intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

40
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên (Đề chính thức) phục vụ cho công tác bồi dưỡng kiến thức cho đội tuyển học sinh giỏi các trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên (Đề chính thức)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2010 ­ 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12/10/2010 (Đề thi gồm 2 trang, có 10 câu, mỗi câu 2,0 điểm) Câu 1.   a. Trình bày đặc điểm khác biệt giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người khiến vi  khuẩn sinh sản nhanh hơn tế bào người. b. Dựa trên sự khác biệt nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người mà người ta  có thể dùng thuốc kháng sinh đặc hiệu để chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh trong cơ  thể người nhưng lại không làm tổn hại các tế bào người. Câu 2.   Huyết áp là gì? Dựa vào chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng hãy giải thích   hiện tượng điều hòa huyết áp của cơ thể con người khi huyết áp thay đổi bất thường. Câu 3.   Khi chiếu ánh sáng với cường độ  như nhau vào các cây A, B, C, nhận thấy cây   A không thải và cũng không hấp thụ CO2, cây B hấp thụ CO2 còn cây C thải CO2. ­ Hãy cho biết cây A, B, C thuộc các nhóm thực vật nào.  ­ Để đạt hiệu suất quang hợp cao cần phải trồng những cây này ở đâu? Câu 4.   a. Giải thích vì sao nếu lấy hết CO2 trong máu thì hoạt động hô hấp, tuần hoàn  sẽ rất yếu và các tế bào mô lại bị thiếu ôxy? b. Nếu bạn có 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, nhưng một dây có bao   miêlin còn một dây thì không có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện thế  hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn? Câu 5.   Nêu sự  khác nhau giữa auxin và gibêrelin (về  nơi tổng hợp, các chức năng cơ  bản của chúng trong điều hoà sinh trưởng và phát triển ở thực vật). Câu 6.   Cho bảng liệt kê tỉ  lệ  tương đối của các bazơ  nitơ  có trong thành phần axit   nuclêic được tách chiết từ các loài khác nhau: Loại Ađênin Guanin  Timin  Xitôzin  Uraxin I 21 29 21 29 0 II 29 21 29 21 0 III 21 21 29 29 0 IV 21 29 0 29 21 V 21 29 0 21 29 Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.
  2. Câu 7.   Trong phòng thí nghiệm có 3 dung dịch. Dung dịch 1 chứa ADN, dung d ịch 2   chứa amylaza, dung dịch 3 chứa glucôzơ. Đun nhẹ ba dung dịch này đến gần nhiệt độ  sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc  xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào và giải thích. Câu 8.   Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:             5 ’  …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’             3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’   a. Viết trình tự  các ribônuclêôtit của mARN  đượ c sao mã từ  gen cấu trúc  trên. Giải thích. b. Viết trình tự  các axit amin của chuỗi pôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh từ  đoạn gen trên.  Biết  các  bộ   ba  quy  định  mã  hóa  các  axit  amin  như  sau:  GAA: axit   glutamic; UXU, AGX: Xêrin; GGU: Glixin; AXX: Thrêônin; UAU: Tirôzin; AUG: (Mã  mở đầu) Mêtiônin; UAG: mã kết thúc. c. Hãy cho biết hậu quả  (thể  hiện  ở  sản phẩm giải mã) của các đột biến sau  đây trên gen cấu trúc: thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T và thay cặp T – A ở  vị trí số 4 bằng cặp X – G.  Câu 9.    Ab Một cơ thể có kiểu gen  , nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này  aB đã có 10% số  tế  bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể  tại một điểm và có hoán vị  gen (tại điểm giữa 2 cặp gen trên). Hãy xác định tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra và   tần số hoán vị gen (f). Câu 10.   Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ  với ruồi giấm đực có cánh bình   thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. a. Giải thích kết quả phép lai trên. b. Có nhận xét gì về  sự  tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng  cánh. ­­­­­­ Hết ­­­­­­ Họ và tên: …………………………………………………… SBD: ……………………. Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài. Giám thị không giải thích gì thêm.
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2010 ­ 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Câu Nội dung trả lời Điểm 1 a. S ­ Tế  bào vi khuẩn có kích thước nhỏ  hơn tế  bào người nên tỷ  lệ     ở  vi  0,75 đ V khuẩn lớn hơn so với tế bào người nên trao đổi chất giữa tế bào với môi trường  ở tế bào vi khuẩn xảy ra nhanh hơn.  ­ Tế bào vi khuẩn không có màng nhân nên quá trình nên quá trình phiên mã   0,75 đ và dịch mã xảy ra đồng thời do đó quá trình tổng hợp prôtêin cũng xảy ra nhanh   hơn so với tế bào người dẫn đến sự sinh sản nhanh.    b. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào còn tế bào người thì không nên người ta  0,5 đ có thể sử dụng các chất kháng sinh để  ức chế các enzym tổng hợp thành tế  bào  vi khuẩn.  2 ­ Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp đạt cực đại   0,5 đ lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim dãn. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm ­ Huyết áp thường được đo  ở  động mạch cánh tay. Trong trường hợp bình  0,25 đ thường   huyết   áp   lúc   tim   co   là   110­120mmHg   ,   huyết   áp   lúc   tim   dãn   là   70­ 80mmHg 0,25 đ ­ Huyết áp cực đại (lúc tim co) lớn quá 150mmHg kéo dài là chứng huyết áp  cao, huyết áp cực đại xuống thấp dưới 80 là chứng huyết áp thấp. 0,5 đ ­ Khi huyết áp tăng cao tác động lên áp thụ  quan nằm  ở  cung động mạch  chủ  và xoang động mạch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về  trung khu điều  hòa tim mạch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ theo dây đối giao cảm làm  tim đập chậm và yếu 0,5 đ ­ Ngược lại khi huyết áp hạ, tác động lên áp thụ  quan nằm  ở  cung động   mạch chủ  và xoang động mạch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về  trung khu  điều hòa tim mạch nằm  ở  hành tủy, các xung thần kinh sẽ  theo dây giao cảm  làm tim đập nhanh và mạnh để tăng huyết áp. 3 a. Chỉ tiêu sinh lý nhận biết các cây là điểm bù ánh sáng:     ­ Điểm bù ánh sáng: Cường độ  ánh sáng để  cường độ  quang hợp bằng   0,25 đ cường độ hô hấp. (Trên điểm bù ánh sáng cường độ  quang hợp lớn hơn cường  độ hô hấp và ngược lại).    ­ Cây A không thải cũng không hấp thụ CO2 chứng tỏ cường độ ánh sáng  0,5 đ này là điểm bù ánh sáng của cây: Cây hô hấp phân giải các sản phẩm của quang  hợp tạo ATP cung cấp cho cơ thể đồng thời giải phóng CO2 và H2O. Do cuờng  độ  quang hợp bằng cường độ  hô hấp nên CO 2  thải ra trong hô hấp được sử  dụng hết trong quang hợp do đó cây không thải và không hấp thụ CO 2. Vậy cây  A là cây trung tính.
  4.  ­ Cây B hấp thụ CO2 chứng tỏ cường độ ánh sáng này cao hơn điểm bù ánh  0,5 đ sáng của cây, khi đó cường độ  quang hợp lớn hơn cường độ  hô hấp nên CO 2  thải ra từ hô hấp không đủ cung cấp cho cây quang hợp ở cường độ ánh sáng đó   vì vậy cây phải lấy thêm CO2  từ  bên ngoài môi trường để  tiến hành quá trình  tổng hợp vật chất. Vậy cây B là cây ưa bóng   ­ Cây C chỉ thải CO2 điều này cho thấy cường độ  ánh sáng này thấp hơn  0,5 đ điểm bù ánh sáng của cây, khi đó cường độ  hô hấp lớn hơn cường độ  quang  hợp: CO2 thải ra không những đủ  cung cấp cho hoạt động quang hợp tạo sản  phẩm tích luỹ mà còn dư thừa nên có hiện tượng thải ra ngoài. Vậy cây C là cây  ưa sáng 0,25 đ    b. Muốn trồng cây này đạt hiệu suất cao cần dựa vào điềm bù ánh sang  của từng cây để chọn địa điểm trồng thích hợp.  ­ Cây A là cây trung tính có thể trồng ở mọi địa điểm.   ­ Cây B là cây  ưa bóng nên trồng có cường độ  ánh sáng yếu. VD: trồng   dưới tán các cây khác…  ­ Cây C là cây ưa sáng trồng ở nơi có cường độ ánh sáng cao. VD: trên đỉnh  đồi, hay nơi quang đãng… 4 a.  ­ Hoạt động hô hấp, tuần hoàn sẽ rất yếu vì: Khi trong máu không có CO 2  0,5 đ →  không có H+  để  kích thích lên các tiểu thể   ở  động mạch cảnh, xoang động  mạch chủ và thụ thể hoá học ở trung ương thần kinh . .. ­ Các tế bào mô thiếu ôxy vì:  + Hô hấp, tuần hoàn kém do đó không nhận đủ O2 cho cơ thể. + Theo hiệu ứng Bohr thì khi không có H+ sẽ làm giảm lượng O2 giải phóng  0,25 đ ra từ ÔxyHêmôglôbin để cung cấp cho tế bào của mô. 0,25 đ → tế bào thiếu O2  b. Điện thế  hoạt động chạy trên dây thần kinh có bao miêlin sẽ  có hiệu quả  năng lượng cao hơn, vì: ­ Điện thế  hoạt động được lan truyền theo cách nhảy vọt và được hình   0,5 đ thành ở eo Ranvie. ­ Dây thần kinh không có bao miêlin điện thế  hoạt động được lan truyền  0,5 đ liên tục trên sợi trục, bơm Na/K hoạt động nhiều hơn  → tốn nhiều năng lượng  hơn. 5 Chất kích  Auxin Gibêrelin thích Nơi   tổng  Đỉnh chồi (ngọn thân) và các lá  Đỉnh chồi bên, rễ, lá non và hạt  1,0 đ hợp non là nơi tổng hợp chính; chóp  đang phát triển là nơi tổng hợp  rễ  cũng tổng hợp auxin (dù rễ  chính.  phụ thuộc vào chồi nhiều hơn).    Chức năng  Thúc đẩy nguyên phân và sinh  Kích   thích   sự   nảy   mầm   của  cơ bản trưởng giãn dài của tế bào; thúc  hạt,   chồi,   củ;   kích   thích   tăng  1,0 đ đẩy   hướng   động;   kích   thích  trưởng chiều cao của cây, kéo  nảy   mầm   của   hạt;   thúc   đẩy  dài tế  bào; thúc đẩy phân giải  phát triển chồi; kích thích ra rễ  tinh   bột;   phát   triển   hạt   phấn,  phụ;   thúc   đẩy   kéo  dài   thân  (ở  ống   phấn;   điều   hoà   xác   định  nồng   độ   thấp);   thúc   đẩy   phát  giới   tính   (ở   một   số   loài)   và  triển hệ  mạch dẫn; làm chậm  chuyển   giai   đoạn   non   sang  sự   hoá   già   của   lá;   điều   khiển  trưởng thành. 
  5. phát triển quả. 6 Dựa trên cơ sở của nguyên tắc bổ sung của các bazơ nitơ: nếu ADN (hoặc  0,25 đ ARN) có cấu trúc 2 mạch khớp bổ  sung thì số  nu G = X, A = T  → vật chất di   truyền của các loài : ­ Loài I: Do G = X = 29, A = T = 21 nên có ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ G­X   0,5 đ cao hơn A –T) nên ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao. ­ Loài II: Do G = X = 21, A = T =29 nên có ADN sợi kép (trong đó tỷ lệ G­ 0,5 đ X thấp hơn A – T) nên ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng   chảy thấp hơn loài I. ­ Loài III: Do A ≠ T, G ≠ X → ADN mạch đơn . 0,25 đ ­ Loài IV: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này   0,25 đ là ARN hơn nữa do G = X =29, A= U =21 → ARN  sợi kép  ­ Loài V: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này   0,25 đ là ARN hơn nữa do A ≠ U, G ≠ X → ARN mạch đơn. 7 ­ Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza.  0,5 đ ­ Giải thích:  + Amylaza là enzym có bản chất là prôtêin, vì vậy rất dễ  bị  biến đổi cấu  0,5 đ trúc khi bị đun nóng (các liên kết hydrô bị bẻ gãy). Amylaza gồm nhiều loại axit   amin cấu tạo nên (tính đồng nhất không cao), vì vậy, sự phục hồi chính xác các  liên kết yếu (liên kết hydro) sau khi đun nóng là khó khăn  + ADN khi bị  đun nóng cũng bị  biến tính (tách ra thành hai mạch) bởi các   0,5 đ liên kết hydro giữa hai mạch bị đứt gãy; nhưng do các tiểu phần hình thành liên   kết hydro của ADN có số  lượng lớn, tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ  hạ  xuống, các liên kết hyđrô được tái hình thành (sự hồi tính); vì vậy, khi hạ nhiệt   độ, ADN có thể hồi phục cấu trúc ban đầu.   + Glucôzơ là một phân tử đường đơn. Các liên kết trong phân tử đều là các   0,5 đ liên kết cộng hóa trị  bền vững, không bao giờ  đứt gãy tự  phát trong điều kiện   sinh lý tế bào; cũng rất bền vững với tác dụng đun nóng dung dịch  8 a. Trình tự các ribônuclêôtit của mARN:  0,25 đ       5’ ….AUG UXU GGU GAA AGX AXX X….3’  Giải thích:  0,5 đ      ­ Enzim di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’…5’   và phân   tử  mARN được tổng hợp theo chiều 5’….3’.     ­ Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc của gen theo  nguyên tắc bổ sung A ­ U, G ­ X .     ­ mARN bắt đầu được tổng hợp từ bộ ba mở đầu TAX.  b. Trình tự  các axit amin chuỗi pôlipeptit được giải mã hoàn chỉnh từ  gen  0,25 đ trên: Xêrin – Glixin ­ Axit glutamic – Xêrin ­  Thrêônin.  c. Hậu quả của các đột biến trên gen cấu trúc:     ­ Đột biến thay cặp X ­ G  ở vị trí thứ  7 bằng cặp A­T , nó làm thay đổi  0,5 đ bộ ba mã sao UXU bằng bộ ba UAU , từ đó nó làm thay đổi Xêrin bằng Tirôzin   → chuỗi pôlipeptit thay đổi: Tirôzin ­ Glixin ­ Axit glutamic ­ Xêrin ­ Thrêônin.   ­ Đột biến thay cặp T­A  ở vị trí thứ 4 bằng cặp X­G, nó làm thay đổi bộ  0,5 đ ba mã mở đầu AUG bằng bộ ba AGX, do đó không có mã mở đầu nên không có  quá trình sao mã, quá trình tổng hợp prôtêin không xảy ra. 9 Ab 10% tế bào  có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử:  aB
  6. Ab = aB = AB = ab = 2,5%. 0,5 đ Ab  ­  90% tế bào    không hoán vị gen sẽ tạo ra:               aB Ab = aB = 45%. 0,5 đ → cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử đó là:   Ab = aB = 47,5% và   AB = ab = 2,5%. 0,5 đ ­ Tần số hoán vị gen f = 5%. 0,5 đ 10 a. Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ  0,5 đ đực cái là 1 : 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng   cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST X và có alen gây  chết. Theo bài ra hình dạng cánh do 1 gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả  tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại   giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là tính trạng trội. 0,5 đ A ­ cánh chẻ, a­cánh bình thường. P ♀ cánh chẻ x ♂ cánh bình thường       X  X   A a            Xa Y G  X  ; X   A a Xa ; Y F1  XAXa  XaXa  XAY  XaY 1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bt: 1  đực cánh chẻ  (chết): 1 đực cánh bình   1,0 đ thường b. Những nhận xét về tác động của gen: ­ Tác động đa hiệu vừa quy định hình dạng cánh vừa chi phối sức sống   cá thể. + A quy định cánh chẻ và gây chết;  + a quy định cánh bình thường và sức sống bình thường. ­  Ở  trạng thái dị  hợp tử  Aa, alen A tác động trội về  quy định sức sống   nhưng lại lặn về chi phối sức sống. KL. Mọi alen có thể  tác động trội  ở  tính trạng này nhưng lại lặn  ở  tính   trạng khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2