhiệt 5. Hệ thống xử lý khí thải và ống khói 6. Hệ thống cấp khí 7. Tủ điều khiển 8. Bộ nạp rác tự động (tự chọn) 9. Bộ tháo tro tự động ( tự chọn) 2
  3. Sơ đồ CN như sau: Nước Nước xử làm mát lý Ống khói Đốt thứ Lưu cháy Làm Hấp thụ Xử lý cấp nguội ướt Đốt sơ Nạp cấp rác Thành lò được xây bằng gạch samot A dày 230 mm, chịu được 1650 oC, tiếp theo được lót lớp bê tông cách nhiệt dày 50-70 mm, nên nhi ệt không truyền ra ngoài vỏ lò, không bị tổn thất nhiệt, đảm bảo an toàn lao động. V ỏ ngoài làm bằng thép ( thép CT3, thép không rỉ tùy vào s ự ch ọn c ủa khách hàng), độ dày tùy thuộc vào công suất lò. Vòi đốt hai cấp của hãng Riello-hãng chế tạo vòi đốt hàng đầu thế giới. Buồng đốt sơ cấp có tác dụng để hóa khí các ch ất nguy h ại, s ử d ụng công nghệ hóa khí chất thải, được duy trì ở nhiệt độ 650-850o C. Khi nhiệt độ lò đạt 600oC vòi đốt chỉ hoạt động một cấp. Khi nhiệt độ vượt quá 850 oC cả hai cấp tự động ngừng hoạt động, rác tự cháy. Khi nhiệt độ h ạ xu ống dưới 850oC, vòi đốt tự động khởi động lại. Chế độ được thực hi ện b ằng chương trình nhiệt độ cài đặt trong tủ điều khiển, nên rất tiết kiệm nhiên liệu. Buồng đốt thứ cấp có tác dụng đốt cháy khói th ải đi t ừ bu ồng s ơ c ấp sang. Buồng đốt thứ cấp đựơc duy trì nhiệt độ từ 1050-1300oC. Sử dụng dầu DO làm nhiên liệu. 3
  4. Buồng lưu nhiệt có đường kính trong khác nhau tuỳ thuộc vào công su ất, chiều dài hiệu dụng 3.0 m, được lót lớp bê tông ch ịu nhi ệt dày 120 mm. Khí thải đi từ buồng đốt thứ cấp được đi vào buồng lưu nhiệt và do được bảo ôn nên khí thải tiếp tục được đốt cháy, kéo dài thời gian lưu cháy. Sau khi ra khỏi buồng lưu nhiệt, khí thải đi vào buồng làm mát. Buồng làm mát khí có các phần tiếp xúc với khí th ải làm b ằng thép không rỉ SUS 304. Tại đây thực hiện quá trình trao đổi nhi ệt giữa khói và nước để hạ nhiệt độ khói thải xuống 300 0C trước khi đi vào tháp xử lý khói. Nhiệt trao đổi được thu hồi dùng cho các mục đích khác nhau trong nhà máy như để chưng cất dung môi. Tháp xử lý khói được thiết kế tổ hợp được hai công năng là xyclon tách bụi và tháp xử lý ướt. Tháp xử lý ướt sử dụng vòi phun dạng zicler làm bằng thép không rỉ SUS 316, tạo sương mù trong tháp tăng kh ả năng ti ếp xúc gi ữa pha khí và pha nước. Tháp làm bằng thép không rỉ SUS 316. Khói thải sau khi xử lý đi lên ống khói phóng ra môi trường. Hệ thống điều khiển điều khiển hoạt động của lò và các đ ồng h ồ báo nhiệt độ lò sơ cấp, nhiệt độ lò thứ cấp. Tủ điều khiển còn có ch ức năng báo động, bảo vệ tự ngắt khi sốc nhiệt hoặc bị mất pha. II. Ưu điểm nổi bật của lò đốt rác thải nguy hại ST- 1. Sử dụng công nghệ khí hóa chất thải, tạo cho lò luôn luôn có áp suất âm 2. Tiết kiệm nhiên liệu: Do buồng lò dày lại có lớp bê tông cách nhi ệt nên không bị mất mát nhiệt. Chỉ sau 20-30 phút khởi động là đ ạt nhi ệt đ ộ để có thể nạp rác để đốt (các lò đốt thông thường hiện nay đều phải khởi động từ 1.5 đến 2 h). Các vòi đốt tự động đóng ngắt nên giảm tiêu hao nhiên liệu. Tính trung bình tỷ suất tiêu hao nhiên liệu là 0.5~0.6 kg dầu DO/kg rác với lò có công suất dưới 30 kg/h, 0.4~0.5 L dầu/kg rác với lò 4
  5. có công suất dưới 100 kg/h, ~0.3 L dầu/kg rác cho lò có công su ất 200 kg/h, ~0.2 L dầu/kg rác cho lò trên 300 kg/h. 3. Tiết kiệm nhân lực: Lò vận hành đơn giản, không đòi hỏi nhiều nhân công do được tự động hoá. Chỉ cần 1~2 công nhân chuy ển rác vào lò cho một ca sản xuất. 4. Tiết kiệm điện, phụ tùng: Do sử dụng công nghệ khí hóa áp suất âm, không khí được tự động hút vào lò nên không phải dùng quạt c ấp khí cho buồng sơ cấp, buồng thứ cấp chỉ cần một quạt cấp khí rất nhỏ để bổ sung không khí, không phải dùng quạt hút khói ra khỏi lò. Thí d ụ: tiêu hao điện cho lò đốt rác 200 kg/h là 2 KW bao gồm đi ện năng cho hai vòi đ ốt, điện năng cho quạt cấp khí, điện năng cho hai máy bơm nước. Vi ệc không sử dụng quạt hút khói ra khỏi lò giải quyết được nhiều vấn đ ề nảy sinh ra khi đốt rác: rác tự cháy, không khí được t ự đ ộng bổ sung nên không thiếu và cũng không thừa, khói đi lên ống khói theo nguyên lý đối lưu. Nếu sử dụng quạt hút khói ra khỏi lò việc vận hành s ẽ rất ph ức t ạp vì việc điều chỉnh lưu lượng quạt khó đáp ứng được với nhiều loại rác khác nhau có khả năng sinh khí rất khác nhau. Để hút được khói ra khỏi lò phải có quạt công suất lớn, lồng và cánh bị ăn mòn nhanh vì ph ải làm việc trong môi trường khắc nghiệt bởi nhiệt độ cao, khí thải chứa nhiều chất ăn mòn mạnh... 5. Do không sử dụng quạt hút nên khi mất điện đột ngột rác vẫn tiếp t ục tự cháy, hơi nóng không bị cản trở, đi lên tự nhiên, không xông ra các vòi đốt gây hỏng vòi đốt, rất phù hợp với điều kiện hay mất điện nh ư ở nước ta. 6. Hệ thống nước làm mát và xử lý được thiết kế đi kèm với lò đốt để giải nhiệt, tách bụi, bổ sung hóa chất và bơm trở lại để tiết kiệm nước, không thải nước ra môi trường. 7. Nhiệt độ đốt cao, thời gian lưu cháy lớn giúp cho quá trình đốt cháy triệt để các chất ô nhiễm, kể cả dioxin/furan. Năm 2007, Viện Bảo vệ 5
  6. thực vật, Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện dự án “Thử nghiệm mô hình phân loại và tiêu hủy thuốc BVTV chưa rõ nguồn gốc (thực hiện Nghị quyết 64 của Chính phủ) do TS. Nguy ễn Trường Thành làm chủ nhiệm dự án đã tiến hành đốt 10 tấn thuốc BVTV có ch ứa 15% clo trong lò của công ty chế tạo đặt tại Công ty môi trường xanh Hải Dương. Thiết bị lấy mẫu dioxin/furan được thuê từ hãng Keika Venture (Mỹ). Phòng Thử nghiệm môi trường, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng I tiến hành lấy mẫu trong 2 ngày, mỗi ngày 8h liên tục. Mẫu được gửi lại cho PTN hãng Keika Ventures để chuyển cho PTN Analytical Perspectives, North Calorina, Mỹ phân tích. Kết quả hàm lượng dioxin/furan trung bình trong 2 mẫu thu được là 0.025 ng TEQ/Nm3, thấp hơn tiêu chuẩn châu Âu 4 lần (0.1 ng TEQ/Nm3), thấp hơn rất nhiều so với QCQG 02:2008 là gần 100 lần (2.3 ng TEQ/Nm3) 8. Hệ thống xử lý sử dụng cyclon áp lực và phun sương hơi nước có khả năng loại bỏ triệt để bụi và khí axit. Nồng độ các ch ất ô nhi ễm trong khí thải đã được nhiều cơ quan địa phương đặt lò kiểm soát định kỳ đều dưới tiêu chuẩn cho phép, đặc biệt nồng độ CO rất th ấp, th ậm chí không có (bảng kết quả phân tích kèm theo) 9. Khi đốt không nhìn thấy khói: “ không khói” là điểm nổi bật nhất của lò đốt rác do chúng tôi thiết kế, chế tạo. Khi đốt nhìn lên ống khói không thấy khói thoát ra, chỉ khi trời nắng mới thấy các bóng g ợn trên mặt đất. Không có khói, không có mùi là do khí thải đã được xử lý tri ệt để, do lò đốt được tính toán thiết kế khoa học về chế độ nhiệt, ch ế độ cấp khí và dòng vận chuyển khí trong lò. Vì vậy sử dụng đốt rác thải y tế rất phù hợp cho các bệnh viện, trung tâm y tế đặt tại các khu vực đông dân cư. 10. Khí thải thoát ra đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN 30:2010/BTNMT, QCVN 02-2008/BTNMT. 6
  7. 11. Lò đốt ST-80 đã được tăng Cúp vàng tại h ội ch ợ công ngh ệ và thi ết b ị (Techmart) do Bộ Khoa học Công nghệ tổ chức tại thành ph ố Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2005. Lò đốt ST-15 đã được tặng cúp Môi trường t ại Hội chợ Công nghệ môi trường năm 2006. Lò đốt chất thải nguy hại được tặng cúp Môi trường tại hội chợ Công nghệ môi trường năm 2009. Năm 2009 Hội Liên hiệp Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, tạp chí Thương hiệu Việt đã bình chọn lò đốt chất thải ST- vào TOPTEN c ủa ngành hàng Khoa học -Công nghệ và trao Cúp vàng sản phẩm ưu tú h ội nhập WTO, được bình chọn là nhà cung cấp sản phẩm chất lượng do tổ chức Hệ thống quản lý chất lượng Vương quốc Anh và Hội đồng doanh nghiệp Việt Nam bình chọn năm 2012 Danh sách khách hàng: TT Địa điểm đặt lò Công suất/chất thải Năm lắp đặt 1 Bãi rác Nam Sơn 80 kg/h, rác thải CN 2003 2 Công ty Môi trường xanh 200 kg/h, rác thải CN 2005 Hải Dương 3 Công ty TMDV UK, Ninh 100 kg/h, rác thải CN 2006 Hòa, Khánh Hòa 4 Trung tâm y tế Phủ Cừ, 5 kg/h, rác thải y tế 2006 Hưng Yên 5 Bệnh viện Lao và Bệnh 15 kg/h, rác thải y tế 2007 phổi Hà Tĩnh 6 Bệnh viện đa khoa Lạng 30 kg/h, rác thai y tế 2007 Sơ n 7 Bệnh viện Lao và Bệnh 30 kg/h, rác thải y tế 2007 phổi Trung ương Phúc Yên 8 Trung tâm y tế Đắc Tô, 15kg/h, rác thải y tế 2007 Kon tum 9 Bãi rác Khánh Sơn Đà 100 kg/h, rác thải CN 2008 7
  8. Nẵng 10 Bãi rác Khánh Sơn Đà 200 kg/h, rác thải y 2008 Nẵng tế 11 Cty TNHH Môi trường 200 kg/h, rác thải CN 2008 xanh Hùng Hưng, Quế Võ, Bắc Ninh 12 Cty TNHH An Sinh, Hải 50 kg/h, rác thải CN 2008 Phòng chứa dầu 13 Cty TNHH Hải Đăng, 200 kg/h, rác thải CN 2008 Hải Phòng chứa dầu 14 TT y tế Công ty cao su 15 kg/h, rác thải y tế 2008 Dầu Tiếng, Bình Dương 15 Bệnh viện đa khoa thành 15 kg/h, rác thải y tế 2008 phố Yên Bái 16 Lắp thêm bộ xử lý lò Lò đốt rác thải y tế 2009 Hoval tại BV đa khoa Thanh Hóa 17 Bệnh viện 211, Quân 30 kg/h, rác thải y tế 2009 đoàn 3, Pleycu, Gia Lai 18 Bệnh viện đa khoa Phú 30 kg/h, rác thải y tế 2009 Lương, Thái Nguyên 19 Bệnh viện đa khoa Phú 15 kg/h, rác thải y tế 2009 Bình, Thái Nguyên 20 Công ty Cổ phần Hòa 200 kg/h, rác thải CN 2009 Anh, Hải phòng 21 Công ty TNHH Tái sinh- 100 kg/h, rác thải CN 2009 TCN 22 Phòng khám đa khoa xã 15 kg/h, rác thải y tế 2009 An Tây huyện Bến Cát, Bình Dương 8
  9. 23 Công ty TNHH Thuận 50 kg/h, rác thải CN 2010 Trường An, Sóc Sơn Hà Nội 24 Nhà máy 175, Ba Vì, Hà 15kg/h, rác thải CN 2010 Nội 25 Hợp tác xã thương mại- 500 kg/h, rác thải CN 2010 dịch vụ Phúc Lợi, Thái Nguyên 26 Công ty cổ phần môi 100 kg/h, rác thải CN 2010 trường Tình Thương, Hải Dương 27 Công ty môi trường đô thị 200 kg/h, rác thải y 2010 Quang Nam tế 28 Công ty TNHH Nhật 15 kg/h, rác thải 2010 Linh, lắp đặt tại công ty nguy hại hóa chất vật liệu nổ, Tổng công ty than VN 29 Công ty TNHH Thanh 200kg/h, rác thải y tế 2011 Bình, Hà Nội 30 Phòng khám đa khoa khu Lò đốt rác thải y tế 2011 đô thị Mỹ Phước 3, Bình 15 kg/h Dương 31 Công ty thuốc Sát trùng Lò đốt chất thải 2011 Cần Thơ nguy hại 50 kg/h 33 Công ty thuốc Sát trùng Lò đốt chất thải 2011 Việt Nam (VIPESCO) nguy hại 50 kg/h 34 Công ty POSCO (Hàn Lò đốt rác thải y tế 2011 Quốc) 50 kg/h 35 Công ty TNHH Thương Lò đốt rác y tế 10 2011 Mại và Dịch vụ thiết bị y kg/h lắp đặt tại Tân 9
  10. tế Hà Nội Trào Tuyên Quang 36 Công ty cổ phần xây Lò đốt tiêu hủy gia 2013 dựng Tây Hồ súc bị bệnh 50 kg/h tại Trung tâm lợn giống Hòa Bình 37 Công ty TNHH MTV cơ Lò đốt chất thải 2013 điện và vật liệu nổ 31 nguy hại công suất 150 kg/h (đang thực hiện) 38 Công ty MT Đô thị Bình Lò đốt chất thải y tế 2013 Định tập trung công suất 200 kg/h (đang thực hiện) Một số hình ảnh minh họa: Lò đốt chất thải y tế 300 kg/h đặt tại BV Lao phổi TW Phúc Yên 10
  11. Cơ quan chức năng đang lấy mẫu khí thải trong ống khói lò đốt cặn dầu công suất 200kg/h tại Cty TNHH Thương mại-Dịch vụ Hải Đăng Lò đốt chất thải y tế tập trung công suất 200 kg/h tại Cty Môi trường đô thị Quảng Nam với hệ thống nạp rác, tháo tro tự động 11
  12. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2