intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh cấp THPT năm học 2011-2012 môn Vật lý 11 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

Chia sẻ: Minh Thư | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

318
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn đang gặp khó khăn trước kì thi học sinh giỏi và bạn không biết làm sao để đạt được điểm số như mong muốn. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh cấp THPT năm học 2011-2012 môn Vật lý 11 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh" sẽ giúp các bạn nhận ra cách giải các bài tập trong đề thi. Chúc các bạn làm thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh cấp THPT năm học 2011-2012 môn Vật lý 11 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT  HÀ TĨNH NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: VẬT LÝ LỚP 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC  Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Bài 1: Trong hệ thống trên hình 1, khối lượng vật 1 bằng 6,0 lần khối lượng vật   2. Chiều cao h = 20cm. Khối lượng của ròng rọc và của dây cũng như các lực ma   sát được bỏ qua. Lấy g = 10m/s2. Ban đầu vật 2 được giữ đứng yên trên mặt đất,  các sợi dây không dãn có phương thẳng đứng. Thả  vật 2, hệ  bắt đầu chuyển  động. Xác định: 1 a. gia tốc của các vật ngay sau khi vật 2 được thả ra; h b. độ cao tối đa đối với mặt đất mà vật 2 đạt được. 2 Hình 1 Bài 2: Một mol chất khí lý tưởng thực hiện chu trình ABCA trên giản đồ  p­V gồm các quá trình đẳng áp AB, đẳng tích BC và quá trình CA có áp  suất p biến đổi theo hàm bậc nhất của thể tích V (hình 2).  a. Với số  liệu cho trên giản đồ, hãy xác định các thông số   (p,V,T)  còn lại của các trạng thái A, B, C; p(atm) 3 b. Biểu diễn chu trình ABCA trên giản đồ V­T. C Bài 3:  Đặt vật nhỏ  có dạng một đoạn thẳng AB vuông góc với trục   A 1 B chính  của  một  thấu  kính.  Đầu  A   của vật  nằm   trên   trục  chính,  cách  V(l) quang tâm của thấu kính 20cm. O a. Qua thấu kính, vật AB cho  ảnh A'B' cao bằng vật. Hãy xác định   25,6 102,4 tiêu cự của thấu kính và dùng thước kẻ dựng ảnh A'B';  Hình 2 b. Giữ  cố  định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để  AB hợp với trục chính của thấu  kính một góc bằng 45o. Xác định: i. vị trí và hình dạng của ảnh A"B" của vật AB qua thấu kính, bằng cách dựng hình   với số lượng tia sáng được vẽ ít nhất; ii. độ dài của vật AB.  Biết rằng độ dài của ảnh A"B" gấp hai lần độ dài của vật AB. Bài 4: Cho mạch điện như  hình 3: A1; A2 và A3 là 3  ampe kế lý tưởng và hoàn toàn giống nhau. Giá trị các  6kΩ 2kΩ A2 điện trở được ghi trên hình vẽ. Người ta đặt vào hai  A B đầu A, B một hiệu điện thế  không đổi, có độ  lớn U  6kΩ 3kΩ A3 A1 = 13,8V.  a. Hãy tính các giá trị  cường độ  dòng điện qua  6kΩ 5kΩ các điện trở; b. Xác định số chỉ của các ampe kế. Hình 3 Bài 5: Một mạch điện gồm có: ống dây có hệ số tự cảm L = 2,00μH  và điện trở  Ro  = 1,00Ω; nguồn điện có suất điện động E = 3,0V và  k điện trở  trong r = 0,25Ω; điện trở  R = 3,00Ω, được mắc như  hình 4.  Bỏ qua điện trở dây nối và khoá k. E,r L    R Ro Hình 4
  2. a. Đóng khoá k, sau một thời gian cường độ  các dòng điện trong mạch đạt giá trị ổn định.  Xác định cường độ dòng điện qua ống dây và điện trở R; công suất của nguồn E; b. Tính nhiệt lượng Q toả ra trên R sau khi ngắt khoá k. ==HẾT== ­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. ­ Giám thí không giải thích gì thêm.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ LỚP 11 Bài 1 1a. Gọi T là lực căng dây T P2 Gia tốc vật 2:  a 2 0,5 m2 P1 2T .P2 2T Gia tốc vật 1:  a 1 0,5 m1 .m 2 Với ròng rọc động:  a 2 2.a 1 1 0,5 2 4 h Kết quả:  a 2 2.a 1 g 2 0,5 4 Thay số:  a 2 8m / s 2 ;  a 1 4m / s 2 0,5 1b. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a2 từ  mặt đất đến độ  cao 2h và đạt vận  tốc cực đại ở độ cao này:  v 2max 2.a 2 .2h  (1) 0,5 Sau đó, vật chuyển động chậm dần với gia tốc g từ độ cao 2h đến hmax: v 2max 2.g.(h max 2h )  (2) 0,5 Từ (1) và (2) ta có  h max 6h , Thay số:  h max 72cm 0,5 4 Bài 2 2a. p B VB p o Vo 1.25,6 0,5 Áp dụng phương trình trạng thái:  TB 273 312K TB To 1.22,4 3 pC 25,6 Từ hình vẽ:  pC 2,25atm 0,5 3 102,4 102,4 VA 1 1024 Cũng từ hình vẽ:  VA  68,3 0,5 102,4 3 15 pB pC pC 0,5 Áp dụng định luật Sác­lơ [B→ C]:  TC TB 702K TB TC pB VA VC VA Áp dụng định luật Gay­luy­sac [A→ B]:  TA TB 832K TA TC VB 0,5 2b. AB là đường thẳng đi qua gốc toạ độ A 0,5 BC là đường thẳng song song với OT V 51,2 CNA là parabol: N 0,5 Đỉnh N của parabol được xác định: Từ đồ thị của bài ra: quá trình (3) – (1)  B 25,6 C được biểu diễn theo phương trình pM pM p M VM 0,5 p   p M V pV (VM V).V   T VM VM 4 dấu bằng khi V = VM/2 (với pM = 3atm, VM = 102,4l) O 312 624 936 áp dụng phương trình trạng thái  pV = RT => Tmax = 936K => TM = 936K.
  4. Bài 3 3a.  ­ Ảnh của vật thật qua thấu kính có kính thước bằng vật, suy ra : 0,5 + Thấu kính là thấu kính hội tụ,  + Ảnh là ảnh thật ngược chiều với vật: d' = d AB L A' B' 0,5 Sơ đồ tạo ảnh:     d           d' d 1 1 1 Áp dụng công thức thấu kính:  f 10cm. f d d' Vẽ hình: 0,5 B O F' A' A F B' 3b. i. ­ Vị  trí của A không thay đổi nên vị  trí  ảnh A" của A qua thấu kính cũng không thay  0,5 đổi: A" ≡ A' ­ Vẽ tia sáng tới trùng với đường thẳng AB. Tia sáng này xuất phát từ tất cả các điểm   0,25 trên vật vì thế  tia ló (1) sau thấu kính đi qua tất cả  các điểm trên  ảnh của vật.  Ảnh   A"B" cũng là một đoạn thẳng ­ Vẽ tia sáng xuất phát từ B qua quang tâm, tia ló (2) truyền thẳng và đi qua B". 0,25 Vậy B" là giao điểm của tia ló (1) và tia ló (2) Vẽ hình: có hai trường hợp    I I (1) B (1) B (2) O F' A" C" " O F A C A C F A" C F' I' (2) B" ­  " B Hình vẽ 1 (3) V ẽ  ẽ 2 Hình v 0,5 3b. ii. tia  Ảnh lớn hơn vật, trường hợp hình vẽ 1 sán AB BC A" B" B" C" g  Từ hình vẽ:  ;  (3); Mặt khác: AO = A'O = A"O =>AI = I'A (4) tới  1,0 AI IO A" I IO A" B" B" C" trù B" C" OI' OF Từ (3) và (4) 2 ; Cũng từ hình v ng ẽ:  CF 5cm AB BC BC BC CF =>AC = AF – CF = 5cm => AB =  5 2cm với  đư   ờn g  thẳ ng  AB .  Tia  sán g 
  5. y  xu ất  Bài 4 ph 4a. át  6 t1ừ  92 0,5 R td k Điện trở tương đương toàn mạch:  3 1 1 tất  1 31 2 c3ả  5 1 U các  Dòng điện đi qua điện trở 6kΩ:  I 6 k . 1,55 mA 0,5 3 R td điể 1 1 m  I2k . .3.1,55 2,25mA 0,5 Dòng điện đi qua điện trở 2kΩ:  2 1 1 trê1 2 3 n  5 1 1 vật  I . .3.1,55 1,50mA 0,5 Dòng điện đi qua điện trở 3kΩ:  3k 3 1 1 1vì  2 3 5thế  1 1 tia  I5 k . .3.1,55 0,90mA Dòng điện đi qua điện trở 5kΩ:  5 1 1 1ló  0,5 2 3 5(1)  sau  4b. thấ Vẽ lại mạch điện u  0,7 mA Định luật kiếc­sốp cho các điểm nút  6 kΩ 2 kΩ 0,5 kín 0,05+ I  được ghi trên hình 0,65 – I  A h  B A Các ampe giống nhau nên cùng điện  6 kΩ 3 kΩ A3 đi  2 trở trong (dù rất nhỏ) 0,5 qu 6 kΩ 5 kΩ A1 Ir + (0,05 + I)r = (0,65 – I)r a  I  I = 0,20mA = IA1 tất  0,05 mA 0,5  IA2 = 0,25mA cả   IA3 = 0,45mA 0,65 mA các  điể m  Bài 5 trê 5a. n  Đối với dòng điện không đổi, cuộn cảm không có tác dụng cản trở 0,5 ản E I h  3A Dòng điện qua nguồn và mạch chính:  R oR 0,5 r củ Ro R a  Ro 1 Dòng điện qua R:  I R .3 .3 0,75A vật 0,5 Ro R 4 .  R 3 Dòng điện qua cuộn dây:  I R .3 .3 Ả 2,n25A 0,5 o Ro R 4 h  Công suất của nguồn: P = E.I = 3.3 = 9W A" 0,5 5b. B"  cũ L.I 2 Năng lượng ống dây: W =   R o 5,0625 J ng  0,5 2 là  Dòng điện qua R và Ro luôn như nhau nên nhiệt lượng toả ra trên các điện trở tỷ lệ với   mộ 0,5 giá trị các điện trở t  3 Nhiệt toả ra trên R:  Q W 3,8 J đo 0,5 4 ạn  thẳ ng 0,2
  6. Vẽ  tia  sán Ghi chú: Thí sinh giải đúng theo cách khác đáp án, giám khảo cũng cho điểm tối đa. g  xu ất  ph át  từ  B  qu a  qu an g  tâ m,  tia  ló  (2)  tru yề n  thẳ ng  và  đi  qu a  B". Vậ y  B"  là  gia o  điể m  củ a  tia  ló  (1)  và  tia  ló  (2) 0,2 5"
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1