intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2005- 2008

Chia sẻ: Bằng Bảo Lộc Lộc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:61

199
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay môi trường kinh doanh có sự ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty, nó luôn thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, đó là chiến lược kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2005- 2008

  1. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp ĐỀ TÀI “Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2005- 2008” Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện :
  2. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 4 PH ẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ .... 6 I. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 6 1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 6 1.1.Tên đ ịa chỉ của Công ty. ................................................................... 6 1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển . 6 2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty bánh kẹo Hải Hà. ........................... 8 II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ............................................................. 9 1 . Đặc điểm tổ chức ............................................................................... 9 1.1. Ch ức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, xí nghiệp: ....................10 1.1.1. H ệ thống các phòng ban:........................................................11 1.1.2. Hệ thống xí nghiệp thành viên: Công ty có 7 xí nghiệp thành viên: ................................................................................................ .........12 2. Đặc điểm về lao động ................................ .......................................13 3. Đặc điểm về sản phẩm ......................................................................14 4. Thị trường ..........................................................................................15 5. Đăc điểm về máy móc thiết bị ................................................................17 6. Đặc điểm về vốn: ..............................................................................19 PHẦN III: THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 21 I. Khái quát chung về chiến lược kinh doanh ..............................................21 1. Khái niệm về chiến lược sản phẩm ....................................................22 2. Phân loại chiến lược sản phẩm ...........................................................24 3. Sự cần thiết phải hoạch định chiến lược sản phẩm .............................27 II. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................29 1. Kết quả sản xuất kinh doanh ..............................................................29 2. Chiến lược sản phẩm của công ty đã và đang thực hiện .....................32 3. Các nhân nhân tố ảnh hưởng tới chiến lược sản phẩm của công ty .....33 3.1. Các nhân tố về môi trường vĩ mô ....................................................33 3.1.1. Nhân tố kinh tế ................................ .......................................33 3.1.2. Các yếu tố về chính trị pháp luật ............................................34 3.1.3. Các nhân tố xã hội .................................................................34 3.1.4. Các nhân tố kỹ thuật công nghệ..............................................36 3.1.6. Các nhân tố môi trường quốc tế .............................................37 3.2. Môi trường cạnh tranh nội bộ ngành ..............................................37
  3. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp 3.2.1. Khách hàng ............................................................................37 3.2.2. Đối thủ cạnh tranh .................................................................38 3.2.3. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu .............................................40 3.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn ................................................................41 3.2.5. Sản phẩm thay thế ..................................................................41 III. Đánh giá chung .....................................................................................42 1. Những mặt mạnh: ..............................................................................42 2. Những hạn chế: ................................................................................44 3. Nguyên nhân tồn tại ..............................................................................46 PH ẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ ......................47 I. Phương hướng phát triển của công ty .......................................................47 1. Đ ịnh hướng: ......................................................................................47 2. Mục tiêu................................................................ .............................47 III. Giải pháp để xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty bánh kẹo hải hà giai đoạn 2005-2008 ................................ .................................................51 1. Các giải pháp hoàn thiện công tác xác định mục tiêu và các nhiệm vụ của chiếm lược kinh doanh. ...................................................................51 2- Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích môi trường bên trong và bên ngoài Công ty ..................................................................................54 3. Các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng các phương án chiến lược ..55 4. Các giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn chiến lược ..........................57 5 . Các giải pháp hoàn thiện công tác kiếm soát xây dựng chiến lược. .........57 K ẾT LUẬN.................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................60
  4. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp LỜI NÓI ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 15 năm thực hiện đường lối đổi mới do Đ ảng khởi xướng và lãnh đ ạo, đất nước ta đã đạt đ ược những thành tựu quan trọng trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng… đặc biệt là đã chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Từ chỗ các doanh nghiệp nhà nuớc giữ vị trí độc tôn trong sản xuất kinh doanh, theo mệnh lệnh hành chính, không có cạnh tranh và hạch toán kinh tế chỉ là hình thức, sang phát triển mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường các doanh nghiệp phải tự hạch toán, phải tự lo mọi khâu của quá trình sản xuất kinh danh theo cơ chế thị trường. Ngày nay môi trường kinh doanh có sự ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty, nó luôn thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế ho ạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, đó là chiến lược kinh doanh. Đặc biệt trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa m à phải có khả năng vươn ra thị trường quốc tế. Vậy làm thế nào để có ưu thế cạnh tranh hơn đ ối thủ cạnh tranh và cạnh tranh được với các đối thủ khi họ có lợi thế cạnh tranh dài hạn mà mình không có? Không chỉ với các doanh nghiệp Việt Nam mà cả đối với các công ty lớn trên thế giới trong suốt qúa trình đặt tình huống và tìm giải pháp, có một câu hỏi luôn đặt ra là: làm sao doanh nghiệp có thể giải quyết được mâu thuẫn giữa một b ên là khả năng có hạn của mình và đòi hỏi vô hạn của thị trường không chỉ bây giờ mà cả cho tương lai. Giải quyết được mâu thuẫn ấy là mục tiêu của hoạch định chiến lược kinh doanh. Trong chiến lược chung của toàn doanh nghiệp, chiến lược sản phẩm có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng, nó là cơ sở để xây dựng và thực hiện các chiến lược và kế hoạch khác như: chiến lược đầu tư phát triển, chiến lược giá, chiến lược phân phối và các hoạt động xúc tiến hỗn hợp…
  5. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Công ty bánh kẹo Hải H à là một trong các doanh nghiệp nhà nước chuyên sản xuất kinh doanh các loại bánh kẹo. Trong những năm qua, công ty đã biết chăm lo phát huy các nhân tố nội lực để vượt qua các thử thách của thời kỳ chuyển đổi, phát triển sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả. V ới mục tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam thì công ty phải nhanh chóng xây dựng cho mình một chiến lược phát triển toàn diện, trong đó đặc biệt quan tâm đến chiến lược sản phẩm. Thực tế ở nước ta hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp còn xa lạ với mô hình quản trị chiến lược nên chưa xây dựng được các chiến lược ho àn chỉnh, hữu hiệu và chưa có các phương pháp đủ tin cậy để lựa chọn chiến lược sản phẩm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Với thực tế trên, trong thời gian thực tập tại công ty bánh kẹo Hải Hà qua khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, được sự hướng dẫn của cô giáo Thạc sĩ Vũ Anh Trọng và sự giúp đỡ của nhân viên phòng kinh doanh cũng như cán bộ công nhân viên công ty. Em đ ã chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2005- 2008” với những mong muốn góp một phần nhỏ thiết thực cho công ty và cũng là để bản thân có thêm kinh nghiệm thực tế khi ra trường.
  6. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI H À I. Quá trình hình thành và phát triển 1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập, tư điều chỉnh về kinh tế, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có trụ sở ổn định, có con dấu riêng, trực thuộc Bộ công nghiệp. Công ty được chính thức thành lập theo quyết định số 216/CN/CLĐ ngày 24/12/1993 cua Bộ trưởng Bộ công nghiệp nhẹ. Đăng ký kinh doanh số 106286 do trong tài kinhtế thành phố Hà Nội cấp ngày 7/4/1993. Ngày 12/4/1997 Công ty đã đ ược Bộ thương mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu số1011001. 1.1.Tên địa chỉ của Công ty. Tên Công ty: Công ty bánh kẹo Hải Hà Tên giao dịch: Hai Ha Confectionery Company Viết tắt: HAIHACO Công ty nhà nước Kinh doanh các sản phẩm về bánh kẹo và thực phẩm Trụ sở: Số 25 đường Trương Đ ịnh Hà Nội 1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển + Giai đoạn 1959 đến 1960: Trong công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh giải phóng Miền Nam, xuất phát từ kế hoạch 3 năm (1958-1960) của Đảng đề ra phát triển nền kinh tế quốc dân, với nhiệm vụ chủ yếu là “Cải tạo và phát triển Nông nghiệp đồng thời hướng Công nghiệp phục vụ Nông nghiệp và thúc đẩy sản xuất hàng tiêu dùng”. N gày 1/1/1959 Tổng công ty Nông thổ sản Miền Bắc (trực thuộc Bộ nội thương) đã quyết định xây dựng một cơ sở thí nghiệm có tên là: “Xưởng thực nghiệm” sau này chuyển sang Cục thực phẩm-Bộ công nghiệp nhẹ, làm
  7. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp nhiệm vụ vừa xây dựng vừa thực nghiệm. Từ giữa năm 1959 đến tháng 4/1960 thực hiện chủ trương của tổng công ty Nông thổ sản, anh chị em đã bắt tay vào việc nghiên cứu thử nghiệm sản xuất mặt hàng Miến (sản phẩm đầu tay) nguyên liệu sản xuất của Nông nghiệp để cung cấp miến cho nhu cầu tiêu dùng miến của nhân dân. N gày 25/12/1960 xưởng miến Ho àng Mai ra đ ời, đi vào hoạt động với máy móc và thiết bị thô sơ, sản phẩm chỉ có Miến và nước chấm. + G iai đo ạn 1960 đến 1970: Trong giai đoạn này đã thí nghiệm thành công và đưa vào sản xuất những mặt hàng như: Dầu, tinh bột ngô. N ăm 1966, viện thực vật đã lấy nơi này làm cơ sở vừa sản xuất vừa thử nghiệm các đề tài thực phẩm từ đó phổ biến cho các địa phương sản xuất nhằm giải quyết hậu cần tại chỗ tránh ảnh hưởng do chiến tranh gây ra. Từ đó nhà máy đổi tên thành “Nhà máy thực nghiệm thực phẩm Hải H à”. Được sự hỗ trợ của Bộ công nghiệp nhẹ, nhà máy đã trang bị thêm môt số thiết bị nhằm nâng cao chất lượng và sản xuất thêm một số sản phẩm mới. Tháng 6/1970, nhà máy chính thức tiếp nhận phân xưởng sản xuất kẹo của nhà máy Hải Châu bàn giao sang với công suất 900tấn/năm và đổi tên thành “Nhà máy thực phẩm Hải Hà”. Sốcán bộ công nhân viên của nhà máy lúc này là 550 người sản xuất các sản phẩm kẹo, mạch nha, giấy tinh bột, bột dinh dưỡng trẻ em. + Giai đoạn 1971 đến 1985: Nhà máy đã sản xuất thêm được nhiều sản phẩm mới và trang bị một số dây chuyền sản xuất từ các nước như: Trung Q uốc, Ba lan, Cộng hoà dân chủ Đức. Tháng 12/1976 nhà máy được nhà nước phê chuẩn mở rộng diện tích mặt bằng lên 300.000m2 vơi công suất thiết kế là 6000 tấn/năm. + G iai đoạn 1986 đến 1970: Đây là giai đoạn nhà máy gặp nhiều khó khăn. Năm 1987 nhà máy đổi tên thành “Nhà máy bánh kẹo Hải H à”. Năm đó nhà máy tồn kho 250 tấn kẹo trị giá trên 1 tỷ đồng, phải đóng cửa một
  8. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp phân xưởng kẹo cứng, cho 250 công nhân nghỉ việc, nợ ngân hàng trên 2 tỷ đồng, vốn bị chiếm dụng lên đến 500 triệu đồng. + Giai đoạn 1991 đến nay: Tháng 1/1992 nhà máy chuyển về trực thuộc Bộ công nghiệp quản lý. Nhà máy nhận thêm các đơn vị: Nhà máy thực phẩm Việt Trì, Nhà máy bột dinh dưỡng trẻ em Nam Định. + Tháng 5/1993 Công ty tách một bộ phận sản xuất để thành lập liên doanh “Hải H à-Kotobuki” với công ty Kotobuki Nhật Bản, với tỷ lệ góp vốn: - Bên Việt Nam: 30% tương đương 12 tỷ đồng - Bên Nhật Bản: 70% tương đương28 tỷ đồng + Năm 1995 công ty liên doanh với hãng Miwon của H àn Quốc thành lập liên doanh “Hải Hà-Miwon” tại Việt Trì vốn góp chiếm 16,5% tương đương 1 tỷ đồng. + Năm 1996 thành lập liên doanh “Hải Hà-Kamenda” tại N am Định với số vốn góp của Công ty là 4,7 tỷ đồng. Tuy nhiên do hoạt động kém hiệu quả nên vào tháng 12/1998 liên doanh này bị giải thể. 2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty bánh kẹo Hải Hà. Công ty bánh kẹo Hải H à thuộc Bộ công nghiệp nhẹ được thành lập với chức năng là sản xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớp nhân dân và một phần để xuất khẩu. Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, tăng cường đầu tư chiều sâu với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm nhằm mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường. Thứ hai, xây dựng phát triển chiến lược công nghệ sản xuất bánh kẹo và một số sản phẩm khác từ năm 2000 đến năm 2010, tăng cường công tác đổi
  9. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp mới cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh. Thứ ba, xác định rõ thị trường chính, thị trường phụ, tập trung nghiên cứu thị trường mới, chú trọng hơn nữa đến thị trường xuất khẩu đặc biệt là thị trường các nước láng giềng, củng cố thị trường Trung Quốc. Thứ tư, nghiên cứu sắp xếp lại bộ máy sản xuất, tổ chức trong doanh nghiệp, hoàn thiện bộ máy quản lý từ trên xuống, vận hành nhanh chóng thông suốt. Trước mắt phải phát triển bộ phận Marketing trong phòng kinh doanh thành một phòng Marketing riêng biệt nhằm nâng cao hiệu quả trong khai thác thị trường cũ và phát triển thị trường mới nhất là thị trường các tỉnh phía N am và thị trường xuất khẩu. Thứ năm, không ngừng nâng cao công tác đào tạo cán bộ, công nhân viên. Thứ sáu, tăng cường công tác xây dựng Đảng trong doanh nghiệp, thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt Đảng để quán triệt nghị quyết của Đ ảng, tổ chức Đảng phải thực sự lãnh đạo kiểm tra được hoạt động kinh doanh, đảm bảo thực hiện đúng đường lối của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước. Thứ bảy, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng phát triển nguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp, huy động thêm các nguồn vốn khác, tiến tới tăng vốn chủ sở hữu. Thứ tám, không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội. II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật 1 . Đặc điểm tổ chức
  10. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sơ đồ1: Tổ chức bộ máy quản lý Tổng giám đốc Phó TGĐ Phó TGĐ tài chính kinh doanh Văn Phòn Phòn Phòn Phòn XN XN XN XN XN XN NM Phòn g Bảo g Tài g phòn g kẹo kẹo kẹo phụ thực Bột Bán g Kỹ vụ vệ kinh g KCS mề cứn trợ phẩ Che h DD thuật doan w m g m Na h Việt m Cửa Chi Chi Nghiên c ứu thị Đội xe nhánh nhánh hàng Kho Đà giới trường TP Nẵng thiệu tiếp thị HCM sản 1.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, xí nghiệp: Bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng:Đứng đầu công ty là Tổng giám đốc do cấp trên bổ nhiệm sau khi đã tham khảo ý kiến của Đảng bộ, phiếu tín nhiệm của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Tổng giám đốc quản trị theo chế độ một thủ trưởng có quyền quyết định, điều hành mọi hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch và
  11. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp chính sách pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết đại hội công nhân viên chức đồng thời chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể người lao động về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổng giám đốc là người đại diện toàn quyền của Công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng giám đốc điều hành trực tiếp các xí nghiệp thành viên, văn phòng, phòng bảo vệ, phòng KCS, phòng kỹ thuật. Và điều hành gián tiếp phòng Tài vụ và phòng kinh doanh thông qua hai phó tổng giám đốc. Dưới tổng giám đốc là hai phó tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực chuyên môn. Phó tổng giám đốc tài chính trực tiếp điều hành phòng tài vụ, chịu trách nhiệm về việc huy động vốn xem xét việc tính giá thành, lãi, lỗ. Phó Tổng giám đốc kinh doanh trực tiếp điều hành phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về quản lý vật tư và tiêu thụ sản phẩm cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. 1.1.1. H ệ thống các phòng ban: +. Phòng tài vụ có chức năng huy động vốn sản xuất, tính giá thành, lỗ, lãi, thanh toán trong nội bộ công ty và với bên ngoài. +. Phòng kinh doanh có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, cân đối kế hoạch, điều độ sản xuất và thực hiện kế hoạch cung ứng vật tư, ký hợp đồng thu mua vật tư thiết bị, theo dõi việc thực hiện hợp đồng, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức hoạt động marketing từ quá trình tiêu thụ, thăm dò thị trường, quảng cáo… lập dự án phát triển cho những năm tiếp theo. +. Văn phòng có chức năng lập định mức thời gian cho các loại sản phẩm tính lương tính thưởng cho cán bộ công nhân viên, tuyển dụng lao động, phụ trách những vấn đề bảo hiểm, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phục vụ tiếp khách. +. Phòng b ảo vệ có chức năng bảo vệ kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. +. Phòng KCS có chức năng kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào nếu đạt tiêu chuẩn tiến hành nhập kho đưa vào sản xuất và kiểm tra chất lượng của thành phẩm đầu vào.
  12. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp +. Phòng kỹ thuật có chức năng nghiên cứu công nghệ sản xuất bánh ho ặc kẹo phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và khí hậu Việt Nam. Sau đó phòng kỹ thuật chuyển công nghệ cho các xí nghiệp thành viên. Trong quá trình sản xuất phòng kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi sản phẩm trên dây truyền. 1.1.2. Hệ thống xí nghiệp thành viên: Công ty có 7 xí nghiệp thành viên: +. Xí nghiệp kẹo Chew: Tiến hành sản xuất các loại kẹo như kẹo Chew dâu, Chew cam, Chew chuối, Chew nho, Chew sôcôla... +. Xí nghiệp kẹo mềm: Tiến hành sản xuất các loại kẹo mềm như xốp cam, xốp chanh, xốp chuối, xốp xoài, xốp cốm, xốp me... +. Xí nghiệp kẹo cứng: Tiến hành sản xuất các loại kẹo cứng như kẹo cứng nhân sôcôla, nhân dứa, nhân cam, nhân dâu... +. Xí nghiệp bánh: Tiến hành sản xuất các loại bánh như bánh Craker, bánh kem xốp, bánh buiscuit... +. Xí nghiệp Việt Trì: Tiến hành sản xuất các loại kẹo như kẹo Jelly, kẹo mềm, kẹo dẻo, kẹo gôm, glucô, giấy tinh bột... +. Xí nghiệp Nam Định: Chuyên sản xuất bánh kem xốp... Các xí nghiệp đóng tại trụ sở chính của Công ty đều hạch toán phụ thuộc,Tổng giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động của các xí nghiệp, đối với xí nghiệp ở Việt Trì và Nam Định hạch toán độc lập tương đối, cụ thể: Công ty bán nguyên vật liệu cho các xí nghiệp và mua lại thành phẩm của các xí nghiệp theo giá ấn định. Tại các xí nghiệp thành viên đều có các kế toán viên. Hàng quý các kế toán tại các xí nghiệp tiến hành gửi báo cáo lên để công ty tổng hợp. Hệ thóng báo cáo nội bộ của công ty bao gồm 2 loại là báo cáo của xí nghiệp đóng tại trụ sở chính của công ty và báo cáo của các xí nghiệp Việt Trì, Nam Đ ịnh. Trên cơ sở báo cáo của các xí nghiệp gửi lên công ty. Trong những năm qua công ty đã không ngừng phát huy thế mạnh của mình để sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả, mặt hàng của công ty được xếp vào dạng đa
  13. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp dạng và phong phú so với các công ty bánh kẹo khác trên thị trường. Công ty rất quan tâm đến chính sách đa dạng hoá sản phẩm, đưa ra thị trươngg nhiều sản phẩm mới, đây cũng là cách để thích ứng với các yêu cầu của từng vùng thị trường trong cả nước và thích ứng với mọi tầng lớp người tiêu dùng. Do đặc đIểm của sản phẩm của công ty sản xuấtt ra được chế biến từ nguyên vật liệu hữu cơ d ễ bị vi sinh vật phá huỷ nên thời gian bảo quản ngắn và yêu cầu vệ sinh công nghiệp cao. V ì vậy sản xuất phải gắn liền với tiêu dùng nên công ty đã chú trọng đến việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, tạo ra một mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên cả nước, các hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm cũng đ ược công ty coi trọng. Trong đợt thực tập vừa qua chủ yếu em quan sát và thu thập số liệu từ phòng kinh doanh của công ty. 2. Đặc điểm về lao động Trong quá trình phát triển công ty đã không ngừng chú trọng phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng lao động. Số lao động toàn công ty tính đến cuối năm 2004 là 2055 người và được chia thành 3 lo ại: Lao động dài hạn, lao động hợp đồng (từ 1 đến 3 năm) và lao động thời vụ. V ì tính chất sản xuất của công ty mang tính thời vụ nên công ty mở rộng chính sách lao đ ộng hợp lý đó là chế độ tuyển dụng hợp đồng lao động theo thời vụ. Hết thời hạn hợp đồng, người lao động tạm nghỉ cho tới mùa vụ sau. Cơ cấu lao động toàn công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1: Cơ cấu lao động Đ ơn vị: Ng ười Hành XN XN XN XN XN XN` NM Tổng Loại lao chính bánh kẹo kẹo kẹo phụ Việt Nam cộng mềm cứng chew trợ Trì động Định Lao động 94 59 254 81 10 42 363 51 954 dài hạn Lao động 90 192 137 95 20 11 24 27 596 hợp đồng Lao động 0 106 24 10 93 1 260 11 505 thời vụ
  14. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Tổng 184 357 415 186 123 54 647 89 2055 Trong tổng số lao động của toàn công ty thì nữ giới chiếm khoảng 80%. Vì vậy mà công ty rất chú trọng đến các chế độ đãi ngộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho họ yên tâm làm việc. Cụ thể như giải quyết hợp lý các vấn đề nghỉ thai sản, con ốm, bệnh tật... Qua bảng trên ta thấy: - V ề mặt số lượng: Từ một xí nghiệp chỉ có 9 cán bộ côg nhân viên thì đến năm 2004Công ty đã có 2055 lao động. - V ề mặt chất lượng: Công ty có 148 người có trình độ đại học chiếm 7,2%, có 318 người có trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm 15,5% trong đó cán b ộ quản lý và kỹ thuật có trình đ ộ đại học là70 người chiếm 43,5%, trình độ trung cấp có 101 người chiếm 62,7%. Điều đó cho thấy nguồn lao động của Công ty đ ược nâng cao về chất lượng, những người nắm giữ chức vụ chủ chốt đều có trình đ ộ đại học để phù hợp với sự thay đổi củ cơ chế thị trường tạo những bước đi vững chắc cho sự phát triển của Công ty. 3. Đ ặc điểm về sản phẩm Hiện tại công ty đang cung ứng ra thị trường bánh kẹo khoảng 140 chủng loại sản phẩm bánh kẹo khác nhau, với những nhãn hiệu, bao b ì, đ ặc tính riêng: + Nếu căn cứ vào đặc tính của sản phẩm có thể chia sản phẩm của công ty thành 3 chủng loại: - Chủng loại bánh gồm 2 mặt hàng: Bánh ngọt và bánh mặn - Chủng loại kẹo bao gồm 3 mặt hàng: Kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo - Chủng loại bột gia vị gồm: Loại thông thường và loại cao cấp (mặt hàng này chủ yếu sản xuất dùng đ ể khuyến mại) + Căn cứ vào chất lượng và giá trị sản phẩm: - Sản phẩm chất lượng cao: Bánh kem xốp phủ Sôcôla, kem xốp thỏi, b ánh dạ lan hương, kẹo Jelly, keọ Caramen, kẹo Chew...
  15. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Sản phẩm có chất lượng trung bình: Một số kẹo cứng, kẹo mềm, bánh - Biscuit... - Sản phẩm cấp thấp: Bánh quy vỡ đống cân, kẹo cân... + Căn cứ vào tính chất bao bì: Loại đóng hộp (hộp kim loại, hộp nhựa, hộp bìa cứng...), loại đóng túi (sản phẩm được gói bằng giấy kim loại, gói bằng nylon, gói bằng giấy...). + Căn cứ vào hương vị: Các loại bánh kẹo có hương vị trái cây, hương vi sôcôla, cà phê, sữa... Ngoài ra công ty còn đóng gói với trọng lượng khác nhau từ 50g đến1000g tuỳ theo sở thích của khách hàng. Bảng 2: Các nhóm sản phẩm chính của công ty năm 2004 Stt C hủng loại sản phẩm Số loại sản phẩm Bánh kem xốp 1 12 Bánh mặn 2 10 3 Bánh Biscuit 17 Bánh hộp 4 12 K ẹo Jelly 5 14 K ẹo Caramen 6 9 K ẹo cứng có nhân 7 25 K ẹo mềm 8 21 K ẹo Chew 9 8 K ẹo cân 10 6 4. Thị trường Trong những năm qua nhìn chung sản lượng của công ty được tiêu thụ ở Miền Bắc. + Sản lượng tiêu thụ năm 2003 là 1015 tấn năm 2004 tăng lên 10893 tức là tăng 739 tấn trong đó thị trường: Hải D ươn + Hưng Yên tăng 210 tấn;
  16. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Thái Bình tăng 201 tấn; Tuyên Quang tăng 105 tấn; Ninh Bình tăng 103 tấn; Sơn La tăng 95 tấ; Hoà Bình tăng 22 tấn; Lai Châu tăng 10 tấn; H à Nội tằng 95 tấn đây là những thị tường truyền thống của công ty. So với thị trường miền Bắc thì thị trường miền Trung và miền Nam còn khiêm tốn hơn + Thị trường miền Trung tổng sản lượng tiêu thụ năm 2003là 2710 tấn, năm 2004 tăng lên 3350 tấn trong đó Nghệ An tăng 175 tấn; Thanh Hoá tăng 102 tấn; Quảng Ngãi tăng 213 tấn. Thi trường Miền Nam:Năm 2004 sản lượng tiêu thụ tăng so với 2003 là 140 tấn trong đó: Phú yên tăng 6 tấn; Thành Phố Hô Chí Minh tăng 105 tấn; Lâm Đồng tăng 12 tấn; Gia Lai tăng 20 tấn. Đâylà thị trường mà công ty cần phải mở rộngvà chiếm lĩnh, đặc biệt là thị trường vùng sâu, vùng xa. Sau đây là bảng thống kê sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty ở một số thị trường: Bảng 3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm trên các thị trường (đơn vị: Tấn) N ăm 2001 2002 2003 2004 Tên thị trường I. Thị trường Miền 7632 8349 10154 104893 Bắc Hà Nội 4602 5390 6875 6970 Hải D ương+Hưng Yên 145 250 190 400 Hoà Bình 281 285 28 50 Sơn La 25 37 320 423 Tuyên Quang 310 112 350 455 Thái Bình 391 354 346 547 Hải Phòng 338 340 290 280 Hà Tây 290 294 410 310 Quảng Ninh 398 305 295 295 Bắc Ninh 277 287 80 80 Lai Châu 77 87 390 400 Ninh Bình 381 387 420 523 Lạng Sơn 117 221 160 160 II. Miền Trung 3083 3166 2710 3350
  17. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Nghệ An 733 845 800 975 Thanh Hoá 810 838 890 992 Hà Tĩnh 801 750 350 640 Huế 191 314 75 50 Quy Nhơn 55 50 200 150 Khánh Hoà 131 125 50 45 Đà Nẵng 37 52 250 190 Quảng Ngãi 325 192 95 308 III. Miền Nam 495 695 853 993 TP. H ồ Chí Minh 354 523 620 725 Phú Yên 55 80 109 115 Đắc Lắc 29 20 31 29 Cần Thơ 30 45 46 45 Lâm Đồng 20 17 25 37 Gia Lai 7 10 22 42 IV. Xuất Khẩu 350 570 500 750 Nguồn số liệu: Phòng kinh doanh Như vậy đối với thị trường trong nước, công ty cần phát huy hết tiềm năng để mở rộng và tạo uy tín, vị thế trên thị trường này. 5. Đăc điểm về máy móc thiết bị - X í nghiệp bánh có 3 dây chuyền sản xuất bánh kem xốp bánh Biscuit và bánh Cracker. - X í nghiệp kẹo gồm 2 dây chuyền sản xuất kẹo cứng và kẹo mềm. N ăm 2002 Công ty đầu tư thê dây chuyền sản xuất kẹo Chew và kẹo Caramen của Đức, đây là thiết bị hiện đại nhất cua công ty.Sau đây là một số thống kê máy móc thiết bị của công ty. Bảng 4: Thống kê năng lực sản xuất của một số máy móc thiết bị Công suất Stt Tên thiết bị Trình độ sản xuất (tấn/năm) Dây chuyền sản xuất bánh Thiết bị mới, cơ giơi, tự 1 1600 Biscuit (Đan Mạch) động hoá Dây chuyền sản xuất bánh Thiết bị mới, cơ giơi, tự 2 2300
  18. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp động hoá Biscuit (Italia) Dây chuyền sản xuất kem xốp Cơ giới và thủ công 3 150 Dây chuyền sản xuất kẹo cứng Cơ giới và tự động hoá 4 1400 Dây chuyền sản xuất kẹo mềm Cơ giới hoá, một phần tự 5 1200 chất lượng cao động hoá Dây chuyền sản xuất kẹo mềm Cơ giới hoá và tự động 6 6700 khác hoá chuyền sản xuất kẹo Thiết bị mới tự động hoá 7 Dây 2500 Caramen, kẹo Chew Dây chuyền sản xuất Glucoza Cơ giới hoá 8 1500 sản xuất kẹo Nguồn số liệu: Phòng kỹ thuật
  19. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Bảng 5: Thống kê máy móc đang sử dụng ở Công ty Stt Tên thiết bị Nước sản xuất Năm sản xuất Máy trộn nguyên liệu, máy quất kẹo, máy cán Trung Quốc 1 1960 Máy cắt, máy sàng, máy nâng khay Việt Nam 2 1960 Máy sấyWKA4 3 Ba Lan 1966 Nồi hoà đườngCK22 4 Ba Lan 1977 Nồi nấu liên tục sản xuất kẹo cứng 5 Ba Lan 1978 Nồi nấu nhân CK22 6 Ba Lan 1978 Nồi nấu kẹo mềm CK20 Đài Loan 7 1978 Dây chuyền sản xuất kẹo cứng có nhân, đặc 8 Ba Lan 1979 Nồi nấu kẹo chân không Đài Loan 9 1980 10 Dây chuyền sản xuất bánh ngọt Đan Mạch 1990 11 Dây chuyền phủ sôcôla Đan Mạch 1992 12 Dây chuyền sản xuất bánh Cracker Italia 1992 13 Dây chuyền đóng gói bánh Nhât Bản 1995 14 Máy gói kẹo cứng kiểu gập xoắn tai Italia 1995 15 Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly đổ khuôn Australia 1996 16 Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly đổ cốc Indonesia 1997 17 Dây chuyền sản xuất kẹo Caramen, kẹo Chew Đức 1998 Nguồn số liệu: Phòng kỹ thuật Từ bảng thống kê ta thấy máy móc thiết bị của công ty còn thiếu đồng bộ, bên cạnh các thiết bị sản xuất khá hiện đại thì vẫn còn tồn tại các máy móc lạc hậu được sản xuất từ nhữn năm 1960. 6. Đặc điểm về vốn: Là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ công nghiệp quản lý nên tài sản của Công ty thuộc sở hữu nhà nước. Công ty được giao vốn và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
  20. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Bảng 6: Cơ cấu vốn của Công ty 2002 2003 2004 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ lệ % Tỷ đồng Tỷ lệ % Tỷ đồng Tỷ lệ% đồng I.Theo cơ cấu Vốn lưu động 40,350 36,43 46,343 37,89 53,1358 39,61 Vốn cố định 70,400 63,57 75,825 62,11 81,025 60,9 110,750 100 122,168 100 134,160 100 Tổng số II.Theo nguồnvốn Chủ sở hữu 73,550 61,50 75,602 61,82 81,147 60,49 Vay ngân hàng 33,455 30,22 37,610 30,83 41,795 31,15 Vay n guồn khác 9 ,185 8,28 8956 7,37 11,218 8 ,36 Tổng số 110,750 100 122,168 100 134,160 100 Nguồn số liệu: Phòng kế toán Bảng cơ cấu vốn cho thấy: So với các doanh nghiệp khách trong ngành sản xuất bánh kẹo thì quy mô vốn của công ty tương đối lớn nhưng tỷ trong vố lưu động lại thấp. Năm 2004 vốn lưu động chỉ có 53,135 tỷ đồng chiếm 39,61% trong khi đó vốn có định là 81,147 tỷ đồng chiếm 60,39% trong tổng số vôn của công ty. Do đó Công ty cũng gặp hiều khó khăn trong việc thực hiện các chính sách tài chính, giao d ịch với các nhà cung ứng và các đại lý để đáp ứng nhu cầu dự trữ và sản xuất tiêu thu theo mùa vu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1