intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 422

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 422. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 422

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC  ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018  NINH Bài thi: KHXH ­ Môn: GDCD PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 422 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 81: Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. B. Xúc tiến các hoạt động thương mại. C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. Câu 82: Một trong những phương hướng cơ bản để  xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân  tộc là gì? A. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển. B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa. D. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa. Câu 83: Anh B là thợ mộc. Anh đóng được chiếc tủ đẹp với chất liệu gỗ tốt. Do vậy ngay khi anh B bày   chiếc tủ  ra cửa hàng để  bán, đã có người hỏi mua với giá cả  hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong   trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì? A. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua ­ bán. B. Chức năng thông tin cho người mua, người bán. C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất. Câu 84: Nguyễn Văn K 17 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng là cố ý giết người cướp tài sản. Theo em   K sẽ phải chịu hình thức xử lí nào sau đây? A. Mức án cao nhất là tử hình. B. Đưa vào trại giáo dưỡng để giáo dục. C. Mức án cao nhất là 18 năm tù. D. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên. Câu 85: Chị P theo đạo Thiên chúa, tuy nhiên, sau khi kết hôn, chồng chị ­ anh Q, yêu cầu vợ phải bỏ đạo  Thiên chúa, chuyển sang theo đạo Phật. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về nội dung   nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật. B. Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. C. Hoạt động tôn giáo. D. Tự do thờ cúng tôn giáo, tín ngưỡng. Câu 86: Bạn H lớp 10A3 thường xuyên đi học muộn, một vài lần còn bắt nạt các bạn trong lớp. Hành vi   của bạn H là A. vi phạm hành chính. B. Vi phạm kỉ luật. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự. Câu 87: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là A. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. C. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 422
  2. D. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. Câu 88: Trước khi kết hôn, chị Mai đã tiết kiệm và mua được một chiếc ô tô trị giá 400 triệu đồng. Chiếc   ô tô đó là tài sản như thế nào sau khi chị Mai kết hôn? A. Tài sản thừa kế của con chị Mai. B. Tài sản riêng của chị Mai. C. Tài sản riêng của chồng chị Mai. D. Tài sản của vợ chồng chị Mai. Câu 89: Về bản chất, thực hiện pháp luật là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện các hành vi A. đúng đắn. B. phù hợp. C. chính đáng. D. hợp pháp. Câu 90: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét.   Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật? A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. B. Đến trình báo với cơ quan công an. C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. D. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. Câu 91: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là  nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự. C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm dân sự. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 92: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường? A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá C. Chức năng thông tin. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 93: Thực chất quan hệ cung ­ cầu là gì? A. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường. B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả trên thị trường. C. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay giữa những người sản xuất và người tiêu  dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trường và cung, cầu hàng hóa. Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thể  hiện vai trò của bình đẳng trong kinh doanh đối với người   kinh doanh? A. Thuận lợi trong tìm kiếm thị trường. B. Thuận lợi trong khai thác nguồn lao động. C. Thuận lợi trong tiếp cận thông tin. D. Thuận lợi trong tranh chấp nguồn vốn. Câu 95: Phat biêu nao sau đây là  ́ ̉ ̀ sai khi noi vê môi quan hê gi ́ ̀ ́ ̣ ữa phap luât v ́ ̣ ới đao đ ̣ ức? A. Phap luât  bao vê đao đ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ức và một số quy định bắt nguồn từ đạo đức. B. Đao đ ̣ ức la c ̀ ơ sở duy nhât đê phap luât tôn tai, phat triên. ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ C. Khi đao đ ̣ ức thanh phap luât se đ ̀ ́ ̣ ̃ ược đam bao băng s ̉ ̉ ̀ ức manh cua nha n ̣ ̉ ̀ ước. D. Phap luât se tac đông tích c ́ ̣ ̃ ́ ̣ ực hoặc tiêu cực tơi cac quy pham đao đ ́ ́ ̣ ̣ ức. Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và  nghĩa vụ của mình? A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật. B. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người. C. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định. D. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình. Câu 97: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 422
  3. A. Bình đẳng giữa cha mẹ và các con. B. Bình đẳng giữa con cháu và cô dì, chú bác. C. Bình đẳng giữa ông, bà và cháu. D. Bình đẳng giữa anh, chị em. Câu 98: Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây? A. Đánh anh B và trả lại tài sản cho người hàng xóm. B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ C. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng. D. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất. Câu 99: Để bảo tồn đa dạng sinh thái, nhà nước ta chủ trương A. bảo vệ rừng đầu nguồn. B. mở rộng diện tích rừng. C. ngăn chặn việc săn bắt các loài động vật. D. giữ gìn và phát huy các vườn quốc gia. Câu 100: Công ty TNHH X kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh doanh là sữa trẻ  em. Công ty TNHH X đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. B. Xác định được hình thức đầu tư. C. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí. D. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Câu 101: Đảng và Nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là A. động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. B. điều kiện cần thiết để thực hiện CNH ­ HĐH. C. tiền đề để phát triển kinh tế đất nước. D. nhân tố phát huy nguồn nhân lực của đất nước. Câu 102: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị  H không được tiếp tục theo học cao học, vì   cho rằng chị  H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm   phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản. B. nhân thân. C. tình cảm. D. gia đình. Câu 103: Một hành vi được coi là vi phạm pháp luật phải có đủ mấy dấu hiệu? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 104: Pháp luật là phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò A. bảo vệ xã hội. B. quản lí xã hội. C. quản lí công dân. D. bảo vệ công dân. Câu 105: Nội dung nào dưới đây không thể  hiện pháp luật là phương tiện để  nhà nước quản lí xã hội  bằng pháp luật? A. Nhà nước sử dụng pháp luật để phát huy quyền lực của mình. B. Nhà nước khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật. C. Nhà nước sử dụng pháp luật để kiểm tra, kiểm soát hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan  trong cả nước. D. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ và công bằng. Câu 106: Anh H đang tham gia giao thông gặp người bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng anh H   không dừng lại để giúp đỡ dẫn đến người đó chết. Trong trường hợp này anh H A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm đạo đức và pháp luật. C. bị lương tâm cắn rứt. D. bị xã hội lên án. Câu 107: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 422
  4. A. Khai thác thị trường. B. Tự chủ kinh doanh. C. Nộp thuế và bảo vệ môi trường. D. Chủ động tìm kiếm thị trường. Câu 108: Anh H bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường   hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Phương tiện thanh toán. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện cất trữ. Câu 109: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. Câu 110: Đang trên đường đi học, A gặp người bán hàng dong bị đổ hàng tràn ra đường nhưng A vẫn phớt   lờ không giúp đỡ họ. Vây ban A vi pham ̣ ̣ ̣ A. nôi quy. ̣ B. nghia vu. ̃ ̣ C. đao đ ̣ ưć . D. phap luât. ́ ̣ Câu 111: Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả  giáo dục và đào tạo  cần phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào? A. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ. B. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học. C. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực. D. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục. Câu 112: Trên thị trường, cầu về ô tô là 70.000 chiếc các loại. Có 10 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô   để  cung  ứng cho thị  trường. Trong đó, Toyota cung  ứng 19340 chiếc, Daewwoo cung  ứng 15245 chiếc,   Ford cung  ứng 11789 chiếc, KIA cung  ứng 10854 chiếc, Mazda cung  ứng 9875 chiếc, Mekong cung  ứng   5812 chiếc, Merceder cung ứng 4512 chiếc…Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối   quan hệ cung – cầu và giá cả thị trường. Điều gì sẽ xảy ra? A. Giá ô tô giảm xuống. B. Nhà nước sẽ điều tiết mức giá ô tô cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. C. Giá ô tô tăng lên. D. Giá ô tô sẽ không thay đổi. Câu 113: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp luật? A. Hành vi xâm phạm tới các phong tục, tập quán. B. Hành vi xâm phạm tới các quy định của xã hội. C. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội. D. Hành vi xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Câu 114: Giả sử em nhìn thấy một ô tô đang vận chuyển động vật quý hiếm đi tiêu thụ, em sẽ chọn cách   ứng xử nào dưới đây? A. Ngăn chặn không cho họ vận chuyển. B. Báo với cơ quan kiểm lâm. C. Không quan tâm vì đó là việc của cơ quan kiểm lâm. D. Lặng lẽ theo dõi việc làm của họ. Câu 115: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào? A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ. B. Người mua, người bán, tiền tệ. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. Hàng hóa, người mua, người bán.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 422
  5. Câu 116: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận X cùng giám đốc công ty Y lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỉ  đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân   bình đẳng về A. nghĩa vụ kinh doanh. B. trách nhiệm pháp lí. C. Trách nhiệm kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 117: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là A. bị kết án. B. bị can. C. bị cáo. D. bị hại. Câu 118: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia. B. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm  pháp lý theo quy định của pháp luật. C. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. Câu 119: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. trưởng thôn cho phép. C. có người làm chứng. D. pháp luật cho phép. Câu 120: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật? A. Anh K lấy trộm tiền của chị X khi chị không cảnh giác B. Anh Q bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu. C. Bạn V mượn sách của bạn Y nhưng không giữ gìn, bảo quản. D. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 422
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2