Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 423
lượt xem 0
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh "Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 423", giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2018 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 423
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 NINH Bài thi: KHXH Môn: GDCD PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 423 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 81: Theo quy định của Bộ luật Lao động, người đủ tuổi lao động là bao nhiêu tuổi? A. Từ 15 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ 18 tuổi. Câu 82: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào? A. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. B. Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật. C. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ. D. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. Câu 83: Ông Q kinh doanh mặt hàng thực phẩm an toàn. Để việc kinh doanh mang lại lợi nhuận, ông Q đã tìm hiểu quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, chủng loại sản phẩm. Việc làm của ông Q là vận dụng chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Điều tiết. B. Thực hiện. C. Thông tin. D. Lưu thông. Câu 84: Trần Thị H 15 tuổi đứng đầu đường dây chuyên bắt cóc và buôn bán trẻ em qua biên giới. Khi bị bắt, H khai đã thực hiện thành công 4 vụ. Hành vi của H sẽ bị xử lí như thế nào theo quy định của pháp luật? A. Phải chịu trách nhiệm hành chính. B. Không phải chịu trách nhiệm pháp lí vì chưa đủ tuổi. C. Phải chịu trách nhiệm dân sự. D. Phải chịu trách nhiệm hình sự. Câu 85: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được quy định từ bản Hiến pháp của Việt Nam ban hành năm A. 1980. B. 1946. C. 2013. D. 1992. Câu 86: Bạn M là học sinh lớp 12 đủ 18 tuổi. Bạn rất vui khoe với bạn mình vì được đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong đợt bầu cử vừa qua, trường hợp này Bạn M đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 87: Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào? A. Người mua, người bán, giá cả. B. Người mua, người bán, cung cầu. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. Câu 88: Trường hợp nào sau đây kết hôn trái quy định của pháp luật? A. Anh N 20 tuổi 2 tháng kết hôn với chị H vừa tròn 18 tuổi. B. Do kết hôn hai lần nên anh M không đăng kí kết hôn mà chỉ tổ chức đám cưới. C. Chị H và anh N cùng tự nguyện đến UBND để đăng ký kết hôn. D. Sau khi vợ anh K bị bệnh qua đời, anh đã kết hôn với người khác. Câu 89: Thi hành pháp luật là hình thức thức thực hiện pháp luật, trong đó A. chủ thể pháp luật quyết định không thực hiện điều mà pháp luật cấm. B. chủ thể pháp luật quyết định làm những điều mà pháp luật cho phép làm. C. chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực. Trang 1/5 Mã đề thi 423
- D. chủ thể pháp luật kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm. Câu 90: Trường hợp nào người bị bắt khẩn cấp phải được trả tự do ngay? A. Người đó bị oan. B. Quyết định bắt người không được phê chuẩn. C. Người đó bị ốm, phải đưa đi cấp cứu. D. Để cứu một con tin đang bị đe dọa. Câu 91: Pháp luật quy định: Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử. Quy định trên thể hiện điều gì ? A. Công dân bình đẳng về cơ hội phát triển. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng về các lĩnh vực của đời sống xã hội. D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 92: Thị trường cung cấp những thông tin về quy mô cung cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán… là thể chưc năng nao d ́ ̀ ưới đây cua thi tr ̉ ̣ ương? ̀ A. Điêu tiêt san xuât. ̀ ́ ̉ ́ B. Thưa nhân gia tri va gia tri s ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ử dung cua hang hoa ̣ ̉ ̀ ́. C. Thông tin. D. Ma hoa ̃ ́. Câu 93: Số lượng cầu phụ thuộc vào yếu tố nào chủ yếu nhất dưới đây? A. Tâm lí. B. Tập quán. C. Thu nhập. D. Thị hiếu tâm lí. Câu 94: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động? A. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. B. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. D. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. Câu 95: Phat biêu nao sau đây là ́ ̉ ̀ sai khi noi vê môi quan hê gi ́ ̀ ́ ̣ ữa phap luât v ́ ̣ ới đao đ ̣ ức? A. Phap luât tiên bô se tac đông tich c ́ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ực đên đao đ ́ ̣ ức. B. Phap luât tiên bô thi đao đ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ức xuông câp. ́ ́ C. Đao đ ̣ ức tiên bô se tac đông tich c ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ực đên phap luât. ́ ́ ̣ D. Môt sô quy pham phap luât băt nguôn t ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ừ đao đ ̣ ức. Câu 96: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh. B. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử. C. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kì hội nhập. D. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch vững mạnh. Câu 97: Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân? A. Công dân chỉ được làm việc ở một thành phần kinh tế. B. Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của pháp luật. C. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình. D. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền. Câu 98: Hai bạn cùng lớp trao đổi thư từ với nhau. Do tò mò nên giờ ra chơi H đã đọc trộm thư của 1 bạn rồi kể với em và bảo em giữ bí mật. Trong trường hợp này em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp? A. Cùng với H kể tiếp truyện này với mọi người. B. Không quan tâm và để ý tới chuyện đó. Trang 2/5 Mã đề thi 423
- C. Cùng nghe truyện H kể và không nói cho ai biết. D. Nói với H nên tôn trọng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín của các bạn. Câu 99: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là? A. Ngăn cấm các hoạt động có ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường. B. Đưa công nghệ hiện đại vào khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. Chủ động ngăn ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. D. Giữ nguyên tình trạng tài nguyên, không khai thác và sử dụng. Câu 100: Chị B có chồng là anh A, một hôm chị B nhận được phong bì từ người bạn tên là H gửi đến bên trong có 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. Trong trường hợp này, 2000 USD là A. tài sản riêng của chị H. B. tài sản chung của A và B. C. tài sản riêng của anh A. D. tài sản riêng của chị B. Câu 101: Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại là A. tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ của các nước. B. tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, thành tựu của nhân loại. C. tiếp thu những cái mới, cái lạ của các nước. D. tiếp thu những tinh hoa về văn hóa, nghệ thuật của nhân loại. Câu 102: Trong gia đình anh H, hàng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti vi trong lúc chị M vừa trông con, vừa phải lau dọn nhà cửa, anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của 2 vợ chồng mà không bàn bạc gì với chị M. Hành vi, việc làm của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ chi tiêu trong gia đình. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, có mấy loại trách nhiệm pháp lí? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 104: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với A. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. B. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là người đại diện. C. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện. D. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội. Câu 105: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật. A. Nhà nước ban hành trên quy mô toàn xã hội. B. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật. C. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân. D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông. Câu 106: Anh M và anh T hợp tác với nhau để buôn bán sừng tê giác. Việc làm này của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 107: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền A. sử dụng, cho, bán, tặng. B. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. C. sử dụng hay cho người khác thuê. D. sở hữu, sử dụng, định đoạt. Câu 108: Vợ chồng chị N đã trả cho công ty M 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị Y. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện thanh toán. Trang 3/5 Mã đề thi 423
- C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện cất trữ. Câu 109: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Anh A đến UBND phường đăng ký khai sinh cho con. B. Cơ quan thuế ra quyết định xử phạt đối với hộ kinh doanh trốn thuế. C. Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. D. Công dân A gửi đơn tố cáo công ty Vedan thải chất thải ra môi trường. Câu 110: Giám đốc công ti X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị H. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị H đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã A. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ. B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị H. C. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị H. D. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ. Câu 111: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta? A. Để công dân nâng cao nhận thức. B. Đảm bảo quyền của công dân. C. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân. D. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng. Câu 112: Khi là người bán hàng trên thị trường, để có lợi em chọn trường hợp nào sau đây? A. Không chọn trường hợp nào. B. Cung cầu. D. Cung = cầu. Câu 113: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật? A. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội. B. Công dân làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. C. Công dân không làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật. D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm. Câu 114: Địa phương M huy động các cá nhân, tổ chức cùng tham gia gom rác hàng ngày. Việc làm này nhằm A. xây dựng nếp sống văn minh, dân chủ. B. đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường. C. xây dựng tinh thần đoàn kết. D. phát huy sức mạnh tập thể trong bảo vệ môi trường. Câu 115: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất A. tốt. B. đặc biệt. C. trung bình. D. xấu. Câu 116: N (19 tuổi) và I (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với N là chung thân, với I là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được tòa án xử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó? A. Hành vi vi phạm của người phạm tội. B. Độ tuổi của người phạm tội. C. Mức độ vi phạm của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại. Câu 117: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm A. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân. B. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau. C. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật. D. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật. Trang 4/5 Mã đề thi 423
- Câu 118: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là A. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau. B. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định. Câu 119: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì A. chỉ có Công an mới có quyền bắt giữ. B. bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện Kiểm sát, UBND nơi gần nhất. C. chỉ khi có quyết định của Tòa án hoặc Viện Kiếm soát mới được bắt giữ. D. chỉ những người có thẩm quyền mới có quyền bắt giữ. Câu 120: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của hình thức tuân thủ pháp luật? A. Dàn hàng hai, hàng ba, gây cản trở các phương tiện khác. B. Không nhường đường cho phương tiện được quyền ưu tiên. C. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Không lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 423
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 218 | 5
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 109
6 p | 58 | 4
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Hóa học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 94 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 74 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 106
6 p | 77 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 102
6 p | 71 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn GDCD có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 33 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 113
6 p | 66 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 91 | 3
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
7 p | 47 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 101
7 p | 132 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 103
6 p | 84 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 110
6 p | 66 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 121
6 p | 48 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 117
6 p | 52 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 105
6 p | 53 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
9 p | 67 | 2
-
Đề tập huấn thi THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 76 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn