Đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật PCR và lây nhiễm nhân tạo kiểm chứng gen kháng bệnh bạc lá ở các dòng đẳng gen”
lượt xem 35
download
Để chọn tạo giống kháng bệnh bạc lá thành công thì cần phải biết gen naò khań g đươc̣ cać chun̉ g bêṇ h bac̣ la ́ Viêṭ Nam, khań g đươc̣ bao nhiêu chun̉ g và thành phần chủng bệnh bạc lá đang tồn ở những vùng trồng lúa. Muốn xác định được thành phần chủng bệnh bạc lá thì chúng ta phải đi thu thập mẫu bệnh, phân lập và sau đó lây nhiễm trên dòng đẳng gen để phân thành các chủng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật PCR và lây nhiễm nhân tạo kiểm chứng gen kháng bệnh bạc lá ở các dòng đẳng gen”
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ ́ ́ BAO CAO HÔI NGHỊ KHOA HOC SINH VIÊN ̣ ̣ Đề tài: “Ứng dụng kỹ thuật PCR và lây nhiễm nhân tạo kiểm chứng gen kháng bệnh bạc lá ở các dòng đẳng gen” Nhóm SV thực hiện : Phan Thị Hương Nguyễn Thị Vân Anh Bùi Văn Công Hoàng Văn Dương Người hướng dẫn : KS. Tống Văn Hải Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ NỘI DUNG CHÍNH 1. Đặt vấn đề 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 3. Kết quả và thảo luận 4. Kết luận và đề nghị Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 1.Đặt vấn đề Hiện nay bệnh bạc lá là một trong những bệnh hại nghiêm trọng nhất đối với cây lúa. Chúng không những gây hại trong vụ mùa mà gây hại ngay cả trong vụ xuân làm thiệt hại rất lớn đến năng suất và chất lượng lúa. Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 1.Đặt vấn đề Để chọn tạo giống kháng bệnh bạc lá thành công thì cần phải biết gen nao khang được cac chung bênh bac lá Viêt ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ Nam, khang được bao nhiêu chung và thành phần chủng ́ ̉ bệnh bạc lá đang tồn ở những vùng trồng lúa. Muốn xác định được thành phần chủng bệnh bạc lá thì chúng ta phải đi thu thập mẫu bệnh, phân lập và sau đó lây nhiễm trên dòng đẳng gen để phân thành các chủng. Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 1.Đặt vấn đề Dòng đẳng gen là dòng có nền gen cơ bản giống nhau nhưng chỉ khác nhau gen kháng. Dòng đẳng gen đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định thành phần chủng bệnh bạc lá. Việc kết luận chính xác thành phần chủng bệnh bạc lá và gen nao khang được ̀ ́ cac chung đó giúp các nhà chọn tạo giống có định hướng ́ ̉ hiện tại, tương lai trong chương trình chọn tạo giống lúa kháng bệnh của mình. Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 1.Đặt vấn đề Các gen khang bênh bac lá đã được các nhà khoa học định ́ ̣ ̣ vị trên từng nhiễm sắc thể và các primer đi kèm. Như vậy chỉ cần dùng kỹ thuật PCR chúng ta có thể phát hiện được các gen có mặt trong các dòng đẳng gen. Mặt khác theo kết quả nghiên cứu của PGS.TS. Phan Hữu Tôn và cộng sự, đã xác định được phổ kháng nhiễm của từng gen đối với các chủng vi khuẩn Miền Bắc Việt Nam, dựa vào đó chúng ta cũng có thể phát hiện sự có mặt của các gen trong các dòng đẳng gen bằng phương pháp lây nhiễm nhân tạo. Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 1.Đặt vấn đề Trong chương trình hợp tác với Viện nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI), Bộ môn Công nghệ sinh học đã tiếp nhận 11 dòng đẳng gen từ những năm 2000. Trải qua quá trình bảo quản, lưu giữ trên đồng ruộng và trồng cạnh nhau dẫn đến sự lẫn tạp hoặc phân ly các gen khang với nhau. Sự lân tap đó dẫn đến những ́ ̃ ̣ kết quả sai lệch trong nghiên cứu cơ bản và hậu quả sẽ rất nguy hiểm khi có những kết luận không chính xác. Chinh vì vây chung em tiên hanh đề tai “Ứng dụng kỹ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ thuật PCR và lây nhiễm nhân tạo kiểm chứng gen kháng bệnh bạc lá ở các dòng đẳng gen” Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 1.Đặt vấn đề ̣ ́ Muc đich: Kiêm chứng lai cac gen khang bênh bac lá trong cac dong đăng ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ gen. ̀ Yêu câu: • Trông và chiêt tach DNA cua cac dong đăng gen, dung chỉ thị ̀ ́́ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ phân tử DNA để xac đinh sự hiên diên cua cac gen khang. ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ • Lây nhiêm nhân tao cac chung bệnh bac lá đăc trưng trên ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ dong đăng gen. Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 2. Vât liêu và phương phap nghiên cứu ̣ ̣ ́ 2.1. Vât liêu nghiên cứu ̣ 11 dong đăng gen có nguôn gôc từ IRRI chứa cac gen khang bênh ̀ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ khac nhau ̀ Chứa gen ̀ Chứa gen TT Tên dong TT Tên dong 1 IRRBB1 Xa1 7 IRRBB10 Xa10 IRRBB2 Xa2 8 IRRBB11 Xa11 2 3 IRRBB3 Xa3 9 IRRBB14 Xa14 4 IRRBB4 Xa4 10 IRRBB21 Xa21 5 IRRBB5 Xa5 11 IR24 None 6 IRRBB7 Xa7 Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 12 chung vi khuân bac lá dung trong lây nhiêm nhân tao đã ̉ ̉ ̣ ̀ ̃ ̣ được xac định ́ Phân lập từ Địa điể thu thập mẫu Chủng TT Isolate m giống Hà Nội 1 HAU01043 TN13-1 1 Nếp tân Thuận châu- Sơn la 2 HAU02036-1 2B Nhị ưu-838 Quỳnh giang, Quỳnh lưu, Nghệ an 3 HAU02008-3 3A Tẻ đỏ Hải Dương 4 HAU01008-1 4 Diễn kỳ, Diễn châu, Nghệ An 5 HAU02013-1 Khang dân 5A Nhị ưu-838 Cường thịnh, Yên bình, Yên Bái 6 HAU02034-6 6 Vinh Hồng, Bình Giang, Hải Dương 7 HAU02019-1 Q5 7 Nếp thơm Vinh Hồng, Bình Giang, Hải Dương 8 HAU02020-1 8 Thuận Châu, Sơn La 9 HAU02037-1 IR64 9 Thịnh Hưng, Yên Bình, Yên Bái 10 HAU02032-1 Hybrid rice 10 Nhị ưu-838 Quỳnh Giang, Quỳnh Lưu, Nghệ An 11 HAU02008-1 3A' Bắc thơm-7 Cổ Loa, Hà Nội 12 NEW 11 Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ Primer nhân đoan DNA liên kêt với cac gen ̣ ́ ́ Khoảng Gen Tài liệ tham u Chỉ thị NST Trình tự mồi liên cách khảo kế t (cM) R5’-GTG-CTA-TAA-AAG-GCA-TTC- Npb181 GGG-3’ Npb78 Yoshida et 11 Xa4 1,7 al. 1992 F5’- ATC-GAT-CGA-TCT-TCA-CGA-GG- 3’ R5’-AAT-ATT-TCA-GTG-TGC-ATC-TC-3’ McCough et RG556 5 F5’-TAG-CTG-CTG-CCG-TGC-TGT-GC- xa5 0-1 al 1991 3’ R5’-CAT-CAC-GGT-CAC-CGC-CAT-ATC- GGA-3’ Taura et al P3 6 Xa7 2,5 F5’-CAG-CAA-TTC-ACT-GGA-GTA-GTG- 2003 GTT-3’ F5’ ATA GCA ACT GAT TGC TTT GC 3’ Ronald et al. pTA818 Xa21 0-1 R5’ CGA TCG GTA TAA CAG CAA AAC 1992 3’ Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 2.2. Phương phap nghiên cứu ́ ̀ ̀ ̣ Ngoai đông ruông • Thí nghiêm được tiên hanh trong điêu kiên vụ xuân 2009. ̣ ́ ̀ ̀ ̣ • Cac dong đăng gen được trông canh nhau, môi giông 5 m2, ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ̃ ́ tuân tự không nhăc lai. ̀ ́ ̣ • Mât độ cây 35 khom/m2, chăm soc tương tự đai trà. Môi dong ̣ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̀ chon ngâu nhiên 10 cây căm thẻ ghi số thứ tự, sử dung cac cây ̣ ̃ ́ ̣ ́ đó chiêt tach DNA phuc vụ cho PCR và lây nhiêm nhân tao. ́́ ̣ ̃ ̣ Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ Chỉ thị phân tử xac đinh gen khang bac lá ́ ̣ ́ ̣ Chi • Chiêt tach DNA theo phương phap của Zheng và cộng sự (1995) Chiêt ́ ́ ́ có cai tiên. ̉ ́ + Thành phần dung dịch dùng tách chiết DNA gồm có: Tris-HCl 50mM (pH=8), EDTA 25mM (pH=8), NaCl 300mM, SDS 1%, nước cất vô trùng. + Cách tiến hành: • Phan ứng PCR: thành phần 20 μl dung dịch phản ứng PCR gồm ̉ Phan có: 12.24 μl nước cất, 0.1 μl Taq DNA Polymerase, 2.0 μl 10X Taq buffer, 1.5 μl MgCl2 50 mM, 0.16 μl dNTPs 25 mM, 1 μl mỗi mồi, 1 buffer, 50 μl DNA nguyên bản . Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ + PCR của gen Xa4 và Xa 7 và Xa21 được thực hiện theo chu kì nhiệt: 94ºC trong 4 phút, 30 chu kỳ, 94ºC trong 1 phút, 56ºC trong 1 phút, 72º trong 2 phút, và 72 º C trong 8 phút. + PCR của gen xa5 được thực hiện theo chu kì nhiệt: 94ºC trong 4 phút, 34 chu kỳ: 94ºC trong 1 phút, 55ºC trong 1 phút, 72º trong 1 phút 50 giây, và 72 º C trong 7 phút. Sau đó, sản phẩm PCR được cắt bằng enzyme DraI. Trong 15μl phản ứng gồm có 10μl sản phẩm PCR, 0,3μl enzyme DraI 10unit/ μl, 1,5μl buffer B, 3,2μl nước. Hỗn hợp được ủ ở 37ºC trong ít nhất 6 tiếng. + Sản phẩm PCR được điện di trên gel agarose 1,5%. Bản gel được nhuộm bằng Ethidium bromide, chụp ảnh dưới tia UV. Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ Lây nhiêm nhân tao xac đinh gen khang bac lá ̃ ̣ ́ ̣ ́ ̣ PP lây bệnh nhân tạo Đo VB sau 18 ngày Đo VB sau 18 ngày Buộc thẻ Buộc thẻ Lây bệnh Lây bệnh 1088CFU/ml 10 CFU/ml Nuôi cấy/Wakimoto Nuôi cấy/Wakimoto Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ • Toàn bộ đầu lá xanh trên của 1 cây được cắt sâu 3-5cm bằng kéo nhúng dung dịch vi khuẩn. Mỗi một cây tương ứng với 1 hoăc 2 chung đăc thu. ̣ ̉ ̣ ̀ • Đánh giá khả năng kháng bệnh của từng giống bằng cách đo chiều dài vết bệnh sau 18 ngày lây nhiễm. - Chiều dài vết bệnh < 8 cm: kháng bệnh (R) - Chiều dài vết bệnh 8-12cm: nhiễm vừa (M) - Chiều dài vết bệnh > 12 cm: nhiễm nặng (S) Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ 3. Kêt quả và thao luân ́ ̉ ̣ 3.1. Kiêm tra kêt quả chiêt tach DNA ̉ ́ ́́ ̀ ̉ ́́ Hinh 1: Kiêm tra DNA sau chiêt tach 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1. IR24; 2. IRBB1; 3. IRBB2; 4. IRBB3; 5. IRBB4, 6. IRBB5; 7. IRBB7 8. IRBB10; 9. IRBB11; 10. IRBB14; 11. IRBB21 Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ 3.2. Xac đinh gen khang Xa4 trong dong IRBB4 ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ Hinh 2. Điên di san phâm PCR xac đinh gen Xa4 trong dong IRBB4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 500 bp 200 bp 150 bp 1. Marker; 2. IR 24 nhiêm chuân không chứa gen; 3-12: cac cây xac đinh gen ̃ ̉ ́ ́ ̣ Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ Phan ứng cua cac cá thể trong ̉ ̉ ́ Phan ứng cua cac cá thể trong ̉ ̉ ́ dong IRBB4 với chung 3A ̀ ̉ dong IRBB4 với chung 2A ̀ ̉ 1 234 5 6 7 8 9 10 1 23 45 6 7 8 9 10 Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
- HÔI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HOC NĂM 2010 ̣ ̣ Bang 1: Kêt quả lây nhiêm cac cá thể dong IRBB4 với chung vi ̉ ́ ̃ ́ ̀ ̉ ̉ khuân 2A và 3A Cây 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chủng 2A R R R R R R R R R R 3A S S S S S S S S S S ́ ̃ R: Resistance (Khang); S: Succeptable (Nhiêm) Phan Thị Hương, Nguyên Thị Vân Anh, Bui Văn Công, Hoang Văn Dương ̃ ̀ ̀
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO MÀNG MỎNG "
22 p | 814 | 124
-
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR TRONG VIỆC PHÁT HIỆN CÁC GEN ĐỘC LỰC CỦA E.COLI GÂY TIÊU CHẢY Ở NGƯỜI
17 p | 327 | 97
-
Bài giảng Toán kỹ thuật: Hàm phức và ứng dụng - Tích phân phức
24 p | 328 | 35
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật môi trường: Chương 3 - ThS. Lê Nguyễn Kim Cương
0 p | 137 | 23
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2018-2019 môn Toán ứng dụng trong kĩ thuật (Mã đề 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 43 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2015-2016 môn Xác xuất thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2 p | 97 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ III năm học 2015-2016 môn Toán ứng dụng trong kỹ thuật - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 51 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý nguyên tử: Nghiên cứu xác định số liệu tiết diện bắt bức xạ nơtron bằng kỹ thuật phin lọc nơtron
24 p | 69 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Toán ứng dụng trong kỹ thuật - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2 p | 39 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2018-2019 môn Xác suất thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 85 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2018-2019 môn Toán ứng dụng trong kĩ thuật (Mã đề 02) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 35 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2017-2018 môn Toán ứng dụng trong kĩ thuật (Mã đề 020) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 32 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2017-2018 môn Toán ứng dụng trong kĩ thuật (Mã đề 010) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 50 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2018-2019 môn Xác suất thống kê ứng dụng (Đề số 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 147 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2016-2017 môn Toán ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 44 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Xác suất thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 67 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Toán ứng dụng trong kỹ thuật - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 42 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn