intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An lớp 12 có đáp án: Môn Vật lý (Năm học 2011 - 2012)

Chia sẻ: ĐOÀN VĂN LƯỢNG | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

357
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An lớp 12 "Môn Vật lý" năm học 2011 - 2012 dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An lớp 12 có đáp án: Môn Vật lý (Năm học 2011 - 2012)

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 ĐỀ  CHÍNH THỨC   NĂM HỌC 2011 ­ 2012         (Đề thi có 2 trang )        Môn thi: VẬT LÝ  LỚP 12 THPT ­ BẢNG A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (5điểm).  1.  Một con lắc đơn có chiều dài   l = 40cm , quả  cầu nhỏ  có khối lượng   m = 600 g   được  treo tại nơi có gia tốc rơi tự  do  g = 10m / s 2 . Bỏ  qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch   khỏi phương thẳng đứng một góc  α 0 = 0,15rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hoà. a) Tính chu kì dao động T và tốc độ cực đại của quả cầu.  b) Tính sức căng dây treo khi quả cầu đi qua vị trí cân bằng. c) Tính tốc độ trung bình của quả cầu sau n chu kì. d) Tính quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 và tốc độ  của quả cầu tại thời điểm cuối của quãng đường cực đại nói trên.  2. Một lò xo nhẹ  có độ  cứng  K , đầu trên được gắn  vào giá cố  định trên mặt nêm nghiêng một góc   α so với  K phương ngang, đầu dưới gắn vào vật nhỏ có khối lượng   m  (hình vẽ  1). Bỏ  qua ma sát  ở  mặt nêm và ma sát giữa  m nêm với sàn ngang. Nêm có khối lượng M. Ban đầu nêm  được giữ chặt, kéo m lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn  M 300 nhỏ rồi thả nhẹ vật và đồng thời buông nêm. Tính chu kì   Hình 1 dao động của vật m so với nêm.     Câu 2 (4điểm).  Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B dao động theo  phương trình:  u A = u B = acos(20π t) . Coi biên độ  sóng không đổi. Người ta đo được khoảng   cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là  3cm.  Khoảng cách giữa hai nguồn A, B  là  30cm.    1. Tính tốc độ sóng. 2. Tính số điểm đứng yên trên đoạn AB. 3. Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm H của AB những đoạn lần lượt là  0,5cm  và  2cm.  Tại thời điểm t1 vận tốc của M1 có giá trị đại số là  −12cm / s.  Tính giá trị đại  số của vận tốc của M2 tại thời điểm t1. 4. Tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB cùng pha với nguồn. Câu 3 (4điểm).  Cho mạch dao động lí tưởng như  hình vẽ  2. Các tụ  điện có điện dung  C1 = 3nF ; C2 = 6nF .  Cuộn thuần cảm có  C1 K C2 • độ tự cảm  L = 0,5mH .   A M B Bỏ qua điện trở khoá K và dây nối. L Hình 2
  2. 1. Ban đầu khoá K đóng, trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện  cực đại trong mạch là  0, 03 A. a) Tính tần số biến thiên năng lượng từ trường của mạch. b) Tính điện áp cực đại giữa hai điểm A, M và M, B. c) Lúc điện áp giữa hai bản tụ  điện C1 là 6V thì độ  lớn của cường độ  dòng điện trong  mạch bằng bao nhiêu? 2. Ban đầu khoá K ngắt, tụ điện C1 được tích điện đến điện áp 10V, còn tụ điện C2 chưa  tích điện. Sau đó đóng khoá K. Tính cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Câu 4 (5điểm).  Cho mạch điện như hình vẽ 3 gồm điện trở R,  K tụ  điện C và cuộn cảm có điện trở  thuần mắc  R C L nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện   • • A M N B áp xoay chiều  u AB = 120.cos(100π t)V.  Bỏ qua điện  Hình 3 trở của dây nối và của khoá K.  1. Ban đầu khoá K đóng, điện áp hiệu dụng  hai đầu đoạn AM và MB lần lượt là:  U1 = 40V ;U 2 = 20 10V . a) Tính hệ số công suất của đoạn mạch. b) Viết biểu thức của điện áp tức thời hai đầu điện trở R. 10−3 2. Điện dung của tụ điện  C = F .  Khoá K mở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M,   π B là  U MB = 12 10V .  Tính giá trị của điện trở R và độ tự cảm L. Câu 5 (2điểm).  O G Hai hình trụ bán kính  khác nhau    quay theo chiều ngược nhau quanh  các trục song song nằm ngang với  O2 x các   tốc   độ   góc   ω1 = ω2 = ω = 2rad / s.   (hình   vẽ   4).  Khoảng  cách  giữa   các     trục   theo  4m phương ngang là 4m. Ở thời điểm  t=0,   người   ta   đặt   một   tấm   ván  Hình 4 đồng chất có tiết diện đều lên các  hình trụ, vuông góc với các trục quay sao cho nó ở vị  trí nằm ngang, đồng thời tiếp xúc bề  mặt với hai trụ, còn điểm giữa của nó thì nằm trên đường thẳng đứng đi qua trục của hình   trụ nhỏ có bán kính: r = 0,25m. Hệ số ma sát giữa ván và các trụ là  µ = 0, 05; g = 10m / s 2 . 1. Xác định thời điểm mà vận tốc dài của một điểm trên vành trụ nhỏ bằng vận tốc của   ván. 2. Tìm sự  phụ thuộc của độ dịch chuyển nằm ngang của tấm ván theo thời gian.                                              ­ ­ ­ Hết ­ ­ ­
  3. Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:.......................... Së Gd&§t NghÖ an Kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 12 N¨m häc 2011 - 2012 Híng dÉn vµ BiÓu ®iÓm chÊm ®Ò chÝnh thøc (Híng dÉn vµ biÓu ®iÓm chÊm gåm 05 trang) M«n: Vật lý B¶ng A ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu NỘI DUNG Điểm Câu1  Xác định chu kì dao động và tốc độ cực đại (1điểm): (5đ) 2π l 2π  + Chu kì dao động:  T = = 2π = = 1, 257( s )  ……………………………..  ω g 5 0,5 + Biên độ dao động của quả cầu:  s0 = α 0 .l = 6cm …………………………………. 1.1.a 0,25 + Tốc độ cực đại của quả cầu:  vmax = ω s0 = 5.6 = 30cm / s ………………………….. 0,25  Xác định sức căng dây treo tại VTCB (1điểm): + Lúc đi qua VTCB quả cầu có tốc độ:  vmax = 30cm / s …………………………….. 0,25 1.1.b vm2 ax 0,32 + Gia tốc hướng tâm của quả cầu:  an = = = 0, 225m / s 2 ………………….. l 0, 4 0,25 + Theo định luật II Niu Tơn, khi vật đi qua VTB:  τ − mg = man � τ = mg + man = 0, 6.(10 + 0, 225) = 6,135( N ) …………………………                      0,5 Tốc độ trung bình của vật sau n chu kì (0,5điểm): + Sau n chu kì quãng đường của vật đi được là:  S = n.4s0 ………………………… 0,25 1.1.c S n.4 s0 4.6 + Tốc độ trung bình của vật sau n chu kì là:  V = = = = 19,1(cm / s ) nT n.T 1, 2566 …………………………………………….. 0,25  Quãng đường cực đại (1,5điểm): 2T T T 0,25 + Phân tích  ∆t = = + ………………………………………………………… 3 2 6 + Quãng đường cực đại  S max = 2s0 + S1max ……………………………………………  0,25 Trong thời gian T/6 vật đi được S1max ứng với  M2 M1 tốc độ trung bình lớn nhất khi vật chuyển động  π /3 s 1.1.d lân cận VTCB. Sử dụng véc tơ quay ta tính  • ­3 O 3 6
  4. 2π T π được góc quay  M 1OM 2 = . =  suy ra T 6 3                        S1max= A S max = 3s0 = 3.6 = 18cm …………………….…………….. + Ở cuối thời điểm đạt quãng đường cực đại nói trên thì vật có li độ dài s=­3cm , 0,5  vận tốc của vật có độ lớn là:                     v = ω A2 − x 2 = 6. 62 − (−3) 2 = 18 3(cm / s)    ………….……………        0,5 Tính chu kì dao động của vật so với nêm (1điểm): + Trong hệ quy chiếu gắn với nêm: ­ Tại VTCB của m trên nêm (khi m cân bằng trên nêm thì nêm cũng cân bằng  mg sin α trên bàn): lò xo giãn một đoạn:  ∆l0 =  (1) K 1.2  ­ Chọn trục Ox gắn với nêm và trùng mặt nêm hướng xuống, O là VTCB của m  trên nêm.  ­ Tại vị trí vật có li độ x: theo định luật II Niu Tơn:             mg sin α − K ( ∆l0 + x) + ma.cosα =mx // (2) ............................................................ Fd 0,25            với a là gia tốc của nêm so với sàn. N  + Trong hqc gắn với bàn, với nêm ta có:  • Q O F           (mgcosα ­ma.sinα )sinα ­K(x+∆l0 )cosα =Ma  ..................................................... m q 0,25  thay (1) vào biểu thức vừa tìm ta được: P X N − Kx.cosα               a = (3) M + m sin 2 α P/ K .x.cos 2α K .( M + m) + Thay (3) vào (2) cho ta: − Kx − m = mx // � x // + .x = 0 M + m.sin α2 m( M + m.sin 2 α ) 2π m( M + m.sin 2 α ) chứng tỏ m dao động điều hoà so với nêm với chu kì: T = = 2π ω K .( M + m) 0,5   Câu 2  Tính tốc độ sóng (1điểm): (4 đ) + Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là:                      λ / 2 = 3cm λ = 6cm ……………………………………………………. 0,5 2.1 + Tốc độ sóng:  v = λ f = 60cm / s ……………………………………………………   0,5 Tính số điểm cực đại trên đoạn AB (1 điểm) + Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là  λ / 2 , khoảng cách   2.2 giữa  một điểm cực đại và một điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là λ / 4 …… 0,25 + Hai nguồn cùng pha thì trung điểm của AB là một điểm cực đại giao thoa……… 0,25 �AB 1� + Trên đoạn AB có số điểm đứng yên là:  N A min = 2 � + �= 10  điểm…………….   �λ 2 � 0,5   Tính li độ của M1 tại thời điểm t1 (1điểm) + Pt dao động của M trên đoạn AB cách trung điểm H của AB một đoạn x:  2π x π . AB 0,25                  uM = 2a.cos .cos(ωt − ) …………………………………………. λ λ + Từ pt dao động của M trên đoạn AB ta thấy hai điểm trên đoạn AB dao động cùng
  5. 2.3 pha hoặc ngược pha, nên tỷ số li độ cũng chính là tỷ số vận tốc……………………           2π x1 2π .0,5 0,25 uM/ uM cos cos λ = 6 = 3 / 2 = 1 = 1 =− 3 uM/ uM 2π x 2 2π .2 −1/ 2 2 cos2 cos   λ 6 uM/ 1 vM 2 = u / M2 =− = 4 3(cm / s ) 3 0,5   Tính số điểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn trên đoạn AB (1điểm): + Theo trên pt dao động của một điểm trên đoạn AB có biên độ cực đại :  2π x π . AB 2π x               uM = 2a.cos .cos(ωt − ) = 2a.cos cos(ω t­5π ) …………………………… λ λ λ 0,25 2.4 + Các điểm dao động với biên độ cực trên đoạn AB cùng pha với nguồn thoả mãn:  2k + 1 2π x 2π x x= .λ             cos = −1 = (2k + 1)π 2 k = −2; −1;0;1 λ λ − AB / 2 < x < AB / 2  Vậy trên đoạn AB có 4 điểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn. 0,75 Câu3 Tính tần số biến thiên của năng lượng từ trường (1điểm) (4đ) f = 1 = 1 ; 159155( Hz ) + Tần số dao động riêng của mạch:  2π LC C1C2 ……. 0,5 2π L  3.1.a C1 + C2 + Tần số biến thiên của năng lượng từ trường là:  f1 = 2 f ; 318310( Hz ) …………… 0,5 Tính điện áp cực đại hai đầu mỗi tụ điện (1điểm)   CbU 02 LI 02 L + Điện áp cực đại hai đầu bộ tụ điện:  = U0 = .I 0 = 15(V ) …………. 2 2 Cb 0,5 3.1.b + Điện áp uAM và uMB cùng pha nhau, nên điện áp cực đại giữa hai bản của mỗi tụ  điện là: U 01 + U 02 = 15V U 01 = 10(V )                  �U 01 C � ………………………………………….  = 2 =2 U 02 = 5(V ) U 02 C1 0,5 Tính cường độ dòng điện (1điểm) + Lúc điện áp hai đầu tụ C1 là u1= 6V, thì điện áp giữa hai đầu tụ C2 là u2: u1 C2 u1                 = =2 u2 = = 3V …………………………………………………   3.1.c u2 C1 2 0,5 + Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: C1u12 C2 u22 Li 2 LI 02 C1u12 + C2 u22                W= + + = i = I 02 − = 0, 024( A) ………….    2 2 2 2 L 0,5   Tính cường độ dòng điện cực đại và viết biểu thức điện tích (1điểm) 0,25 + Theo định luật bảo toàn điện tích:  q1 + q2 = C1U 01 = 3.10−9.10 = 3.10−8 (C ) = q0   (1)…            
  6. q12 q2 Li 2 q2 0,25 + Theo định luật bảo toàn năng lượng:  + 2 + = 0  (2)…………………..   2C1 2C2 2 2C1 + Rút q2 từ (1) thay vào (2) ta được pt:   3.2 q12 (q0 − q1 ) 2 Li 2 q2 + + = 0 C2 q12 + C1 (q0 − q1 ) 2 + LC1C2 .i 2 − C2 .q02 = 0 , thay số: 2C1 2C2 2 2C1    3q12 − 2q0 .q1 − q02 + 3.10−12.i 2 = 0  (3)…………………………………………………. 0,25 + Điều kiện tồn tại nghiệm của pt (3):  2q0 ∆= / −−= q02 −= �3.(3.10−12.i 2 q02 ) 4q02 9.10−12.i 2 0 i 0, 02( A) , suy ra cường độ 3.10−6 dòng điện cực đại trong mạch là I0=0,02A              0,25 Câu4 Tính hệ số công suất và viết biểu thức của điện áp hai đầu R (2,5điểm) (5đ) + Khi khoá K đóng, tụ C bị nối tắt………………………………………………… 0,25    + Giản đồ véc tơ :  0,25   ­ Áp dụng định lí hàm số cosin: hệ số công suất của  đoạn mạch: U12 + U AB 2 − U 22 2 cosϕ = = UAB U2 ………………………………………………………….. 2.U1.U AB 2 4.1 ­ Suy ra uAM trễ pha  π / 4  so với uAB nên: I ϕ 1,5 U1       u AM = 40 2cos(100π t − π / 4)(V ) …………………………………………………   0,5   Tính R; L (2,5điểm)  1 0,5 + Dung kháng của tụ điện:  Z C = = 10(Ω) ………………………………………… ωC + Từ giản đồ véc tơ, ta còn có:  U R + U r = U AB .cos(π /4)=60 U r = 20V                                                                                       U L = U AB .sin π / 4 = 60V , suy ra:  R = 2r; Z L = 3r …… 0,5 + Khi khoá K mở, mạch có thêm tụ điện, lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai điểm  4.2 M, B: U AB . r 2 + ( Z L − Z C ) 2    U MB = I . r + ( Z L − Z C ) = = 12 10(V ) , thay R=2r; ZL=3r  2 2 ( R + r )2 + (Z L − ZC )2 60 2. r 2 + (3r − 10) 2 vào ta được:  = 12 10 r = 5(Ω) …………………………….  (3r ) 2 + (3r − 10) 2 1,0 Từ đó suy ra:  R = 10Ω; Z L = 15Ω L = 0,15 / π ( H ) …………………………………       0,5 Câu5 Thời điểm tốc độ dài của một điểm trên vành trụ nhỏ bằng tốc độ ván (0,75điểm (2đ)   + Chọn gốc O trùng khối tâm của ván khi nó ở VTCB   + Khi G có tọa độ x: N1 l / 2 − x 2mg N1 = (l / 2 − x) � = � l                      �N 2 l / 2 + x � �N + N = mg �N = 2mg (l / 2 + x) 1 2 2 l   + Ban dầu ma sát trượt, nên theo định luật II Niu Tơn: 
  7. 2 µ mg 2µ g                            Fms1 − Fms 2 = mx // � − .x = mx // � x // + .x = 0  (1) l l   Chứng tỏ ban đầu vật chuyển động pt: 5.1                           x = A cos(ω0t + ϕ )  với  ω0 = 2 µ g / l = 0,5(rad / s ) �x = 2( m) �A.cosϕ =2 �A = 2m   Trong đó: t = 0 ta có: � �� �� �V =0 �sin ϕ = 0 ϕ=0 �    Do đó đầu tiên vật dao động theo pt:  x = 2.cos(0,5t) (m) khi mà ma sát giữa ván      và các trụ đều là ma sát trượt (khi mà  Fms 2 = µ N 2 > µ N1 = Fms1 )………………….                0,25   + Khi mà khối tâm G của ván đi về O thì phản lực N2 giảm, N1 tăng nên Fms2       giảm còn Fms1 tăng (và dễ thấy khi  G O  thì Fms1=Fms2). Vì vậy, đến thời điểm      t1 và vận tốc của ván có độ lớn bằng vận tốc dài của một điểm trên vành trụ nhỏ      thì sau đó lực ma sát giữa ván với trụ nhỏ là ma sát nghỉ…………………………….                  + Ta xác định thời điểm t1:  0,25                  V1 = −ω0 . A.sin ω0t1 = ω r � sin ω0t1 = 2.0, 25 = 0,5 � ω0t1 = π / 6 � t1 = π / 3( s) ……… ..                                                                                                 ( vì t1  N2 nên Fms1>Fms2 : ván trượt trên hai trụ, vì khi đó  V1 vận tốc của ván giảm, do đó ván dao động điều hòa với biên độ:  A1 = = 1m . ……. ω0 0,25        5.2 + Khi vận tốc của ván đã triệt tiêu, Fms1 kéo ván về VTCB theo pt (1), hơn nữa    vận tốc cực đại của ván bây giờ:     Vmax = ω0 . A1 = 0,5m / s < ω r < ω R  (chỉ bằng vận tốc dài của một điểm trên vành   trụ nhỏ khi ván qua VTCB) nên ván luôn trượt trên hai trụ., nghĩa là nó dao động  điều hòa theo pt (1)…………………………………………………………………                0,25  + Ta có pt dao động của ván sau thời điểm t2:                     x = 1.cos(0,5.t+ϕ1 ) , tại t = 4,5(s):    x=0 cos(2,25+ϕ1 ) = 0                     � � V = −0,5( m / s) − sin(2, 25 + ϕ1 ) = −1 � ϕ1 = −0, 68( rad )                  � x = 1.cos(0,5t­0,68)(m)     …………………………………………………….. π    Vậy: * với  0 t ( s)  tọa độ khối tâm của ván là:  x = 2.cos(0,5t)(cm) 3 0,25 π π            * với  ( s) t 4,5( s ) : tọa độ khối tâm của ván:  x = 3 − 0,5.(t − )(cm) 3 3
  8.            * với  t 4,5( s ) : tọa độ khối tâm của ván:  x = 1.cos(0,5t­0,68)(m)       0,25 Lưu ý: Thí sinh giải cách khác đáp án mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa bài đó.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0