intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 có đáp án môn: Toán - Trường THCS Lê Quý Đôn (Năm học 2015-2016)

Chia sẻ: Nguyen Anh Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

156
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và quý thầy cô hãy tham khảo đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 có đáp án môn "Toán - Trường THCS Lê Quý Đôn" năm học 2015-2016 sau đây nhằm giúp các em củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi. Chúc các em thành công và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 có đáp án môn: Toán - Trường THCS Lê Quý Đôn (Năm học 2015-2016)

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẢNG YÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2015­2016 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Môn thi: TOÁN Thời gian: 150 phút (không tính thời gian giao đề) Bài 1. (2,0 điểm) a +1 a a −1 a2 − a a + a −1 Cho biểu thức:  M = + +  với a > 0, a   1. a a− a a −a a a) Chứng minh rằng  M > 4.   6 b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức  N =  nhận giá trị nguyên? M Bài 2. (2,0 điểm)  a) Cho các hàm số bậc nhất:  y = 0,5x + 3 ,  y = 6 − x  và  y = mx  có đồ thị lần  lượt là các đường thẳng (d1), (d2) và ( m). Với những giá trị nào của tham số m thì  đường thẳng ( m) cắt hai đường thẳng (d1) và (d2) lần lượt tại hai điểm A và B  sao cho điểm A có hoành độ âm còn điểm B có hoành độ dương? b) Trên mặt phẳng tọa độ  Oxy, cho M và N là hai điểm phân biệt, di động   lần lượt trên trục hoành và trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua   điểm cố định  I(1 ; 2) . Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ của N;   1 1 . từ đó, suy ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức  Q = 2 + OM ON 2 Bài 3. (2,0 điểm) 17x + 2y = 2011 xy a)  Giải hệ phương trình:                                                      x − 2y = 3xy. 1 b) Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho:    x + y − z + z − x = (y + 3). 2 Bài 4. (3,0 điểm)  Cho đường tròn (C  ) với tâm O và đường kính AB cố  định. Gọi M là điểm di   động trên (C ) sao cho M không trùng với các điểm A và B. Lấy C là điểm đối xứng   của O qua A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N.   Đường thẳng BN cắt đường tròn (C  ) tại điểm thứ hai là E. Các đường thẳng BM  và CN cắt nhau tại F. a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng. b) Chứng minh rằng tích AM AN không đổi. c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn  nhất. Bài 5. (1,0 điểm)   Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên. ­­­HẾT­­­ Họ và tên thí sinh: .................................................         Số báo danh:  ........................
  2. Chữ ký của giám thị 1: .............................    Chữ ký của giám thị 2: ...........................
  3. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẢNG  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 YÊN NĂM HỌC 2015­2016 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ LẦN 1 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9 Dưới đây là sơ lược biểu điểm của đề thi Học sinh giỏi lớp 9. Các Giám khảo thảo luận   thống nhất thêm chi tiết lời giải cũng như thang điểm của biểu điểm đã trình bày. Tổ chấm có thể   phân chia nhỏ  thang điểm đến 0,25 điểm cho từng ý của đề  thi. Tuy nhiên, điểm từng bài, từng   câu không được thay đổi. Nội dung thảo luận và đã thống nhất khi chấm được ghi vào biên bản cụ   thể để việc chấm phúc khảo sau này được thống nhất và chính xác.  Học sinh có lời giải khác đúng, chính xác nhưng phải nằm trong chương trình được học   thì bài làm đúng đến ý nào giám khảo cho điểm ý đó. Việc làm tròn số  điểm bài kiểm tra được thực hiện theo quy định của Bộ  Giáo dục và   Đào tạo tại Quyết định số 40/2006/BGD­ĐT.   BÀI­Ý ĐỀ ­ĐÁP ÁN ĐIỂM a + 1 a a −1 a 2 − a a + a −1 Cho biểu thức:  M = + +  với a > 0, a   1. a a− a a −a a Bài 1 a) Chứng minh rằng  M > 4.   6 b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức  N =  nhận giá trị nguyên. M 2,00 a a − 1 ( a − 1)(a + a + 1) a + a + 1 Do a > 0, a   1 nên:     = =    và a− a a ( a − 1) a 0,25 a − a a + a − 1 (a + 1)(a − 1) − a (a − 1) (a − 1)(a − a + 1) −a + a − 1 2 = = = a −a a a (1 − a) a (1 − a) a 0,25  1.a a +1 (1,25đ)     M = +2 a 0,25 Do  a > 0; a 1  nên:   ( a − 1) 2 > 0 � a + 1 > 2 a 0,25 2 a  M > +2=4 a 0,25 6 3 Ta có  0 < N = <  do đó N chỉ có thể nhận được một giá trị nguyên là 1 M 2 0,25 1.b 6 a Mà    N = 1     = 1     a − 4 a + 1 = 0     ( a − 2) 2 = 3   (0,75đ) a +1+ 2 a       a = 2 + 3 hay a = 2 − 3 (phù hợp) 0,25 Vậy,  N nguyên       a = (2 3) 2 0,25 Bài 2 a) Cho các hàm số bậc nhất:  y = 0,5x + 3 ,  y = 6 − x  và  y = mx  có đồ thị lần lượt  2,00 là các đường thẳng (d1), (d2) và ( m). Với những giá trị nào của tham số m thì đường   thẳng ( m) cắt hai đường thẳng (d1) và (d2) lần lượt tại hai điểm A và B sao cho  điểm A có hoành độ âm còn điểm B có hoành độ dương?
  4. b) Trên mặt phẳng tọa độ  Oxy, cho M và N là hai điểm phân biệt, di động lần  lượt trên trục hoành và trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố  định  I(1 ; 2) . Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ của N; từ đó, suy   1 1 . ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức  Q = + OM ON 2 2 Điều kiện để ( m) là đồ thị hàm số bậc nhất là  m 0 0,25 Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và ( m) là: 0,5x + 3 = mx       (m − 0,5)x = 3   2.a Điều kiên để phương trình này có nghiệm âm là  m − 0,5 < 0 hay m < 0,5 0,25 (0,75đ) Phương trình hoành độ giao điểm của (d2) và ( m) là: 6 − x = mx       (m + 1)x = 6 Điều kiên để phương trình này có nghiệm dương là  m + 1 > 0 hay m > −1 Vậy điều kiện cần tìm là:  −1 < m < 0,5; m 0 0,25 Đặt m = xM và n = yN     m n   0 và m   1                          (*) Nên đường thẳng qua ba điểm M, I, N có dạng: y = ax+b 0,25 0 = am + b   2 = a + b    hệ thức liên hệ giữa m và n là   2m + n = mn n=b 0,25 1 2 2.b Chia hai vế cho m n   0 ta được:  + = 1                         (**) m n (1,25đ) 2 2 �1 2 � 1 4 4 �1 1 � �2 1 �   1 = � + �= 2 + 2 + = 5 � 2 + 2 �− � − � �m n � m n mn �m n � �m n � 0,25 1 1 1 2 1  Q = 2 + 2 ;  dấu “=” xảy ra khi  = ;  kết hợp (**):  m = 5, n = 2,5 (thỏa  m n 5 m n (*)) 0,25 1 Vậy giá trị nhỏ nhất của Q là  5 0,25 17x + 2y = 2011 xy a)  Giải hệ phương trình:                                                   (1)           Bài 3 x − 2y = 3xy. 1 b) Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho:  x + y − z + z − x = (y + 3)   (2) 2 2,0 đ 17 2 1 1007 9 + = 2011 = x= �y x �y 9 � 490 Nếu  xy > 0  thì  (1) � � �� ��  (phù hợp) �1 − 2 = 3 �1 = 490 �y = 9 �y x �x 9 1007 0,50 17 2 1 −1004 3.a + = −2011 = � y x � y 9 (1,25đ) Nếu  xy < 0  thì  (1) � � �� � xy > 0  (loại) 1 2 � − =3 1 � =− 1031 �y x �x 18 0,25 Nếu  xy = 0  thì (1) � x = y = 0  (nhận). 0,25 �9 9 � KL: Hệ có đúng 2 nghiệm là  (0;0)  và  � ; � �490 1007 � 0,25 3.b Điều kiện x ≥ 0; y   z ≥ 0; z   x ≥ 0   y ≥ z ≥ x ≥ 0 0,25 (0,75đ) (2)    2 x + 2 y − z + 2 z − x = x + y − z + z − x + 3 0,25     ( x − 1) 2 + ( y − z − 1) 2 + ( z − x − 1) 2 = 0
  5. x =1 x =1     y − z = 1     y = 3  (thỏa điều kiện) z − x =1 z=2 0,25 Cho đường tròn (C ) với tâm O và đường kính  F AB cố  định. Gọi M là điểm di động trên (C )  sao cho M không trùng với các điểm A và B.   M Lấy C là điểm đối xứng của O qua A. Đường  thẳng   vuông   góc   với   AB   tại   C   cắt   đường  thẳng AM tại N. Đường thẳng BN cắt đường  B tròn (C  ) tại  điểm thứ  hai là  E. Các  đường  C A O Bài 4 thẳng BM và CN cắt nhau tại F. a)   Chứng   minh   rằng   các   điểm   A,   E,   F  thẳng hàng. C (   ) E b) Chứng minh rằng tích AM AN không  đổi. c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của  tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất. N 3,0 đ MN ⊥ BF  và  BC ⊥ NF 0,25  A là trực tâm của tam giác BNF   0,25 4.a   FA ⊥ NB (1,00đ) Lại có   AE ⊥ NB 0,25 Nên A, E, F thẳng hàng  0,25 ᄋ CAN ᄋ = MAB , nên hai tam giác ACN và AMB đồng dạng. 0,25 4.b AN AC Suy ra:  = (0,75đ) AB AM 0,25 Hay  AM � AN = AB � AC = 2R 2  không đổi (với R là bán kính đường tròn (C )) 0,25 2 Ta có  BA = BC  nên A là trong tâm tam giác BNF   C là trung điểm NF (3) 3 0,25 Mặt khác:              CAN ᄋ ᄋ = CFM , nên hai tam giác CNA và CBF đồng dạng CN AC 4.c                            = �� CN CF = BC � AC = 3R 2 BC CF   0,25 (1,25đ) Áp dụng bất đẳng thức Cô­si, ta có:  NF = CN + CF �� 2 CN CF = 2R 3  không đổi 0,25 Nên:                        NF ngắn nhất   CN =CF   C là trung điểm NF (4) 0,25 (3) và (4) cho ta: A là trong tâm tam giác BNF   NF ngắn nhất 0,25 Bài 5 Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên. 0,75 Đặt:       S =  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12     S       = 3 4 6 7 8 9 11 12      (1)   là một số nguyên       100       hai chữ số tận cùng của S là 00 0,50  (1,00đ Mặt khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế phải của (1), nếu chỉ  ) S để ý đến chữ số tận cùng, ta thấy   có chữ số tận cùng là 6 (vì 3 4=12; 2 6=12;  100 2 7=14; 4 8=32; 2 9=18; 8 11=88; 8 12=96) 0,25 Vậy ba chữ số tận cùng của S là 600 0,25 ­­­ Hết ­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1