Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang
lượt xem 1
download
"Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang" gồm 7 câu hỏi, giúp học sinh có thêm tư liệu tham khảo để nâng cao kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang
- SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 1: (2.0 điểm) Dựa vào những dữ kiện sau: Bộ phận điều khiển không lưu sân bay Heathrow (London) thông báo: Chuyến bay CX 371 từ Hongkong đến London hành trình 13 giờ 10 phút sẽ đến sân bay Heathrow lúc 05 giờ 05 phút ngày 04/01/2009. Sau đó chuyến bay CX 376 từ London đi Hongkong hành trình 12 giờ 25 phút sẽ xuất phát tại sân bay Heathrow vào lúc 19 giờ 25 phút ngày 05/01/2009. Hỏi: Chuyến bay CX 371 đã xuất phát tại Hongkong vào thời gian nào? giải thích. Chuyến bay CX 376 sẽ đến Hongkong vào thời gian nào? giải thích. (Biết rằng: Hongkong ở múi giờ thứ 8). Câu Nội dung Điểm 1 Thời gian: Đi Đến Chuyến Hành Thời bay Địa điểm Địa điểm Thời gian trình gian 0.5 23:55 05:05 13 giờ CX 371 Hongkong London 0.5 03/01/09 04/01/09 10 phút 19:25 15:50 12 giờ CX 376 London Hongkong 05/01/09 06/01/2009 25 phút 0,5 Giải thích: Chuyến bay CX 371 đến London lúc 05:05 ngày 04/01/2009, vào lúc đó tại Hongkong là 13:05 ngày 04/01/2009. Máy bay đã xuất phát trước đó 13 giờ 0,5 10 phút (tức 23:55 ngày 03/01/2009). Chuyến bay CX 376 xuất phát tại London lúc 19:25 ngày 05/01/2009, vào lúc đó tại Hongkong là 03:25 ngày 06/01/2009, 12 giờ 25 phút sau máy bay sẽ đến nơi (tức 15:50 ngày 06/01/2009)
- 2 SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 2: (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy so sánh đặc điểm địa hình của miền Đông Bắc và Tây Bắc (Vùng núi và trung du Bắc Bộ). Câu Nội dung Điểm 2 Đặc điểm địa hình: * Giống nhau: Cả 2 khu vực đều có địa hình miền núi 0.25 Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây BắcĐông Nam. 0.25 * Khác nhau: Khu vực Đông Bắc Khu vực Tây Bắc Nhìn chung địa hình của miền là Đây là miền có địa hình núi cao, 0,5 địa hình đồi núi thấp: vực sâu nhất nước ta: + Các đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh + Dãy Hoàng Liên Sơn với nhiều 0,5 (2419m); Kiều Liêu Ti (2402m); Pu đỉnh cao = 3000m, cao nhất là đỉnh Tha Ga (2274m)… Phan Xi Păng(3143m) Có các dãy núi hình cánh cung, Có nhiều dãy núi theo hướng Tây 0,5 chụm lại tại Tam Đảo, mở rộng Bắc – Đông Nam chạy song song và về phía Bắc và phía Đông: Cánh so le nhau: Dãy Hoàng Lên Sơn; Pu cung sông Gâm; Ngân Sơn; Bắc Đen Đinh; Pu Sam Sao… Sơn; Đông Triều … và các bề mặt xen kẻ có các cao nguyên đá vôi đồ 0,5 san bằng cổ (nền cổ Vòm sông sộ: Cao nguyên Mộc Châu; Sơn Chảy) La… Ở miền còn có những cánh đồng 0,5 Ngoài ra còn có miền đồi trung du giữa núi như: Than Uyên; Nghĩa Lộ, và các cánh đồng giiữa núi, một bộ lớn nhất là cánh đồng Điện Biên. phận đồi núi bị chìm ngập dưới biển hình thành các đảo trong vịnh Bắc Bộ (Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long…)
- 3 SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 3: (3,0 điểm). Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Ở NƯỚC TA Trong đó Chỉ tiêu Ba vùng Bắc Bộ MiềnTrung Nam Bộ Tốc độ tăng trưởng hàng năm thời 10,7 10,4 8,7 11,1 kì 19962002 (%) % GDP của cả nước 60,7 18,8 5,2 36,7 Cơ cấu GDP (%) 100,0 100,0 100,0 100,0 Trong đó: + Nông – Lâm – Ngư nghiệp 11,0 15,5 28,7 6,3 + Công nghiệp – Xây dựng 50,5 38,6 30,9 59,3 + Dịch vụ 38,5 45,9 40,4 34,4 % kim ngạch xuất khẩu của cả 80,0 15,5 4,2 60,3 nước ĐAP AN – THANG ĐIÊM ́ ́ ̉ Câu Nội dung Điểm 3 Hiện nay cả nước có ba vùng kinh tế trọng điểm, có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của ba vùng khá cao, trong thời kì 19962002 1,0 mức tăng trưởng đạt 