intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện

Chia sẻ: Nguyen Dat | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

174
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu thực hiện nghiên cứu này là “Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, trau dồi kinh nghiệm từ đó rút ra những nhận xét về quá trình nghiên cứu đồ án. Gắn lý thuyết vào thực tiễn để từ đó có thể hiểu sâu hơn về quá trình tính toán hệ dẫn động. Qua đó biết được cách vận dụng và công dụng một số máy tiện đã học vào thực tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ ******** ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI TÌM HIỂU HỆ DẪN ĐỘNG MÁY TIỆN GV HƢỚNG DẪN: NGUYỄN HỘ NHÓM SV THỰC HIỆN: NHÓM 1 LỚP: 11CCD01 CHUYÊN NGÀNH: CƠ - ĐIỆN TỬ KHÓA: 2011 - 2014 Đồng Nai, tháng 6 năm 2014
  2. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Họ tên sinh viên: MSSV Nguyễn Văn Bắc 1100135 Trần Đình Cương 1100833 Nguyễn Văn Đại 1100423 Nguyễn Phước Đạt 1100562 Nguyễn Huy Khánh 1100362 Vũ Quốc Nam 1100402 Nguyễn Xuân Quý 1100815 Lê Xuân Sinh 1100094 Đặng Văn Thắng 1100389 Cấn Xuân Thành 1101116 Nguyễn Văn Thuận 1100097 Nguyễn Ngọc Tin 1100342 Hoàng Phi Trường 1100712 Lê Phúc Tùng 1100456 Phan Văn Tường 1100634 2. Tên đề tài: Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện 3. Số liệu ban đầu: Máy tiền DAIWA công suất 2,2kw 4. Nội dung yêu cầu: Tìm hiểu hệ truyền động 4.1 Yêu cầu tính toán: Tính hệ truyền động 4.2 Yêu cầu bản vẽ: Bản vẽ 3D Solidwork 4.3 Ngày giao nhiệm vụ: 10/4/2014. 4.4 Ngày hoàn thành: 6/6/2014. Giáo viên hướng dẫn Trưởng bộ môn Trưởng khoa Nguyễn Hộ Ths. Nguyễn Tuấn Hải Ths Lưu Hồng Quân
  3. LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất. Nó nhằm tăng năng suất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong đó công nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt. Để đáp ứng nhu cầu này, đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy công cụ và trang thiết bị đầy đủ những khiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được. Vì vậy, để hiểu hơn về các loại máy công cụ nhóm chúng em chọn đề tài đồ án tốt nghiệp “ Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” để thực hành và ôn lại những kiến thức khi còn ngồi trên ghế nhà trường.  Vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu được xác định là nhằm đạt được sự am hiểu một cách thật chuyên sâu về đề tài“Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện”. Cụ thể là tìm hiểu, học hỏi, nghiên cứu về hệ dẫn động máy tiện. Đây là điều mong muốn của nhóm chúng em về đề tài nhằm góp phần trong nâng cao khả năng kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu cho công việc Sau này  Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu thực hiện nghiên cứu này là “Tìm hiểu hệ dẫn động máy tiện” nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, trau dồi kinh nghiệm từ đó rút ra những nhận xét về quá trình nghiên cứu đồ án. Gắn lý thuyết vào thực tiễn để từ đó có thể hiểu sâu hơn về quá trình tính toán hệ dẫn động. Qua đó biết được cách vận dụng và công dụng một số máy tiện đã học vào thực tế.
  4.  Phƣơng pháp nghiên cứu: Bằng việc ứng dụng cơ sở lý thuyết vào đề tài theo hướng tổng hợp, phân tích nhóm chúng em đã thông qua các bước sau: (1) Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu tài liệu liên quan đến máy tiện, tìm hiểu về máy tiện của đề tài như thông số, kết cấu, cấu tạo… (2) Nghiên cứu chính thức: Tổng hợp, phân tích các bài của các bạn trong nhóm và đưa ra bài làm cuối cùng  Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được trình bày thành 6 chương.  Chương 1: Tổng quan về máy tiện  Chương 2:Cấu tạo máy tiện Daiwa  Chương 3:Cơ sở lý thuyết truyền động  Chương 4: Tính hệ dẫn động  Chương 5: Mô phỏng máy tiện daiwa bằng phần mềm solidwork  Chương 6: Kết luận và kiến nghị
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, trước hết chúng em xin chân thành cảm ơn toàn thể giảng viên trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai đã cho chúng em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt ba năm học tại nhà trường để em có kiến thức góp ích cho xã hội hiện nay. Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hộ đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Trong quá trình nghiên cứu, cũng như trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, không tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy trong khoa điện, điện tử, cơ khí và xây dựng để chúng em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Cuối cùng, chúng em xin chúc cho toàn thể giảng viên trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai ngày càng có nhiều sức khỏe tốt để giảng dạy các sinh viên khóa sau ngày một tốt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Nhóm 1
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  7. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU LỜI CẢM ƠN CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TIỆN ............................................................ 1 1.1 Giới thiệu tổng quan về máy tiện: ......................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm về máy tiện: ................................................................................... 1 1.1.2 Cơ cấu hoạt động của máy tiện: ..................................................................... 1 1.1.3 Phân loại:............................................................................................................1 1.2 Công dụng của máy tiện: .........................................................................................2 1.3 Các dạng bề mặt gia công: .......................................................................................3 1.3.1 Dạng trụ tròn xoay ............................................................................................3 1.3.1.1 Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng .................................................3 1.3.1.2 Đường chuẩn tròn sinh, gãy khúc............................................................4 1.3.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong...................................................4 1.3.2 Dạng mặt phẳng ................................................................................................4 1.3.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc.........................................4 1.3.2.2 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong ................................................5 1.3.2.3 Các dạng đặc biệt.......................................................................................5 1.4 Các phương pháp tạo hình. ......................................................................................6 1.4.1 Phương pháp tạo hình theo vết. .......................................................................6 1.4.2 Phương pháp định hình. ...................................................................................6 1.4.3 Phương pháp bao hình ......................................................................................7 1.5 Chuyển động tạo hình. .............................................................................................7 1.5.1 Định nghĩa..........................................................................................................7 1.5.2 Phân loại chuyển động tạo hình: .....................................................................8 CHƢƠNG 2: CẤU TẠO CỦA M Y TIỆN DAIWA ............................................. 10
  9. 2.1 Hình dáng bên ngoài máy tiện DAIWA. ............................................................ 10 2.2 Các bộ phận cơ bản của máy tiện ........................................................................ 11 2.2.1 Thân máy......................................................................................................... 11 2.2.2 trước ............................................................................................................. 12 2.2.3 động ụ sau . ............................................................................................... 13 2.2.4 Bàn xe dao ....................................................................................................... 13 2.2.5 Hộp xe dao ...................................................................................................... 15 2.2.6 Tủ điện ............................................................................................................. 16 2.3 Các trang bị công nghệ của máy tiện. ................................................................. 16 2.3.1 âm cặp ba chấu tự định tâm ...................................................................... 16 2.3.2 Các loại mũi tâm. ........................................................................................... 17 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRUYỀN ĐỘNG .......................................... 19 3.1 Bộ truyền bánh răng. ............................................................................................. 19 3.1.1 Đại cương về bộ truyền bánh răng ............................................................... 19 3.1.1.1 Phân loại.................................................................................................. 19 3.1.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. ................................................... 20 3.1.2 Hiệu suất bộ truyền bánh răng...................................................................... 21 3.1.3 Bộ truyền bánh răng côn thẳng..................................................................... 21 3.1.3.1 Giới thiệu ................................................................................................. 21 3.1.3.2 Phân tích lực tác dụng ............................................................................ 22 3.1.3.3 Tính bền bộ truyền bánh răng côn ........................................................ 23 3.2 Bộ truyền trục vít ................................................................................................... 24 3.2.1 Khái niệm:....................................................................................................... 24 3.2.1.1 Nguyên lý làm việc: ............................................................................... 24 3.2.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng: ................................................... 25 3.2.2 Động học truyền động trục vít...................................................................... 25 3.2.2.1 Tỉ số truyền: ............................................................................................ 25
  10. 3.2.2.2 Vận tốc vòng: .......................................................................................... 26 3.2.2.3 Vận tốc trượt: .......................................................................................... 26 3.2.3 Hiệu suất bộ truyền trục vít........................................................................... 26 3.3 Bộ truyền đai. ......................................................................................................... 27 3.3.1 Khái niệm chung: ........................................................................................... 27 3.3.1.1 Nguyên lý: ............................................................................................... 27 3.3.1.2 Phân loại: ................................................................................................. 28 3.3.1.3 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng .................................................... 28 3.3.2 Cơ sở lý thuyết tính toán bộ truyền đai ....................................................... 29 3.3.2.1 Thông số hình học bộ truyền đai: ......................................................... 29 3.3.3 Tính truyền động đai...................................................................................... 30 3.3.3.1 Tiêu chuẩn về khả năng làm việc và chỉ tiêu tính .............................. 30 3.3.3.2 Tính toán bộ truyền đai thang ............................................................... 31 CHƢƠNG 4: TÍNH TO N HỆ DẪN ĐỘNG .......................................................... 33 4.1 Động cơ ................................................................................................................... 33 4.2 Hộp số ..................................................................................................................... 33 4.3 Trục chính: .............................................................................................................. 36 4.4 Hộp điều khiển (chạy trục trơn, vitme ............................................................... 39 4.5 Bàn xoay dao: ......................................................................................................... 41 CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG MÁY TIỆN DAIWA BẰNG PHẦN MỀM SOLIDWORK ................................................................................................................. 51 5.1 Một số chi tiết máy tiện DAIWA......................................................................... 51 5.2 Lắp ghép máy tiện. ................................................................................................ 60 5.2.1 Bàn xe dao....................................................................................................... 60 5.2.2 Hộp giảm tốc. ................................................................................................. 61 5.2.3 Hộp bánh răng trục vít me ............................................................................ 61 5.2.4 Hộp xe dao ...................................................................................................... 62
  11. 5.2.5 Thân máy......................................................................................................... 63 5.2.6 động. ............................................................................................................ 63 5.2.7 trước............................................................................................................. 63 5.3 Máy tiện DAIWA hoàn chỉnh. ............................................................................. 64 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 66 6.1 Những kết quả đạt được. ....................................................................................... 66 6.2 Những kết quả chưa đạt được. ............................................................................. 66 6.3 Hướng giải quyết, phát triển, kiến nghị của mô hình. ....................................... 67 6.3.1 Hướng giải quyết:........................................................................................... 67 6.3.2 Hướng phát triển: ........................................................................................... 67 6.3.3 Kiến nghị:........................................................................................................ 67 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  12. DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 4.1: Hộp số Sơ đồ 4.2: Bánh răng nối với trục chính Sơ đồ 4.3: Hộp điều khiển Sơ đồ 4.4: Cơ cấu bàn xoay dao Hình 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng Hình 1.2 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc Hình 1.3 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong Hình 1.4 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc. Hình 1.5 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong. Hình 1.6 Dạng bề mặt đặc biệt Hình 1.7 Phương pháp gia công tạo hình theo vết Hình 1.8 Phương pháp gia công định hình Hình 1.9 Phương pháp gia công bao hình Hình 1.10 Chuyển động tạo hình đơn giản Hình 1.11Chuyển động tạo hình phức tạp Hình 1.12 Chuyển động tạo hình vừa đơn giản vừa phức tạp Hình 1.13 Tổ hợp giữa các chuyển động tạo hình. Hình 2.1 Hình dáng bên ngoài của máy tiện Hình 2.2 Máy tiện DAIWA Hình 2.3 ích thước máy tiện Hình 2.4 Thân máy tiện D I Hình 2.5 trước
  13. Hình 2.6 Cấu tạo của ụ sau Hình 2.7 sau máy tiện DAIWA Hình 2.8 Cấu tạo bàn xe dao Hình 2.9 Bàn xe dao máy tiện DAIWA Hình 2.10 Cấu tạo hộp xe dao Hình 2.11 Hộp xe dao máy tiện DAIWA Hình 2.12 Tủ điện Hình 2.13 Cấu tạo mâm cặp 3 chấu tự định tâm Hình 2.14 Mâm cặp 3 chấu máy tiện DAIWA Hình 2.15 ũi tâm cố định Hình 2.16 Các loại mũi tâm cố định Hình 2.17 ũi tâm quay với ổ bi cầu đ chặn Hình 5.1 Bàn gá dao Hình 5.2 Bánh đai chủ động của hộp giảm tốc Hình 5.3 Bánh đai bị động của hộp giảm tốc Hình 5.4 Trục vít me Hình 5.5 Tay quay bàn dao dọc Hình 5.6 Tay quay bàn dao ngang Hình 5.7 Tay quay hộp xe dao Hình 5.8 Động cơ Hình 5.9 Bộ bánh răng truyền động trục vít me Hình 5.10 Bộ bánh răng truyền động
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TIỆN 1.1 Giới thiệu tổng quan về máy tiện: 1.1.1 Khái niệm về máy tiện: Máy tiện một loại máy công cụ được sử dụng chủ yếu trong việc gia công các sản phẩm đồ kim loại có mặt tròn xoay như: mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, măt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng tarô bàn ren trên máy. Nếu có đồ gia công có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh elip, cam… 1.1.2 Cơ cấu hoạt động của máy tiện: Hoạt động của máy tiện dựa trên nguyên lý chuyển động tròn xoay quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt nhất định giúp cắt được những sản phẩm có độ tinh xảo như ý muốn. Chuyển động của lư i dao là chuyển động tịnh tiến gồm chạy dọc và chạy ngang. 1.1.3 Phân loại: Máy tiện ngày nay được chia làm rất nhiều loại khác nhau và cũng có nhiều cách phân loại khác nhau. Tuy nhiên, có hai kiểu máy chính là: máy tiện đứng và máy tiện nằm ngang. Dạng máy tiện nằm có hai loại ray dẫn ngang và ray dẫn nghiêng. Các loại máy tiện cao cấp thường được chế tạo theo dạng ray dẫn nghiêng. Một cách phân loại khác là căn cứ vào số lượng dao, có dạng máy tiện dao đơn và dao đôi. Nếu phân biệt theo máy kết cấu và công dụng thì có thể có những dạng máy sau:  Máy tiện vạn năng: có hai nhóm: máy tiện trơn và máy tiện ren vít. Loại máy tiện này được chế tạo thành nhiều c khác nhau: C nhẹ 500 kg; c trung trung 4 tấn; c lớn 15 tấn; c nặng 400 tấn;  Máy tiện chép hình: chuyên gia công những chi tiết có hình dáng đặc biệt. Loại này truyền động chỉ có trục trơn.  Máy tiện chuyên dùng: chỉ để gia công một vài loại chi tiết nhất định như: máy tiện ren chính xác, máy tiện hớt lưng, máy tiện trục khuỷu, máy tiện bánh xe lửa…  Máy tiện cụt: để gia công các chi tiết nặng
  15.  Máy tiện đứng cơ trục chính thẳng đứng): gia công các chi tiết nặng phức tạp  Máy tiện nhiều dao: là loại máy tiện có nhiều dao chuyển động độc lập, để cùng một lúc có thể gia công chi tiết với nhiều dao cắt  Máy tiện revolver: gia công hàng loạt những chi tiết tròn xoay với nhiều nguyên công khác nhau. Toàn bộ dao cắt cần thiết được lắp trên một bsnf dao đặc biệt gọi là đầu revolver, có trục quay đứng hoặc nằm ngang  Máy tiện tự động và nửa tự động  Máy tiện ren vít vạn năng: là máy tiện thông dụng nhất trong nhóm máy tiện có thể tiện trơn và tiện ren. Truyền động cho bàn dao thường dùng hai trục: trục trơn để tiện trụ trơn, trục vít me để tiện ren. Trên thực tế có nhiều loại máy tiện ren vít vạn năng Máy tiện là một loại máy công cụ được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất kim loại, máy tiện ngày nay được tích hợp thêm nhiều chức năng khác liên quan nhằm mang lại hiệu quả sử dụng tối đa. Điển hình là máy tiện, phay tích hợp và máy tiện, phay, khoan thích hợp. Những loại máy tích hợp này góp phần làm đa dạng hệ thống các loại máy công cụ ứng dụng trong gia công các sản phẩm hiện đại, tiện ích cho người sử dụng và mang lại hiệu quả cao nhất. 1.2 Công dụng của máy tiện: Trong những phương pháp chế tạo chi tiết cho các lọai máy, cơ cấu, khí cụ, cũng như cho các sản phẩm khác, phương pháp cắt gọt được sử dụng rộng rãi nhất đó là phương pháp Tiện, Phay, Bào, Nguội, hoan, ài … Thực chất của phương pháp cắt gọt là tạo nên những bề mặt mới bằng các làm biến dạng, sau đó bớt đi những lớp kim lọai bề mặt để tạo thành phoi. Các chi tiết thường là tròn xoay như trục, Puli, bánh răng và các chi tiết khác, đều được gia công trên máy tiện, hình thức này được gọi là gia công tiện. Máy tiện dùng để gia công các chi tiết có dạng trụ tròn, dạng côn, dạng định hình, cắt ren, cắt rãnh, cắt đứt.
  16. 1.3 Các dạng bề mặt gia công: Bề mặt hình học của chi tiết máy rất đa dạng và chế tạo các bề mặt nầy trên các máy cắt kim loại có rất nhiều phương pháp khác nhau. Để có thể xác định các chuyển động cần thiết, tức là chuyển động của các cơ cấu chấp hành của máy tạo ra bề mặt đó, người ta thường nghiên cứu các dạng bề mặt gia công trên máy cắt kim loại. Các dạng bề mặt thường gặp là: 1.3.1 Dạng trụ tròn xoay 1.3.1.1 Đường chuẩn là đường tròn, sinh thẳng Thể hiện mặt trụ được hình thành do đường sinh là đường thẳng quay chung quanh đường chuẩn là đường tròn. Hình 1.1 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn , sinh thẳng 1.3.1.2 Đường chuẩn tròn sinh, gãy khúc. Hình 1.2 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc
  17. 1.3.1.3 Đường chuẩn là đường tròn, sinh cong Hình 1.3 Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong 1.3.2 Dạng mặt phẳng 1.3.2.1 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh gãy khúc. Hình 1.4 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc. 1.3.2.2 Đường chuẩn là đường thẳng, sinh cong Hình 1.5 Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong.
  18. 1.3.2.3 Các dạng đặc biệt. Hình 1.6 Dạng bề mặt đặc biệt Trình bày các dạng mặt trụ, mặt nón không tròn xoay và mặt cam. Ngoài ra bề mặt đặc biệt còn có dạng thân khai , arsimet, cánh turbin , máy chèo v.v… Tóm lại , từ các dạng bề của các dạng nói trên, ta có thể tạo ra chúng bởi hai loại đường sinh sau đây: - Đường sinh do các chuyển động đơn giản: thẳng và quay tròn đều của máy tạo nên như đường thẳng, đường tròn hay cung tròn, đường thân khai, đường xoắn ốc… - Đường sinh do các chuyển động thẳng và quay tròn, không tròn điều của máy tạo nên như đường parapôl, hyperbôl, ellip, xoắn logarit… kết cấu máy để thực hiện các chuyển động này phức tạp. Những đường sinh nói trên chuyển động tương đối với một đường chuẩn sẽ tạo ra bề mặt của các chi tiết gia công. Do đó, một máy cắt kim loại muốn tạo được bề mặt gia công phải truyền cho cơ cấu chấp hành dao và phôi các động tương đối để tạo ra đường sinh và đường chuẩn. Những chuyển động cần thiết để tạo nên đường sinh và đường chuẩn gọi là chuyển động tạo hình của máy cắt kim loại. 1.4 Các phƣơng pháp tạo hình. 1.4.1 Phƣơng pháp tạo hình theo vết. Là phương pháp hình thành bề mặt gia công do tổng cộng các điểm chuyển động của lư i cắt, hay là quỷ tích của các chất điểm hình thành nên bề mặt gia công.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2