ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÀ ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH NĂM HỌC 2011 – 2012 VẬT LÝ 9
lượt xem 88
download
Trên một đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ; người đi bộ ở giữa hai người kia. Ở thời điểm ban đầu, khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp nhỏ hơn khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy hai lần. Người đi xe máy và người đi xe đạp đi ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 60km/h và 20km/h. Biết rằng cả ba người gặp nhau tại cùng một thời điểm. Xác định...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÀ ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH NĂM HỌC 2011 – 2012 VẬT LÝ 9
- PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÀ ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 1 trang) NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: VẬT LÝ 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(2 điểm): Trên một đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ; người đi bộ ở giữa hai người kia. Ở thời điểm ban đầu, khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp nhỏ hơn khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy hai lần. Người đi xe máy và người đi xe đạp đi ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 60km/h và 20km/h. Biết rằng cả ba người gặp nhau tại cùng một thời điểm. Xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ. Câu 2 (2điểm). Xác định khối lượng riêng của dầu hỏa bằng phương pháp thực nghiệm với các dụng cụ gồm : Một ống thủy tinh rỗng hình chữ U, một cốc đựng nước nguyên chất có trọng lượng riêng đã biết là d n , một cốc đựng dầu hỏa và một thước dài có độ chia nhỏ nhất đến mm. Câu 3 ( 2 điểm). Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Thả một cục đá lạnh có khối lượng m1 = 900 g vào m2 = 1,5 kg nước ở nhiệt độ t2 = 6oC. Khi có cân bằng nhiệt, học sinh đó thấy lượng nước chỉ còn lại 1,47 kg. Em hãy giúp học sinh đó xác định nhiệt độ ban đầu của cục nước đá. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100 (Ј/kg.k), của nước là c2 = 4200 (Ј/kg.k). Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.10 5 (Ј/kg) (Bỏ qua mất mát nhiệt khi làm thí nghiệm) Câu 4 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ R1 = 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 =6 Ω ; R4 = 4 Ω ; U = 12 V; vôn kế có điện trở rất lớn, dây nối và khóa K điện trở không đáng kể R1 R2 V K R3 R4 U _ + a, K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu? kế chỉ bao b, Khi K đóng vôn nhiêu? Câu 5 (2 điểm) Để bóng đèn Đ1( 6V - 6W ) sử dụng được ở nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm một bi ến trở con ch ạy và m ắc mạch điện theo sơ đồ 1 hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ; điều ch ỉnh con ch ạy C cho đèn Đ 1 sáng bình thường: a) Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn ? Giải thích ? Đ1 Đ1 A C B A C B +U - + U- Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 b) Biến trở trên có điện trở toàn phần RAB = 20Ω . Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên ? ( bỏ qua điện trở của dây nối )
- ……………………………………HẾT…………………………………… PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. V2 NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: SINH HỌC 9. Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1 Gọi vị trí của người đi xe đạp, đi bộ và xe máy lần lượt là A, B, C. S s là chiều dài khoảng đường AC. Vậy AB= 3 Kể từ thời điểm xuất phát, thời gian người đi xe đạp gặp người đi xe máy là : S S S t= = = (giờ) (1đ) v1 + v2 20 + 60 80 SSS =< Chỗ gặp nhau cách A là : So=v1t= 20. 80 4 3 Suy ra hướng chuyển động của người đi bộ là chiều B đến A. (0,5đ) SS − 34 Vận tốc người đi bộ là : S 6,7km/h (0,5đ) 8 Câu 2 : Cách xác định khối lượng riêng của dầu như sau : Đổ nước vào cốc chữ U, sau đó đổ dầu vào một nhánh. Do dầu nhẹ hơn và không hòa tan nên nổi trên mặt nước Dùng thước đo chiều cao cột dầu là h1 và chiều cao cột nước ở nhánh kia là h2. được tính tại điểm A trong nhánh ch ỉ ch ứa n ước thu ộc m ặt ph ẳng nằm ngang chứa điểm B ở tại mặt phân cách giữa nước và dầu trong nhánh ch ứa dầu tới mặt thoáng. Do áp suất ở A và B bằng nhau nên : PA = Po +dd h1 = PB = Po + dn h2. (1,00 đ) trong đó Po là áp suất khí quyển. Từ đó suy ra h2 Dd = dn 10h (0,50 đ) 1 Biết trọng khối lượng riêng của nước nguyên chất, đo được h1 và h2 ta xác đ ịnh được khối lượng riêng của dầu. (0,5đ) Câu 3 : Sau khi cân bằng nhiệt khối lượng nước giảm tức là có một ph ần nước đã bị đông đặc thành nước đá (0,5đ) - Lượng nước bị đông đặc thành đá là : m = m2 – 1,47 =1,5 -1,47 = 0,03 kg - Do trong hỗn hợp bây giờ có cả nước và nước đá nên nhi ệt đ ộ chung c ủa h ỗn h ợp là t = 0oC ( 0,5đ) -Gọi nhiệt độ ban đầu của nước đá là t1 - Nhiệt lượng do m1 kg nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến 0o C là : Q1 = m1.c .(t –t1) - Nhiệt lượng do m2 kg nước tỏa ra để hạ từ nhiệt độ t2 xuống 0o C là : Q2 = m2 .c.( t2 –t) - Nhiệt lượng m kg nước tỏa ra để đông đặc thành đá ở 0oC là : Q3 = m . λ Do bỏ qua mất mát nhiệt nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta có :
- Q1 = Q2 + Q3 → m1.c .(t –t1) = m2 .c.( t2 –t) + m . λ (0,5đ) Từ phương trình trên ta có: λ.m + m2 .c2 .t 2 340000.0,03 +1,5.4200.6 = = − ,4 0C 25 t1 = − m1.c1 −0,9.4200 Vậy, nhiệt độ ban đầu của nước đá là: - 25,40C. (0,5đ) Câu 4: a, Khi khóa K mở do điện trở vôn kế lớn vô cùng nên mạch đ ược m ắc g ồm R 1 nt R2 điện trở đoạn mạch khi đó là: RAB = R1 + R2 = 8 + 4 = 12 (Ω). (0,5đ) U 12 Dòng điện qua mạch khi đó là: I = I1 = I2 = = = 1( A) . RAB 12 Số chỉ vôn kế khi đó là hiệu điện thế hai đầu R1: Uv = I1.R1= 1.8 =8 (V). (0,5đ) b, Khi khóa K đóng điện trở vôn kế lớn vô cùng nên mạch được mắc gồm: (R 1 nt R2)//(R3 nt R4). U 12 Cường độ dòng điện qua R3 và R4 là: I3=I4= R + R = 6 + 4 = 1,2 (A). (0,5đ) 3 4 Số chỉ vôn kế khi đó là: UNM= UNB+UBM= U4-U2= I4.R4-I2.R2=1,2.4-1.4=0,8 (V) (0,5đ) Câu 5 a) Ta thấy ở trong cả hai sơ đồ đèn đều sáng bình thường nên suy ra cường độ dòng điện mạch chính ở sơ đồ 1 bằng cường độ dòng điện định mức của đèn ta có : Imc1= Iđm còn ở sơ đồ 2 cường độ dòng điện mạch chính là : Imc2= Iđm+ IAC >Imc1 (0,5đ) mà công suất toàn mạch được tính là : P=UI ở đây U không đổi , nên công suât điện ở sơ đồ 1 nhỏ hơn ở sơ đồ 2 ,mặt khác công suất đèn ở 2 sơ đồ là nhau vậy điện năng hao phí trên sơ đồ 1 là ít nhất . (0,5đ) b) Sơ đồ 1 : Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là Uđ= Uđm=6V , cường độ dòng điện qua đèn đúng bằng cường độ định mức Iđ=Iđm=6/6=1A suy ra hiệu điện thế hai đầu điện trở BC là UBC= U-Uđ=12-6 =6V vậy RBC = 6Ω (0,25đ) Sơ đồ 2: Tương tự như trên ta cũng có hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là UAC= 6V , cường độ dòng điện qua đèn là Iđ= 1A . với RAC và RBC nhỏ hơn 20 Ω Ta có RAC+ RBC = 20Ω nên RAC = 20 –R BC 6 + 1) RBC = 12 − 6 = 6 ( Từ đó ta có : 20 − RBC 2 26RBC - RBC = 120- 6RBC ( 0,5 đ) 2 2 RBC -32RBC + 120=0 => RBC -32RBC+256-136=0 =>( RBC -16)2 -136 =0 (RBC-16- 136 ) (RBC-16 + 136 )=0 => có hai giá trị là RBC= 16+ 136 >20 loại RBC= 16- 136 4,34 Ω thỏa mãn ( 0,25đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi tuyển HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2011 - 2012 - Sở GD&ĐT Cẩm Thủy
5 p | 172 | 10
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Hóa học 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Thiệu Hóa
7 p | 175 | 7
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 9 THCS môn Toán năm học 2010 - 2011 - Sở GD&ĐT Nghệ An
4 p | 98 | 6
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Hóa học 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT UBND huyện Đông Sơn
3 p | 117 | 5
-
Đề thi tuyển chọn HSG cấp huyện lớp 9 THCS môn Toán năm 2016 - 2017 - Sở GD&ĐT Xuyên Mộc
5 p | 102 | 4
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Cao Bằng
6 p | 133 | 4
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2013 - 2014 - Sở GD&ĐT Cẩm Giang
4 p | 108 | 4
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Hóa học 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT UBND huyện Kinh Môn
5 p | 57 | 4
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Hóa học 9 năm 2014-2015 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Đức Phổ
6 p | 66 | 4
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Hóa học 9 năm 2015-2016 có đáp án - Phòng GD&ĐT UBND huyện Đắk Mil
4 p | 61 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Hóa học 9 năm 2014-2015 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Na Hang
4 p | 55 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng
5 p | 38 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp cụm môn Toán 12 năm 2018-2019 - Cụm trường THPT huyện Yên Dũng
5 p | 58 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2017 - 2018 - Sở GD&ĐT Lâm Thao
7 p | 81 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm học 2012 - 2013 - Sở GD&ĐT Kim Thành
4 p | 139 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện môn Toán 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng
7 p | 42 | 3
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2011 - 2012 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
5 p | 58 | 2
-
Đề thi chọn HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2008 - 2009 - Sở GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn