intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 695)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1" giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi học sinh giỏi cấp trường sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức môn học. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 695)

  1.   SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2022­ 2023 ( Đề gồm có 09 trang ) MÔN:  Lịch sử – 11 Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian giao đề)                                                                                                                  Mã đề  Họ và tên thí sinh………………………………………………….. SBD ………………. Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tác động như thế nào đến con đường đấu tranh của  các dân tộc thuộc địa trên thế giới? A. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh ở các nước thuộc địa. B. Mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường đấu tranh mới. C. Khẳng định độc lập dân tộc chỉ có thể gắn với chủ nghĩa xã hội. D. Đưa giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị, nắm quyền lãnh đạo cách mạng ở thuộc địa. Câu 2. Liên bang Công hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập gồm 4 nước Cộng hòa Xô viết đầu  tiên là A. Nga, U­crai­na, Bê­ lô­ rút­xi­a, Ba Lan. B. Nga, U­crai­na, Bê­lô­rút­xi­a, Ngoại Cáp­ca­dơ. C. Nga, Bê­lô­rút­xi­a, Ngoại Cáp­ca­dơ, Ba Lan. D. Nga, U­crai­na, Ngoại  Cáp­ca­dơ, Ba Lan. Câu 3. Từ cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, có thể rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi   của tất cả các cuộc cách mạng vô sản là gì? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản. C. Kết hợp giành và giữ chính quyền. D. Xây dựng khối liên minh công nông. Câu 4. Đến giữa thế kỷ XIX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ vững được độc lập trước sự xâm   lược của thực dân châu Âu? A. Ê­ti­ô­p­a và Li­bê­ri­a. B. Ai Cập và Xu­đăng.  C. Nam Phi và Tây Nam Phi. D. Ăng­gô­la và Mô­dăm­bích.  Câu 5. Sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai (1917), nước Nga thiết lập thể chế chính trị nào? A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Quân chủ lập hiến. C. Thể chế Cộng hòa. D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ (1929­1933), có thể  rút ra bài học gì   trong quản lí, điều hành nền kinh tế thế giới hiện nay? A. Chú trọng ổn định và phát triển lĩnh vực công nghiệp. B. Bảo đảm kế hoạch cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. C. Điều hòa hợp lí trong phát triển tài chính ngân hàng. D. Tạo nhiều công ăn việc làm, xóa bỏ bất công xã hội. Câu 7.  Tư  tưởng chỉ  đạo cơ  bản của Lênin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ  nghĩa Xô viết là A. hợp tác xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. B. bình đẳng về mọi mặt và quyền tự quyết của các dân tộc. C. cưỡng bức các quốc gia xung quanh gia nhập Liên bang. D. hợp tác bình đẳng, tự nguyện gia nhập, không miễn cưỡng. Câu 8. Cải cách của vua Ra­ma V  ở Xiêm và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản ở nửa cuối thế kỉ  1/10 ­ Mã đề 695
  2. XIX đều diễn ra trên những lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. C. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. D. Chính trị, ngoại giao, văn hoá và giáo dục. Câu 9. Yếu tố  được xem là “chìa khóa” được rút ra từ  cuộc cải cách Minh Trị   ở  Nhật Bản có thể  vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay? A. Chú trọng công tác đối ngoại. B. Chú trọng bảo tồn văn hóa. C. Chú trọng yếu tố giáo dục. D. Chú trọng phát triển kinh tế. Câu 10. Âm mưu của thực dân Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” ở Ấn Độ là A. xóa bỏ nền văn hoá truyền thống của Ấn Độ. B. khơi sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. C. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ. D. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở. Câu 11. Chiến thắng nào của phe Đồng minh tạo nên bước ngoặt làm xoay chuyển cục diện Chiến  tranh thế giới thứ hai? A. Chiến thắng liên quân Anh, Mỹ đổ bộ vào Bắc Pháp ( 6/6/1944). B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản ( 6 và 9/8/1945). C. Chiến thắng Xta­lin­grat của Hồng quân Liên Xô (2/2/1943). D. Chiến thắng của Liên Xô ở trận Béc­lin ( 9/5/1945). Câu 12. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc trẻ tiêu biểu trên thế giới bao gồm A. Mĩ, Nga, Pháp. B. Mĩ, Đức, Nhật. C. Đức, Ý, Nhật. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 13. Nội dung chủ yếu của học thuyết Mơnrô (1823) do Mĩ đề ra là A. "Ngoại giao đồng đôla". B. "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ". C. "Châu Mĩ của người Mĩ ". D. "Châu Mĩ của người châu Mĩ". Câu 14. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng quốc đại những năm   1905 ­ 1908 có điểm khác biệt như thế nào so với giai đoạn 1885 – 1905? A. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. B. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. C. Mang đậm ý thức dân tộc. D. Mang đậm tính dân chủ. Câu 15. Sau khi hoàn thành xâm lược  Ấn Độ, thực dân Anh đa thiêt lâp chinh quyên cai tri nh ̃ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ư  thế  nao? ̀ A. Anh thực hiên hinh th ̣ ̀ ưc cai tri gian tiêp. ́ ̣ ́ ́ B. Nữ hoàng Anh sang Ấn Độ cai trị. C. Ngươi Ân Đô đ ̀ ́ ̣ ược trao quyên t ̀ ự tri.̣ D. Chinh quyên Anh năm quyên cai tri tr ́ ̀ ́ ̀ ̣ ực tiêp. ́ Câu 16. Sau khủng hoảng kinh tế 1929­1933, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Xâm lược các nước thuộc địa của Anh châu Phi. B. Xâm chiếm các nước châu Á – Thái Bình Dương. 2/10 ­ Mã đề 695
  3. C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc. D. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. Câu 17. Hình thái của cuộc khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A.  bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị. B.  nổi dậy của quần chúng là chủ yếu. C.  bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm. D.  đồng thời tiến hành khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn. Câu 18. Chiến trường chính của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) nằm ở A. châu Âu. B. châu Á ­ Thái Bình Dương. C. châu Âu và châu Á. D. toàn thế giới. Câu 19. “Hoà bình và bánh mì” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở nước Nga? A. Cách mạng tháng Mười năm 1917.    B. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết (1917 – 1921). C. Cách mạng tháng Hai năm 1917. D. Cách mạng 1905 – 1907.     Câu 20. Hậu quả to lớn nhất cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là A. hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau. B. hàng triệu người thất nghiệp đói khổ. C. đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. D. chiến tranh thế giới thứ hai (1939­1945). Câu 21. Năm 1942, 26 quốc gia đã kí văn kiện quốc tế nào tại Oa­sinh­tơn đánh dấu sự cam kết của   cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít? A. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. B. Hiến chương Liên hợp quốc. C. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. D. Tuyên ngôn Hòa bình. Câu 22. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ A. mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản. B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến. D. mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng. Câu 23. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã thực hiện được một trong những nhiệm vụ  gì? A. Khôi phục độc lập cho Trung Quốc . B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân. C. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh. D. Đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược. Câu 24. Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911, là cuộc cách mạng theo khuynh hướng nào? A. Khuynh hướng tư sản. B. Khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Khuynh hướng xã hội chủ nghĩa. D. Khuynh hướng vô sản. Câu 25. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến đầu   thế kỉ XX? A. Sự xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn. B. Sự giao lưu của các nền văn hóa lớn trên thế giới. 3/10 ­ Mã đề 695
  4. C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. D. Những biến động to lớn lịch sử thế giới. Câu 26. Từ chính sách kinh tế mới  ở Nga (1921 – 1925), bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có   thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn. B. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng. C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn. D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước. Câu  27.  “Cuộc  khởi  nghĩa….  không  chỉ  thể  hiện  tinh  thần  anh  dũng,  bất   khuất   của  nhân  dân   Campuchia mà còn là biểu tượng về  liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và   Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp”. Đoạn tư  liệu đề cập đến cuộc khởi nghĩa   nào? A. Phacađuốc. B. Pucômpô. C. Sivôtha. D. Achaxoa.  Câu 28. Trong vòng 5 ngày (từ 20 đến 24 ­ 6 ­ 1867), thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh nào ở Nam   Kì mà không tốn một viên đạn? A. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. B. Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang. C. Vĩnh Long, An Giang, Tiền Giang. D. Vĩnh Long, An Giang, Long An. Câu 29. Từ thế kỷ XVI­ XVII, nhiều nước Mỹ Latinh trở thành thuộc địa của A. Anh và Mỹ. B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.  C. Mỹ và Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha và Mỹ. Câu 30.  Năm 1917, nước Nga phải tiến hành liên tiếp hai cuộc cách mạng  không  xuất phát từ  nguyên nhân nào? A. Chính phủ tư sản lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. B. Sau cách mạng tháng Hai, hai chính quyền song song tồn tại. C. Chế độ Nga hoàng chưa được lật đổ. D. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động. Câu 31. Từ  sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân  dân Việt Nam có điểm gì mới? A.  Diễn ra trên quy mô rộng lớn, vô cùng quyết liệt. B.  Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.  C.  Do bộ phận văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo. D. Thực dân Pháp đánh đến đâu nhân dân ta kháng chiến đến đó. Câu  32.  Từ   tháng  2   đến  tháng   9/1917,  Lênin   và  Đảng  Bôn­sê­vích   chủ  trương   đấu  tranh  bằng  phương pháp A. hòa bình kết hợp với bạo lực. B. chính trị kết hợp với vũ trang. C. hòa bình. D. vũ trang. Câu 33.  Cuộc kháng chiến chống liên quân Pháp – Tây Ban Nha xâm lược của quân dân ta  ở  Đà   Nẵng (từ tháng 8 ­ 1958 đến tháng 2 ­ 1859) đã  A. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. C. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. D. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. 4/10 ­ Mã đề 695
  5. Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Đưa đến sự thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô). B. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. C. Giải phóng nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột. D. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận hàng triệu người Nga. Câu 35. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX – “đã tiến sát tới một   cuộc cách mạng” A. Đời sống của công dân, nông dân và hơn 100 dân tộc Nga cùng cực. B. Nga hoàng tiến hành cải cách kinh tế để giải quyết những khó khăn của đất nước. C. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng. D. Chính phủ Nga hoàng bất lực không còn thống trị như cũ được nữa. Câu 36. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân. D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát. Câu 37. Đặc điểm “chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt” của đế quốc Nhật Bản là do yếu tố  nào chi phối? A. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây  dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế. B. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật  bằng sức mạnh quân sự. C. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây  dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự. D. Vừa tiến lên tư bản chủ nghĩa, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật  bằng sức mạnh kinh tế. Câu 38. Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào? A. Biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. C. Tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. D. Bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. Câu 39. Sự kiện nào có tác động mạnh mẽ nhất đến các nước tư bản chủ nghĩa trong thời gian giữa   hai cuộc chiến tranh thế giới (1918­1939)? A.  Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. B.  Quốc tế Cộng sản thành lập (1919). C.  Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1918 – 1923.  D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn được thiết lập. Câu 40. Nguyên nhân chủ  yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất   (1862)? A.  Tạm thời hòa hoãn để chờ viện binh của nhà Thanh. B.  Sai lầm trong nhận thức về thực lực của kẻ thù. C. Để có thời gian đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân. 5/10 ­ Mã đề 695
  6. D.  Muốn kéo dài thời gian hoà hoãn để chuẩn bị kháng chiến. Câu 41. Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì? A. Vô sản kiểu mới. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Dân chủ tư sản kiểu cũ. D. Dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 42. Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau là  A. Liên minh và Hiệp ước. B. Hiệp ước và Phát xít. C. Hiệp ước và Đồng minh. D. Phát xít và Liên minh. Câu 43. Nội dung nào chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư  sản không triệt để? A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến ở các vùng nông thôn. C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân. D. Không giải quyết được mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa. Câu 44. Trong các thế kỉ XVII – XVIII, ở châu Âu xuất hiện hệ thống tư tưởng tiến bộ có tên gọi là  gì? A.  Trào lưu Triết học Ánh sáng.      B. Trào lưu tư tưởng Phục hưng. C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.       D. Chủ nghĩa xã hội khoa học. Câu 45. Hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914­1918)   diễn ra là A. gây ra những mâu thuẫn trong phe đế quốc. B. bị thiệt hại nặng nề về sức người, sức của. C. sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga. D. Gây đau thương, chết chóc cho nhân loại. Câu 46. Điểm giống nhau giữa Cách mạng 1905 ­ 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. chung mục tiêu đánh đổ chế độ Nga hoàng. B. đều đánh đổ chế độ phong kiến và tư sản. C. chung mục tiêu đánh đổ Chính phủ lâm thời. D. chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 47. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 – 1941) là A. Hợp tác hóa nông nghiệp. B. Phát triển các ngành du lịch và dịch vụ. C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. D. Đẩy mạnh kinh tế đối ngoại. Câu 48. Đòi quyền tự do kinh tế, tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường là mục tiêu   đấu tranh của lực lượng nào ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Giai cấp vô sản. B. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp phong kiến. Câu 49. "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi  tiếng của: A. Trương Định. B. Nguyễn Tri Phương. C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Hữu Huân. Câu 50.  Nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi đang tiến hành kế  hoạch năm năm lần thứ 3 (1937 – 1941) vì A. Các nước đế quốc bao vây, tấn công nên Liên Xô phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước. 6/10 ­ Mã đề 695
  7. B. Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước thời hạn. C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội dài hạn. D. Phát xít Đức tấn công Liên xô, nhân dân Liên xô phải tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc. Câu 51. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới  (1918 – 1939) là gì? A. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi. B. Các Đảng Cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào đấu tranh. C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc trong phong trào đấu tranh. D. Giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành, đấu tranh mạnh mẽ. Câu 52. Đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế xuất hiện vấn đề gì nổi bật? A. Xu thế biệt lập trong quan hệ ngoại giao giữa các nước. B. Mĩ đang theo đuổi quyết liệt lập trường chống Liên Xô. C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. Sự lan rộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 53. Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế  kỉ  XX quan hệ quốc tế giữa các đế  quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng? A. Sự hình thành các liên minh kinh tế. B. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới các nước. C. Sự hình thành các liên minh chính trị. D. Sự hình thành các liên minh quân sự đối lập. Câu 54. Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế của nước Nhật là A. Cộng hòa tư sản. B. Dân chủ đại nghị. C. Dân chủ cộng hòa.     D. Quân chủ lập hiến. Câu 55. Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất? A. Có tiềm lực về quân sự nhưng không có thuộc địa. B. Kinh tế thường xuyên khủng hoảng cần mở rộng thuộc địa. C. Bị các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ cạnh tranh, chèn ép. D. Có tiềm lực về kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa. Câu 56. Ý nào sau dây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị ở  Nhật Bản? A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường. B. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản. C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc. D. Nhà nước nắm giữ một số công ti độc quyền trọng yếu. Câu 57. Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất  ở  Trung Quốc (1898) diễn ra chủ yếu trong lực lượng   nào? A. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời. B. Đông đảo các tầng lớp nhân dân. C. Giai cấp địa chủ phong kiến. D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến. Câu 58. Nội dung chính trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì? A. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. B. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”. C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”. 7/10 ­ Mã đề 695
  8. D. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. Câu 59. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính là A. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. B. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản. D. đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. Câu 60. Đến cuối thế kỉ XIX, Việt nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Bồ Đào Nha. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 61. Đạo luật nào quan trọng nhất trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ – Rudơven? A. Điều chỉnh nông nghiệp. B. Thị trường chứng khoán. C. Ngân hàng. D. Phục hưng công nghiệp. Câu 62. Khủng hoảng kinh tế (1929­1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào? A. Tài chính ngân hàng. B. Công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thị trường chứng khoán. Câu 63. Trong giai đoạn 1885 ­ 1905, một trong những yêu cầu của Đảng Quốc đại với chính phủ  thực dân Anh là cho phép A. sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường. B. nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ. C. điều hành các hội đồng trị sự. D. tham gia các hội đồng trị sự. Câu 64. Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là A.  chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu, các cuộc đấu tranh của nông dân nổ ra.  B. chế độ phong kiến khủng hoảng, đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược. C. tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa. D.  mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến. Câu 65. Điểm khác biệt giữa quá trình phát xít hoá của Nhật Bản so với Đức là A. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ dân chủ. B. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít. C. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế. D. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít. Câu 66.  Sự  kiện nào đã châm ngòi cho sự  bùng nổ  của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)  ở  Trung   Quốc? A. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh. B. Quốc dân đại hội của Trung Quốc đồng minh hội họp ở Nam Kinh. C. Phong trào bảo về đường sắt của công nhân ở Vũ Xương. D. Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức Đại tổng thống. Câu 67. Chủ nghĩa phát xít được hiểu là A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của giới đại tư sản, hiếu chiến nhất. C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến  nhất. D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất. 8/10 ­ Mã đề 695
  9. Câu 68. Theo nội dung hiệp  ước Nhâm Tuất (1862), nhà Nguyễn đã chấp nhận nhượng cho Pháp   những tỉnh nào? A. Gia Định, Biên Hòa, Định Tường và đảo Côn Lôn. B. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. C. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. D. Biên Hòa, Gia định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. Câu 69. Phong trào đấu tranh ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX đã diễn ra như thế  nào? A. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng hầu hết bị đàn áp. B. Phát triển rộng khắp, tất cả các nước giành độc lập. C. Phát triển mạnh mẽ, nhiều nước đòi được độc lập.  D. Sôi nổi, quyết liệt, giành nhiều thắng lợi. Câu 70. Với Chính sách kinh tế mới (1921), nhân dân Xô viết đã hoàn thành A. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa. B. kế hoạch sản xuất. C. công cuộc khôi phục kinh tế. D. mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.  Câu 71. Hiệp  ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn   cảnh nào? A. Giặc Pháp chiếm Gia Định và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng. B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn do triều đình ra lệnh bãi binh. C. Sau khi chiếm được ba tỉnh miền Đông, Pháp mở rộng xâm lược ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì. D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối. Câu 72. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. khẳng định những giá trị truyền thống của nền văn hóa phong kiến, đả phá quan điểm lỗi thời. B. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa giữa các nền văn hóa lớn trên thế giới. C. định hướng cho việc xây dựng bản sắc văn hoá của các quốc gia, dân tộc trên thế giới. D. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư  sản. Câu 73. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX đã dẫn đến hậu quả gì? A. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây. B. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc. C. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam. D. Khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ. Câu 74. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ trong những năm 30 của   thế kỉ XX xuất phát từ nguyên nhân nào? A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít. B. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả Liên Xô và chủ nghĩa phát xít. C. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô. D. Do thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Câu 75. Trong những năm 1933 – 1939, chính phủ Hítle đã tổ  chức lại nền kinh tế trong nước theo   hướng 9/10 ­ Mã đề 695
  10. A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng. B. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. C. Đầu tư vào các ngành dịch vụ, phát triển công nghiệp nặng. D. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất. Câu 76. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự  thất bại của phong trào kháng chiến  chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Thực dân Pháp mạnh. B. Các nước đế quốc bắt tay với nhau để đàn áp. C. Các cuộc khởi nghĩa thiếu đường lối và tổ chức. D. Các phong trào đều nổ ra một cách tự phát. Câu 77. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ  XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản. B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. C. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây. D. Hệ thống thuộc địa không đồng đều giữa các nước tư bản. Câu 78. Tại mặt trận Đà Nẵng (1858 – 1859), quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên   quân Pháp ­Tây Ban Nha?  A. “vườn không nhà trống”. B. “ thủ hiểm ”.  C. “ chinh phục từng gói nhỏ ”.  D. “ đánh nhanh thắng nhanh ”. Câu 79. Yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là A. chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ. B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân. C. sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến. D. làn sóng phản đối của nhân dân với Nga Hoàng lan rộng. Câu 80. Vì sao trong cuộc khủng hoảng 1929 ­ 1933 ở Nhật Bản, nông nghiệp là lĩnh vực ảnh hưởng  trầm trọng nhất? A. Do phụ thuộc vào thị trường bên ngoài. B. Chưa chú ý đến việc cơ giới hóa. C. Chưa sử dụng phân bón trong sản xuất. D. Chưa chú ý đến việc nhập khẩu. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 10/10 ­ Mã đề 695
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1