10,7% (vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ 10,4%, vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung 8,75%, vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ 11,1%) so với khoảng 7% của cả nước. Mức đóng góp vào GDP cả nước của 3 vùng là 60,7%, trong tương lai 0,5 mức đóng góp vẫn tiếp tục cao và sẽ tác động dây chuyền đối với khu vực xung quanh và cả nước. Ba vùng là địa bàn tập trung phần lớn các khu công nghiệp và các ngành 0,5 công nghiệp chủ chốt của cả nước (công nghiệp xây dựng đã tạo ra 50,5 % GDP của ba vùng) Tỉ trọng đóng góp vào GDP của ngành dịch vụ khá cao 38,5% 0,5 Ba vùng đóng góp tới 80% trị giá kim ngạch xuất khẩu và thu hút phần lớn 0,5 số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- 4
- 5 SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 4: (3,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta. ĐAP AN – THANG ĐIÊM ́ ́ ̉ Câu Nội dung Điểm 4 Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ (3,0 đến vấn đề việc làm ở nước ta: điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ + Theo ngành: Đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, xây dựng và các 0.5 ngành dịch vụ. Đa dạng hóa sản xuất trong các ngành kinh tế. + Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các 0.5 trung tâm mới. Hình thành các vùng kinh tế phát triển năng động, ba vùng kinh tế trọng 0.5 điểm. Ảnh hưởng đến việc làm: + Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản 0.5 xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn… góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn. + Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở 0.5 thành thị, tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và 0.5 nguồn lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động xã hội.
- 6 SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy phân tích các lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành hai trung tâm công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. ĐAP AN – THANG ĐIÊM ́ ́ ̉ Câu Nội dung Điểm 5 Những lợi thế cơ bản để Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trở thành 2 (3,0 trung tâm công nghiệp lớn: điểm) Vị trí địa lý: 0.5 + Hà Nội là Thủ đô của cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía bắc, có sức hút mạnh mẽ đối với các vùng lân cận. + Thành phố HCM là thành phố lớn nhất cả nước, nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Lịch sử khai thác lâu đời: 0.5 + Hà Nội có gần 1.000 năm lịch sử. + Thành phố HCM có hơn 300 năm lịch sử. Dân đông, có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có chuyên môn 0.5 kỹ thuật đông đảo. Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, đặc biệt là giao thông vận tải và 0.5 thông tin liên lạc: + Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Bắc. + Thành phố HCM đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía Nam. Hai thành phố đều được sự quan tâm của Nhà nước và thu hút vốn đầu tư 0.5 nước ngoài nhiều nhất. Hai thành phố đều có cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng: 0.5 + Hà Nội: Cơ khí, điện tử, dệt, chế biến lương thực, thực phẩm... + Thành phố HCM: Dệt, may mặc, chế biến lương thực, thực phẩm, hóa chất, điện tử, cơ khí, đồ chơi trẻ em…
- 7 SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 6: (3,0 điểm). Dựa vao bang sô liêu sau: ̀ ̉ ́ ̣ Gia tri san xuât nông, lâm nghiêp va thuy san(đ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ơn vi: %) ̣ Năm 1990 1995 2000 2005 Nông nghiêp̣ 61817,5 82307,1 112111,7 137112,0 Lâm nghiêp̣ 4969,0 5033,7 5901,6 6315,6 ̉ ̉ Thuy san 8135,2 13523,9 21777,4 38726,9 Tông̉ 74921,7 100864,7 139790,7 182154,5 a). Hay tinh ti trong cua t ̃ ́ ̉ ̣ ̉ ưng nganh trong gia tri san xuât nông, lâm nghiêp va thuy ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ san. ̣ b). Nhân xet vê s ́ ̀ ự chuyên dich c ̉ ̣ ơ câu san xuât nông, lâm nghiêp va thuy san. ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ĐAP AN – THANG ĐIÊM ́ ́ ̉ Câu Nội dung Điểm 6 ̉ ̣ a). Ty trong cua t ̉ ưng nganh trong gia tri san xuât nông, lâm nghiêp va thuy ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ 0,5 ̉ san: Năm 1990 1995 2000 2005 Nông nghiêp̣ 82,5 81,6 80,2 75,3 Lâm nghiêp̣ 6,6 5,0 4,2 3,5 Thuy san ̉ ̉ 10,9 13,4 15,6 21,2 Tông̉ 100 100,0 100,0 100,0 ̣ b). Nhân xet vê s ́ ̀ ự chuyên dich c ̉ ̣ ơ câu san xuât nông, lâm nghiêp va thuy san ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ Cơ câu gia tri san xuât nông lâm thuy san cua n ́ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ươc ta co s ́ ́ ự chuyên dich ̉ ̣ 1,0 theo hương tăng ti trong cua nganh thuy san giam ti trong cua nganh nông ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ nghiêp va lâm nghiêp (dân ch ̀ ̣ ̃ ứng) Sự chuyên dich trên nhin chung la tich c ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ực, phat huy thê manh ĺ ́ ̣ ớn cuả 0,5 nươc ta vê viêc phat triên nganh thuy san ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ Tuy nhiên sự chuyên dich trên con châm ti trong cua nganh nông nghiêp con ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ 0,5 kha cao ́ ̉ ̣ ̉ Ti trong cua nganh lâm nghiêp thâp va ngay cang giam ch ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ưng to tai nguyên ́ ̉ ̀ 0,5 rưng cua n ̀ ̉ ươc ta đa bi suy thoai nghiêm trong va chinh sach hiên nay cua ́ ̃ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ chung ta la tâp trung vao viêc trông r ́ ̀ ̣ ̀ ừng tu bô tai nguyên r ̉ ̀ ừng hơn la viêc ̀ ̣ khai thac tai nguyên r ́ ̀ ừng
- 8 SỞ GD&ĐT TIÊN GIANG ̀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề thi đề KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI ĐBSCL xuất Môn: ĐỊA LÝ Câu 7: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước giai đoạn 2001 – 2005 (đơn vị: %) Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số 6,89 7,08 7,34 7,79 8,43 Nông, lâm, thuỷ sản 2,98 4,17 3,62 4,36 4,04 Công nghiệp và xây dựng 10,39 9,48 10,48 10,22 10,65 Dịch vụ 6,10 6,54 6,45 7,26 8,48 a). Tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của tổng sản phẩm trong nước và các khu vực giai đoạn 20012005. b). So sánh tốc độ tăng trưởng của các khu vực và rút ra nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 20012005. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nôi dung ̣ Điêm ̉ 7 a). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm: (đơn vị %) 1,0 (3,0 Tốc độ tăng BQ mỗi năm Khu vực điểm) (20012005) Tổng số 7,51 Nông, lâm, thuỷ sản 3,83 Công nghiệp và xây dựng 10,24 Dịch vụ 6,96 b). Nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 20012005: 0,5 Tổng sản phẩm trong nước tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, bình quân hàng năm đạt 7,51%. 0,5 Trong ba khu vực kinh tế thì khu vực công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao nhất, bình quân hàng năm tăng 10,24%. 0,5 Khu vực dịch vụ cũng có tốc độ tăng trưởng tương đối cao, bình quân hàng năm tăng 6,96%. 0,5 Khu vực nông, lâm thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp nhất, bình quân hàng năm tăng 3,83%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 426 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 370 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 202 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 206 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 21 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn