Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang
lượt xem 2
download
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang với mục tiêu cung cấp cho các em học sinh tư liệu phục vụ ôn luyện, chuẩn bị chu đáo cho kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TUYÊN QUANG CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 20102011 MÔN: ĐỊA LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút. (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm): a) Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm và giải thích. b) Cho biết những nơi có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây: 1 lần/năm; 2 lần/năm và những nơi không có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây. Câu 2 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Sự phân bố lượng mưa trung bình năm theo các vĩ độ ở Bắc bán cầu 00- 200- 300- 400- 500- 600- Vĩ độ 100-200 700-800 100 300 400 500 600 700 Lượng mưa (mm) 1677 763 516 501 561 510 340 179 Hãy rút ra nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng mưa trung bình năm theo vĩ độ ở Bắc Bán cầu. Câu 3 (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Số lượng khách đến và doanh thu từ du lịch của một số quốc gia năm 2004 Số lượt khách Doanh thu từ du Số Tên nước đến (nghìn lượt lịch quốc tế (triệu TT người) USD) 1. Pháp 75.121 40.842 2. Tây Ban Nha 53.599 45.248 3. Hoa Kỳ 46.077 74.481 4. Italia 37.071 35.658 5. Anh 27.708 27.299 6. Trung Quốc (tính cả Hồng Công) 63.572 34.746 7. Canađa 19.150 12.843 8. Áo 19.373 15.412 9. Đức 20.137 27.657 10. Thái Lan 11.651 10.034 a) Hãy nhận xét mức doanh thu bình quân từ một lượt khách đến (USD) theo từng quốc gia. b) Những nhân tố nào đã giúp các nước trên có hoạt động du lịch quốc tế phát triển mạnh? Câu 4 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh Địa Tháng Cả Tiêu chí I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII năm điểm Nhiệt độ 16, 17, 20, 23, 21, 18, 23. 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 Hà (0C) 4 0 2 7 4 2 5 Nội Lượng 18, 26, 43, 90, 188, 230, 288, 318, 265, 130, 43, 23, 139 mưa (mm) 6 2 8 1 5 9 2 0 4 7 4 4 .0 Nhiệt độ 25, 26, 27, 28, 26, 25, 27. 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 TP. (0C) 8 7 9 9 4 7 1 HCM Lượng 160 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48 mưa (mm) .8 1
- a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trong năm tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. b) Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt và chế độ mưa tại 2 địa điểm trên. Câu 5 (5,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của địa hình miền núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội./. Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam 2009) và máy tính cầm tay Casio. Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 20102011 MÔN : ĐỊA LÍ (Bản hướng dẫn gồm 3 trang) Nội dung Điểm a) Vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm 1.5 Hiện tượng mặt trời mọc và lặn là một loại chuyển động biểu kiến diễn ra hàng 0.5 Câu 1 ngày, đó là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất. (4,0 đ) Tuy nhiên chỉ trong khu vực có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt 0.5 trời tạo góc nhập xạ 900 lúc 12h trưa) thì mới thấy mặt trời mọc chính Đông và lặn chính Tây. Nghĩa là, chỉ trong khu vực nội chí tuyến mới có hiện tượng này. Không phải ngày nào các địa điểm trong khu vực nội chí tuyến cũng thấy hiện tượng đó, mà chỉ vào đúng ngày tại địa điểm đó có hiện tượng mặt trời lên thiên 0.5 đỉnh thì mới thấy mặt trời mọc chính Đông, lặn chính Tây. b) Những nơi có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây: 1.0 + 1 lần/năm: Các địa điểm nằm trên đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam + 2 lần/năm: Các địa điểm còn lại trong vùng nội chí tuyến. + Những nơi không có hiện tượng Mặt Trời mọc chính đông và lặn chính tây: Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam. Câu 2 Nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng mưa TB năm theo vĩ độ ở Bắc Bán cầu: (3,0 đ) Lượng mưa phụ thuộc vào vĩ độ và phân bố không đều từ xích đạo đến cực Bắc. 0.5 Lượng mưa lớn nhất từ 0 0 100: do đây là vùng áp thấp xích đạo, nóng ẩm quanh 2
- năm, độ bốc hơi lớn, là nơi có dải hội tụ nội chí tuyến và frông nội chí tuyến nên mưa lớn rải đều trong năm. Từ 100 200 lượng mưa vẫn lớn nhưng giảm đi so với khu vực xích đạo => do 0.5 nhiệt độ giảm, độ bốc hơi giảm Từ 200 400: lượng mưa tiếp tục giảm do áp cao chí tuyến và phần lớn là lục địa, 0.5 điều kiện bốc hơi nhỏ. Từ 400 500 lượng mưa tăng lên do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới. 0.5 Từ 500 600 lượng mưa giảm do khu vực này ảnh hưởng của gió Tây ôn đới giảm 0.5 (do gió càng đi xa thì gió càng biến tính). Từ 600 800 lượng mưa nhỏ do ảnh hưởng của áp cao, gió Đông địa cực và không 0.5 khí quá lạnh. (Có số liệu chứng minh) a) Tính doanh thu bình quân từ một lượt khách du lịch quốc tế và nhận xét Số Doanh thu bình quân từ Tên nước TT một lượt khách (USD) 1 Hoa Kỳ 1.616 2 Đức 1.373 3 Anh 985 1.0 4 Italia 962 5 Thái Lan 861 6 Tây Ban Nha 844 7 Áo 796 8 Canađa 671 9 Trung Quốc (tính cả Hồng Công) 547 10 Pháp 544 *Nhận xét: Câu 3 Doanh thu bình quân từ một lượt khách du lịch quốc tế cao nhất là Hoa Kỳ và 0.5 (4,0 đ) Đức, sau đó đến các nước Anh và Italia. Pháp và Trung Quốc tuy có số lượt khách đến đông nhất nhưng doanh thu bình 0.5 quân thấp nhất trong nhóm. (Có số liệu chứng minh) b) Giải thích các nước có doanh thu lớn từ du lịch quốc tế Các nước có doanh thu lớn từ du lịch quốc tế đều là những nước có nền kinh tế 0.5 phát triển ổn định, đặc biệt là ngoại thương. Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên du lịch dồi dào, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, 0.5 thông tin liên lạc tốt. Chất lượng dịch vụ tốt (các hoạt động như tổ chức thăm quan, sắp xếp chỗ ăn ở, 0.5 phục vụ, thông tin, giải trí, thuê mượn…) Các yếu tố khác: thủ tục pháp lý (cấp hộ chiếu, thủ tục hải quan…), các chương 0.5 trình giới thiệu, quảng bá về du lịch, tiềm năng và chính sách thu hút đầu tư nước ngoài… Câu 4 a) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. HCM 2.0 3
- mm mm 350 36 350 36 34 34 300 300 32 32 30 30 250 250 28 28 26 26 200 200 24 24 22 22 150 150 20 20 18 100 18 100 16 16 50 14 50 14 12 12 0 10 0 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 T há ng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 T háng Hà Nội TP Hồ Chí Minh Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (0C) (5,0 đ) * Nhận xét: + Giống nhau: Cả 2 thành phố đều có khí hậu nhiệt đới gió mùa 1.0 Nhiệt độ TBn đều đạt tiêu chuẩn nhiệt đới; Mưa theo mùa: 1 mùa mưa và 1 mùa khô. + Khác nhau: TP.HCM có nhiệt độ và lượng mưa TBn cao hơn Hà Nội. 1.0 Khí hậu Hà Nội có tính chất cận nhiệt, TP. HCM có tính chất cận xích đạo. Biên độ nhiệt: Hà Nội: 12,50C; TP.HCM 3,2 0C. Mùa mưa: HN từ tháng 5 đến tháng 9, TP HCM từ tháng 5 đến tháng 11. * Giải thích: 1.0 Cả 2 thành phố đều nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng của gió mùa nên nhiệt độ TB năm cao, lượng mưa lớn. Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên có một mùa đông lạnh. Tp. HCM nằm ở vùng có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ, chỉ có mùa mưa và mùa khô, không có mùa đông. Thế mạnh và khó khăn của khu vực đồi núi nước ta Thế mạnh: 2.0 Nhiều khoáng sản, VLXD (than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai, thiếc ở Cao Bằng, bôxit ở Tây Nguyên...) => thuận lợi để phát triển công nghiệp. Diện tích rừng lớn, nhiều nhất ở Tây Nguyên, phía tây của Bắc Trung Bộ => động, thực vật đa dạng là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế. Các cao nguyên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ; đất feralit ở Trung du Câu 5 và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ => thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và trồng rừng. (4,0 đ Có nhiều đồng cỏ => thuận lợi chăn nuôi gia súc: trâu, bò, dê, ngựa... Có nhiều sông ngòi, độ dốc lớn => có giá trị thuỷ điện. Có nhiều thắng cảnh (núi cao, hồ nước, vườn quốc gia...) => có giá trị du lịch. Thế mạnh khác: là địa bàn cư trú của dân tộc có nền văn hoá đặc sắc... 2.0 Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và thường khan hiếm nước vào mùa khô. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,... thường xảy ra, gây ảnh hưởng lớn tới sản xuất và đời sống dân cư. 4
- Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình đồi núi hiểm trở nên việc bảo đảm an ninh quốc phòng cũng gặp nhiều khó khăn và tốn kém. Cộng toàn bài 20.0 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 591 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 419 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 368 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 201 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 204 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 16 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 9 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn