Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thanh Oai
lượt xem 2
download
Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các bạn đã có trong tay "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thanh Oai". Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các bạn củng cố kiến thức mà còn giúp các bạn rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy. Chúc các bạn thi tốt và đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thanh Oai
- PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2020 – 2021, môn Vật lý Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 25/11/2020 (Đề thi có 01 trang; Người coi thi không giải thích gì thêm) Bài 1 (4 điểm): Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố A và B đi lại gặp nhau. Sau khi gặp nhau, người thứ nhất đi tới B sau thời gian t1, người kia phải đi thêm quãng đường s sau thời gian t2 thì sẽ tới A. Tìm khoảng cách giữa hai thành phố AB theo s, t1 và t2. Bài 2 (5 điểm): 1. (3 điểm): Có 3 bình cách nhiệt đựng nước: bình 1 đựng 300g nước ở nhiệt độ t1 = 400C, bình 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 800C, bình 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 200C. Người ta rót nước từ bình 2 và 3 vào bình 1 sao cho lượng nước trong bình 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình một là t = 500C. Coi chỉ có nước trong bình trao đổi nhiệt với nhau, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Tính khối lượng nước đã rót từ mỗi bình? 2. (2 điểm): Cửa lá sách (hình vẽ) là một kiểu kiến trúc cổ xưa nhưng vẫn khá được ưa chuộng ở nước ta. Chúng có hai loại chính: loại cố định (thường làm cửa chính) và loại điều chỉnh được (thường làm cửa sổ). Với cửa sổ lá sách, người ta có thể dễ dàng điều chỉnh không khí (gió) và lượng ánh sáng từ ngoài trời đi vào trong phòng. Vì sao ở loại cửa này, phần khe trống luôn được thiết kế dốc từ trong ra ngoài? Bài 3 (6 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Biết R 1 = R2, R4 = 3R3. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Khi K1 và K2 cùng đóng thì vôn kế chỉ 1V.
- 1. Tính hiệu điện thế UAB, cực dương của vôn kế mắc ở đâu? 2. Xác định số chỉ vôn kế, cực dương của vôn kế phải mắc ở đâu khi: a. K1 đóng, K2 mở b. K1 mở, K2 đóng c. K1 và K2 cùng mở. Bài 4 (5 điểm): Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong sơ đồ hình vẽ khi ta đóng hoặc mở khóa K đều bằng ?. Biết hiệu điện thế U = 10V không đổi, các điện trở R1 = 4Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. a. Hỏi công suất ? có giá trị bằng bao nhiêu? b. Thay khóa K bằng một bóng đèn dây tóc thì thấy đèn sáng bình thường và đồng thời công suất đoạn mạch AB khi đó đạt cực đại. Tính công suất định mức của đèn? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ Câu Nội dung Điểm Giả sử hai xe gặp nhau tại C, v1 và v2 là vận tốc của hai người. Theo giả thiết có: AC = s = v2.t2 ; BC = s1 = v1.t1 2 điểm Nên có: AB = s + s1 = s + v1.t1 (1) Câu 1 (4 điểm) Xét từ lúc xuất phát đến khi hai xe gặp nhau, thời gian để hai xe đi là (2) 1 điểm Thay (2) vào (1) ta có: 1 điểm 1. Gọi khối lượng nước ở bình 2 và bình 3 đổ vào bình 1 lần lượt là m2 và m3 (kg; m2 , m3 > 0). 0,5 điểm Theo đầu bài có: m2 + m3 = 0,3 (kg) (1) Câu 2 Nhiệt lượng do nước ở bình 1 và bình 3 thu vào: (6 điểm) Qth = c (10m1 + 30m3) (J) 1 điểm Nhiệt lượng do lượng nước ở bình 2 đổ sang tỏa ra: Qt = 30m2c (J)
- Áp dụng PTCBN suy ra: 3m2 = m1 + 3m3 (2) 0,5 điểm Từ (1) và (2) giải ra: m3 = 0,1 (kg); m2 = 0,2 (kg) 1 điểm 2. Khe trống dốc từ trong ra ngoài để khai thác sự đối lưu của không khí từ ngoài trời vào trong phòng và từ trong phòng ra ngoài. Ngoài ra nó còn có tác 2 điểm dụng ngăn nước mưa từ bên ngoài vào trong phòng. Đây là kiểu kiến trúc hòa hợp với thiên nhiên, rất thích hợp cho những vùng khí hậu ôn hòa. 1. Khi K1 và K2 cùng đóng, vôn kế chỉ 1V 0,5 điểm Đoạn mạch gồm: (R1 nt R2) // (R3 nt R4) Câu 3 Tính được R12 = 2R1; R34 = 4R3 0,5 điểm (6 điểm) Vì R12 // R34 => U12 = U34 = UAB = U Tính được: 1 điểm Có: UNM = UNA + UAM = U1 – U3 = 0,25U > 0 => Số chỉ vôn kế Uv = UNM và cực 0,5 điểm dương của vôn kế phải mắc ở N. Theo giả thiết có: Uv = UNM = 0,25U = 1 (V) => U = 4 (V) 0,5 điểm Vậy hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 4 (V) 2. a. K1 đóng, K2 mở: mạch chỉ còn R1 nt R2, vôn kế đo hiệu điện thế U1 cường độ dòng điện: (A) 1 điểm Vậy số chỉ vôn kế Uv = U1 = 2 (V), cực dương của vôn kế ở N. b. K1 mở, K2 đóng: mạch chỉ gồm R3 nt R4, vôn kế đo hiệu điện thế U3 cường độ dòng điện: (A) 1 điểm Vậy số chỉ vôn kế Uv = U3 = 1 (V), cực dương của vôn kế ở M. c. Khi K1 và K2 cùng mở, mạch bị hở, vô kế chỉ số 0, cực dương của vôn kế 1 điểm mắc ở M hoặc N đều được. a. * Khi K mở, mạch gồm R4 nt R2 nt R3, đoạn mạch AB gồm R2 nt R3 0,5 điểm
- Viết được biểu thức công suất đoạn mạch AB: Câu 4 (1) 0,5 điểm (5 điểm) * Khi K đóng, mạch gồm R4 nt [(R2 nt R3) // R1] và đoạn mạch AB gồm (R2 nt 0,5 điểm R3) // R1 Viết được biểu thức công suất của đoạn mạch AB (2) 0,5 điểm Theo giả thiết có: 0,5 điểm Thay R0 vào (1) hoặc (2) ta được 0,5 điểm b. Khi thay khóa K bằng bóng đèn, ta có mạch R4 nt [(R2 nt R3) // (R1 nt Đ)] Đặt điện trở của đèn RD = x (Ω, x > 0) 0,5 điểm Viết được biểu thức (1) Viết được biểu thức 0,5 điểm Áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số dương RAB và 10/3 suy ra kết hợp với (1) tính được RD = x = 6 Ω 0,5 điểm Tính được UAB = 5 V suy ra cường độ dòng điện qua đèn ID = I1D = 0,5 A 0,5 điểm Tính được công suất định mức của đèn khi đèn sáng bình thường: Chú ý : Thí sinh làm theo cách khác đúng đáp số và bản chất vật lý vẫn cho đủ điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 591 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 8 năm học 2013 - 2014
4 p | 240 | 23
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 6 năm học 2013 - 2014
5 p | 419 | 21
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa khối 9 năm học 2013 - 2014
5 p | 351 | 17
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 368 | 16
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Chính)
4 p | 201 | 15
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học khối 7 năm học 2013 - 2014
4 p | 204 | 11
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 8,9 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 162 | 9
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa khối 6,7 năm học 2013 - 2014 (Phụ)
4 p | 129 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Long An
2 p | 22 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
2 p | 16 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 10 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lí THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 9 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 p | 2 | 1
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
2 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn