Đề thi 8 tuần HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 134
lượt xem 4
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi 8 tuần HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 134, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi 8 tuần HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 134
- SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI 8 TUẦN HKI; NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT TRỰC NINH MÔN THI: LỊCH SỬ 12 (Đề thi gồm 04 trang, 40 câu) (Thời gian làm bài 50 phút) Mã đề thi:134 (Thí sinh làm bài ra phiếu trả lời trắc nghiệm) Họ và tên thí sinh…………………. ……………………………..……… Số báo danh………………… Câu 1: Trong những năm CNXH ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng: A. CNXH Việt Nam không chịu tác động, những vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm B. mô hình CNXH không phù hợp ở châu Âu. C. CNXH Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này nên không cần điều chỉnh. D. hệ thống XNCH đã chịu tác động sâu sắc, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. Câu 2: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 là? A. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ. B. Tận dụng tố các cơ hội bên ngoài. C. Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật để tăng năng suất, hạ giá thành…. Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới II là A. quá trình xây dựng và phát triển đất nước ASEAN. B. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. C. nước Đông Nam Á đều giành được độc lập. D. vị thế của tổ chức ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc Câu 4: Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương giành thắng lợi. B. Vấn đề Campuchia được giải quyết . C. Hiệp ước Bali D. Hiệp định Viêng Chăn. Câu 5: Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích hợp tác về: A. kinh tế và chính trị. B. kinh tế và khoa học C. kinh tế và văn hóa. D. chính trị, văn hóa. Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh khác với châu Á và châu Phi là: A. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ B. Đều là thuộc địa của Tây Ban Nha C. Sớm giành được độc lập đầu thế kỉ XX D. Đấu tranh giành độc lập bằng con đường ngoại giao Câu 7: Từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay? A. Thu hút nhân tài, hợp tác kinh tế quốc tế. B. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học kỹ thuật. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng. D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá Câu 8: Y đung nhât vê chinh sach đôi ngoai cua Liên Xô sau chiên tranh thê gi ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ới thứ hai là: A. hoa binh, trung lâp ̀ ̀ ̣ B. kiên quyêt chông lai cac chinh sach gây chiên cua Mi ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ̃ Trang 1/5 Mã đề thi 134
- C. tich c ́ ực ngăn chăn vu khi co nguy c ̣ ̃ ́ ́ ơ huy diêt loai ng ̉ ̣ ̀ ười. D. hòa binh, tich c ̀ ́ ực ung hô cach mang thê gi ̉ ̣ ́ ̣ ́ ới Câu 9: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay? A. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước Câu 10: Nước khởi xướng chiến tranh lạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Mĩ D. Nhật Bản. Câu 11: Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12/1978 là A. đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế. B. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. C. nâng cao vị thế Trung Quốc trên quốc tế. D. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 12: Bức hình dưới đây là nhân vật lịch sử nào và liên quan đến sự kiện gì? A. Dương Lợi Vĩ bay vào không gian B. Amstrong, đi bộ trên mặt trăng C. Phạm Tuân, bay vào vũ trụ D. Gagarin, bay vòng quanh trái đất Câu 13: Theo thỏa thuận của các nước tại Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ: Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 14: Người khởi xướng đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc là: A. Đặng Tiểu Bình. B. Giang Trạch Dân C. Triệu Tử Dương. D. Hồ Cẩm Đào. Câu 15: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là: A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. Câu 16: Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận B. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng. C. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế. D. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. Câu 17: Vì sao vào thập niên 60, 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy”? A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập. C. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. D. Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi. Trang 2/5 Mã đề thi 134
- Câu 18: Xu thế hòa hoãn Đông Tây bắt đầu từ thời gian nào? A. Giữa thập niên 80 ( thế kỉ XX) B. giữa thập niên 70 ( thế kỉ XX) C. Đầu thập niên 70 ( thế kỉ XX) D. Đầu thập niên 80 ( thế kỉ XX) Câu 19: Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hóa là: A. Nhập khẩu hàng hóa với giá thấp. B. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư nước ngoài. C. Đẩy mạnh giao lưu hợp tác D. Tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật công nghệ. Câu 20: Khoa học kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào? A. Lĩnh vực quân sự. B. Lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. C. Lĩnh vực sản xuất quân dụng. D. Lĩnh vực sản xuất dân dụng. Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc? A. Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 22: Cuôc Chiên tranh lanh kêt thuc đanh dâu băng s ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ự kiên nào? ̣ A. Cuôc găp không chinh th ̣ ̣ ́ ức giưa Bus ̃ ơ va Goocbachôp tai đao Manta (12/1989). ̀ ́ ̣ ̉ B. Hiêp đinh vê môt giai phap toan diên cho vân đê Campuchia (10/1991). ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̀ C. Hiêp ̣ ươc vê han chê hê thông phong chông tên l ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ửa (ABM) năm 1972. D. Đinh ̣ ươc Henxinki năm 1975. ́ Câu 23: Sự ra đời nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa đánh dấu A. việc xóa bỏ ách thống trị của đế quốc thực dân và tàn dư phong kiến ở Trung Quốc. B. xóa bỏ ách thống trị của đế quốc, thực dân ở Trung Quốc C. lực lượng cách mạng Trung Quốc đã lớn mạnh. D. xóa bỏ chế độ phong kiến ở Trung Quốc. Câu 24: Mi tr ̃ ở thanh trung tâm kinh tê tai duy nhât cua thê gi ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ới trong thời gian nao cua thê ki XX ? ̀ ̉ ́ ̉ A. Thâp niên 50 60. ̣ B. Thâp niên 60 70. ̣ C. Thâp niên 40 50. ̣ D. Thâp niên 70 80. ̣ Câu 25: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành: A. Nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai. B. Nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng. C. Cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. D. Nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới. Câu 26: Vấn đề không được đặt ra trong Hội nghị Ianta là: A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. C. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 27: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu: A. Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). B. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước C. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. Câu 28: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là A. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh. Trang 3/5 Mã đề thi 134
- B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. khoa học gắn liền với kĩ thuật. Câu 29: Cho các sự kiện sau: 1. Chiến tranh thế gới thứ hai kết thúc 2. Hội nghị Ianta được triệu tập. 3. Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập tổ chức NATO. 4. XôMĩ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh Hãy sắp sếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian? A. 1342 B. 2134 C. 4231 D. 3421 Câu 30: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì? A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thử thách. Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh: A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau B. được sự giúp đỡ của các nước trong phe XHCN C. là nước thắng trận, thu nhiêu lợi nhuận và thành quả từ hội nghị Ianta D. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của Câu 32: Năm 1991, quan hệ quốc tế thay đổi như thế nào? A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Mĩ Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. Mĩ và Liên Xô tuyên bố hợp tác với nhau Câu 33: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của: A. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. Câu 34: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. C. Sự lãnh đạo, quẩn lí có hiệu quả của nhà nước. D. Chi phí ít cho quốc phòng. Câu 35: Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945? A. In đô nê xi a – Việt Nam – Cam pu chia. B. In đô nê xi a – Việt Nam – Lào. C. Việt Nam – Mianma – In đô nê xi a. D. Việt Nam – Lào – Mianma. Câu 36: Mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc? A. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, y tế, nhân đạo... B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Trang 4/5 Mã đề thi 134
- D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước Câu 37: Thách thức lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là gì? A. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. B. Hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng. C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp. D. Hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt. Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành: A. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới . C. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. D. trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. Câu 39: Các nguyên thủ quốc gia tham gia hội nghị Ianta (tháng 02/1945) là: A. Tơruman, Hítle, Xtalin. B. Xtalin, Sớcsin, Rudơven. C. Sớcsin, Xtalin, Tơruman. D. Hítle, Sớcsin, Rudơven. Câu 40: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm: A. 1949. B. 1950. C. 1957. D. 1961. HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 134
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 486
4 p | 136 | 19
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 135
5 p | 70 | 9
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 213
4 p | 76 | 5
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 358
4 p | 56 | 4
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 356
4 p | 90 | 4
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 210
4 p | 78 | 4
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 134
5 p | 85 | 4
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 485
6 p | 62 | 4
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 210
6 p | 53 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 356
7 p | 73 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 209
3 p | 66 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 213
4 p | 54 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 485
5 p | 77 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 486
4 p | 54 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 358
4 p | 30 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 129
5 p | 56 | 3
-
Đề thi 8 tuần HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trực Ninh - Mã đề 135
4 p | 51 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn