intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bạch Thông

Chia sẻ: Lotte Xylitol Cool | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

470
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bạch Thông dành cho các bạn học sinh lớp 6 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 6 năm 2018-2019 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bạch Thông

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> BẠCH THÔNG<br /> <br /> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN<br /> NĂM HỌC 2018 - 2019<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề thi gồm có 01 trang)<br /> <br /> MÔN THI: TOÁN – LỚP 6<br /> Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> TRƯỜNG TH&THCS MỸ THANH, BẠCH THÔNG, BẮC KẠN<br /> <br /> Câu 1. (4,0 điểm)<br /> a) Thực hiện phép tính<br /> A  540 :  23,7  19,7   42 132  75  36   7317<br /> <br /> 210.13  210.65<br /> B<br /> 28.104<br /> b) Chứng minh rằng tổng của 5 số tự nhiên chẵn liên tiếp thì chia hết cho 10,<br /> còn tổng của 5 số tự nhiên lẻ liên tiếp chia cho 10 dư 5.<br /> Câu 2. (4,0 điểm)<br /> a) Tổng của hai số nguyên tố có thể bằng 2015 hay không? Vì sao?<br /> b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p + 11 cũng là số nguyên tố.<br /> Câu 3. (4,0 điểm)<br /> a) Tìm x biết:  x  1   x  3   x  5 <br /> b) Tìm n<br /> <br /> biết  3n  8<br /> <br />   x  99   0<br /> <br />  n  1 .<br /> <br /> Câu 4. (4,0 điểm)<br /> <br />  1  1  1   1<br /> <br /> a) Tìm tích   1  1  1 <br />  1<br />  2  3  4   100 <br /> 2013.2014 1<br /> 2014.2015 1<br /> và B <br /> b) So sánh A và B biết A <br /> 2013.2014<br /> 2014.2015<br /> Câu 5. (4,0 điểm)<br /> Cho đoạn thẳng AB; điểm O thuộc tia đối của tia AB. Gọi M, N thứ tự là trung<br /> điểm của OA,OB.<br /> a) Chứng tỏ rằng OA  OB .<br /> b) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?<br /> c) Chứng tỏ rằng độ dài đoạn thẳng MN không phụ thuộc vào vị trí của điểm O<br /> (O thuộc tia đối của tia AB).<br /> ----------------------- HẾT -----------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 6<br /> (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)<br /> Nội dung<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> a) A = (540: 4) + 42.171 – 7317<br /> A = 135 + 7182 – 7317 = 0<br /> 210.13  210.65 210 13(1  5)<br /> =<br /> B<br /> 28  8 13<br /> 28.104<br /> 210 13 6<br /> B 8 3<br /> 3<br /> 2  2 13<br /> b) Gọi 5 số chẵn liên tiếp là: 2n;2n  2;2n  4;2n  6;2n  8<br /> Tính tổng ta được: 10n  20 10<br /> Gọi 5 số lẻ liên tiếp là: 2n  1;2n  3;2n  5;2n  7;2n 9<br /> Tính tổng ta được: 10n  25  10  n  2   5 chia cho 10 dư 5<br /> a) Tổng của hai số nguyên tố bằng 2015 là số lẻ, nên một trong hai<br /> số nguyên tố phải là 2.<br /> Khi đó số kia là 2013, số này là hợp số.<br /> Vậy không tồn tại hai số nguyên tố có tổng bằng 2015.<br /> b) Nếu p lẻ  p + 11 là số chẵn lớn hơn 11 nên không là số nguyên tố.<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> Câu<br /> <br /> Câu1<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br /> Câu 2<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br /> Suy ra p chẵn  p = 2.<br /> <br /> a) Ta có :  x  1   x  3   x  5    x  99   0<br /> <br /> Câu 3<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br />  x  1   x  99   .50<br /> 0<br /> 2<br />  x  50  .50  0<br /> <br /> b) Ta có 3n + 8 = 3n + 3 + 5 = 3 (n + 1) + 5<br /> Suy ra  3n  8  n 1 khi (n + 1)  Ư(5)<br /> Tức là (n1)1;  5<br /> Tìm được n6;  2;0; 4<br /> <br /> Câu 4<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br />  1  1  1 <br />   1  1  1<br />  2  3  4 <br /> <br /> 1 2 3<br />  <br /> 2 3 4<br /> <br /> 99<br /> 100<br /> <br />  1.2.3.4...99 <br /> 2.3.4...100<br /> 1<br /> <br /> 100<br /> <br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 1<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br />  1<br /> <br />  1 <br /> <br />  100 <br /> <br />  1 2  1 3  1 4 <br />        <br />  2 2  3 3  4 4 <br /> <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> x  50  0<br /> x  50<br /> <br /> a) Ta có<br /> <br /> 0,5<br /> <br />  1 100 <br /> <br /> <br /> <br />  100 100 <br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> 2013  2014 1<br /> 1<br />  1<br /> 2013  2014<br /> 2013  2014<br /> 2014  2015 1<br /> 1<br /> B<br />  1<br /> 2014  2015<br /> 2014  2015<br /> 1<br /> 1<br /> Vì<br /> <br /> 2013  2014 2014  2015<br /> nên A < B<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> b) Ta có A <br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> O<br /> <br /> M<br /> <br /> A<br /> <br /> N<br /> <br /> B<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> a) Hai tia OA và OB đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm O và<br /> B, suy ra OA < OB<br /> b) Ta có M và N thứ tự là trung điểm của OA, OB nên OM <br /> Câu 5<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br /> OA<br /> ;<br /> 2<br /> <br /> OB<br /> 2<br /> Vì OA  OB nên OM  ON<br /> ON <br /> <br /> Hai điểm M và N thuộc tia OB mà OM < ON nên điểm M nằm giữa<br /> hai điểm O và N<br /> c) Ta có OM  MN  ON suy ra MN  ON  OM hay<br /> OB  OA AB<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> vì AB có độ dài không đổi nên MN có độ dài không đổi.<br /> <br /> MN <br /> <br /> (Nếu HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)<br /> --------------------------HẾT------------------------<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2