intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2011 - 2012 - Sở GD&ĐT Cẩm Thủy

Chia sẻ: Thu Maile | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

172
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu Đề thi tuyển HSG lớp 9 môn Toán năm 2011 - 2012 - Sở GD&ĐT Cẩm Thủy dành cho các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển HSG cấp huyện lớp 9 môn Toán năm 2011 - 2012 - Sở GD&ĐT Cẩm Thủy

PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG II<br /> NĂM HỌC: 2011 - 2012<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề gồm 1 trang)<br /> <br /> Môn thi: TOÁN 9<br /> Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> Câu 1. Cho biểu thức: P <br /> <br /> x<br /> 2<br /> x2<br /> <br /> <br /> x  x x  2 x ( x  1)( x  2 x )<br /> <br /> a. Rút gọn P .<br /> b. Tính P khi x  3  2 2 .<br /> c. Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.<br /> Câu 2. Giải phương trình:<br /> a. x2 10 x  27  6  x  x  4<br /> b. x2  2 x  x x  2 x  4  0<br /> Câu 3.<br /> a. Tìm các số nguyên x; y thỏa mãn: y 2  2 xy  3x  2  0<br /> 3<br /> <br />  x 1 <br />  3  2x x <br /> 1<br /> 1<br /> b. Cho x  1; y  0 , chứng minh:<br /> <br />  <br />   3  3<br /> 3<br /> ( x  1)  y  y<br />  x 1 y <br /> c. Tìm số tự nhiên n để: A  n2012  n2002  1 là số nguyên tố.<br /> <br /> Câu 4.<br /> Cho hình vuông ABCD, có độ dài cạnh bằng a. E là một điểm di chuyển trên CD ( E<br /> khác C, D). Đường thẳng AE cắt đường thẳng BC tại F, đường thẳng vuông góc với AE tại<br /> A cắt đường thẳng CD tại K.<br /> 1<br /> 1<br /> không đổi<br /> <br /> 2<br /> AE<br /> AF 2<br /> b. Chứng minh: cos AKE  sin EKF .cos EFK  sin EFK .cos EKF<br /> <br /> a. Chứng minh:<br /> <br /> c. Lấy điểm M là trung điểm đoạn AC. Trình bày cách dựng điểm N trên DM sao<br /> cho khoảng cách từ N đến AC bằng tổng khoảng cách từ N đến DC và AD.<br /> Câu 5.<br /> Cho ABCD là hình bình hành. Đường thẳng d đi qua A không cắt hình bình hành, ba<br /> điểm H, I , K lần lượt là hình chiếu của B, C, D trên đường thẳng d. Xác định vị trí đường<br /> thẳng d để tổng: BH + CI + DK có giá trị lớn nhất.<br /> Hết./.<br /> <br /> PHÒNG GD & ĐT CẨM THỦY<br /> <br /> HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. V2<br /> <br /> NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: TOÁN 9.<br /> Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)<br /> Câu<br /> <br /> Ý<br /> <br /> P<br /> <br /> a<br /> <br /> Nội dung cần đạt<br /> x<br /> 2<br /> x2<br /> <br /> <br /> x ( x  1)<br /> x ( x  2)<br /> x ( x  1)( x  2)<br /> <br /> Điểm<br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> x( x  2)  2( x  1)  x  2 x x  2 x  2 x  2  x  2<br /> <br /> x ( x  1)( x  2)<br /> x ( x  1)( x  2)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> <br /> x x  2x  2 x  x<br /> <br /> x ( x  1)( x  2)<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> x ( x  1)( x  2) ( x  1)<br /> <br /> x ( x  1)( x  2) ( x  1)<br /> <br /> x  3  2 2  x  2  2 2  1  ( 2  1) 2  2  1<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,25<br /> <br /> b<br /> <br /> P<br /> <br /> ( x  1)<br /> 2 11<br /> 2 2<br /> <br /> <br />  1 2<br /> ( x  1)<br /> 2  1 1<br /> 2<br /> <br /> ĐK: x  0; x  1 :<br /> c<br /> <br /> P<br /> <br /> ( x  1)<br /> <br /> ( x  1)<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> <br /> x 1  2<br /> 2<br />  1<br /> x 1<br /> x 1<br /> <br /> Học sinh lập luận để tìm ra x  4 hoặc x  9<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> <br /> ĐK: 4  x  6 :<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> VT  x2  10 x  27  ( x  5)2  2  2 , dấu “=” xẩy ra  x  5<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> VP  6  x  x  4  (12  12 )(( 6  x )2  ( x  4) 2 )  VP  2 , dấu “=” xẩy ra<br /> a<br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> 6 x<br /> <br /> 1<br />  6 x  x4  x  5<br /> x4<br /> <br /> VT  VP  x  5 (TMĐK), Vậy nghiệm của phương trình: x  5<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> ĐK: x  0 . Nhận thấy: x  0 không phải là nghiệm của phương trình, chia cả<br /> hai vế cho x ta có:<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2 4<br /> 4<br /> 2<br /> x  2x  x x  2 x  4  0  x  2  x <br />   0  (x  )  ( x <br /> )2  0<br /> x<br /> x x<br /> x<br /> 2<br /> <br /> b<br /> <br /> Đặt<br /> <br /> x<br /> <br /> 2<br /> 4<br /> 4<br />  t  0  t 2  x  4   x   t 2  4 , thay vào ta có:<br /> x<br /> x<br /> x<br /> <br /> t  3<br />  (t 2  4)  t  2  0  t 2  t  6  0  (t  3)(t  2)  0  <br /> t  2<br /> <br /> Đối chiếu ĐK của t<br /> <br /> 1,75<br /> <br /> 0.75<br /> <br /> x  4<br /> 2<br />  3  x  3 x  2  0  ( x  2)( x  1)  0  <br /> x<br /> x  1<br /> <br /> t 3 x <br /> <br /> y 2  2 xy  3x  2  0  x2  2 xy  y 2  x2  3x  2  ( x  y)2  ( x  1)( x  2)<br /> <br /> (*)<br /> <br /> VT của (*) là số chính phương; VP của (*) là tích của 2 số nguyên liên tiếp<br /> a<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> x 1  0<br />  x  1  y  1<br /> nên phải có 1 số bằng 0.  <br /> <br /> x  2  0<br />  x  2  y  2<br /> <br /> Vậy có 2 cặp số nguyên ( x; y)  (1;1) hoặc ( x; y)  (2;2)<br /> x  1; y  0  x  1  0; y  0 <br /> <br /> 1<br /> x 1<br /> 1<br />  0;<br />  0; 3  0<br /> 3<br /> ( x  1)<br /> y<br /> y<br /> <br /> Áp dụng BĐT Côsi cho 3 số dương:<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br />  1  1  3. 3<br /> .1.1 <br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> ( x  1)<br /> ( x  1)<br /> ( x  1)<br /> x 1<br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> (1)<br /> <br /> b<br /> 3<br /> <br /> 0.75<br /> <br /> 3<br /> <br />  x 1 <br />  x 1 <br />  x  1  3( x  1)<br /> 2<br /> <br />  11  33 <br />  .1.1  <br />  <br /> y<br />  y <br />  y <br />  y <br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1 3<br />  1  1  3. 3 3 .1.1  3   2<br /> 3<br /> y<br /> y<br /> y<br /> y<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> Từ (1); (2); (3):<br /> 3<br /> <br />  x 1 <br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 3( x  1) 3<br /> <br /> 6<br /> <br />   3<br /> 3<br /> ( x  1)  y  y<br /> x 1<br /> y<br /> y<br /> 3<br /> <br />  x 1 <br /> 1<br /> 1 3  6 x  6 3x<br /> 3  2x x<br /> <br /> <br /> <br />  3(<br />  )<br />   3<br /> 3<br /> ( x  1)  y  y<br /> x 1<br /> y<br /> x 1 y<br /> <br /> Xét n  0 thì A = 1 không phải nguyên tố; n  1 thì A = 3 nguyên tố.<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> Xét n > 1: A = n2012 – n2 + n2002 – n + n2 + n + 1<br /> = n2((n3)670 – 1) + n.((n3)667 – 1) + (n2 + n + 1)<br /> c<br /> <br /> Mà (n3)670 – 1) chia hết cho n3 -1, suy ra (n3)670 – 1) chia hết cho n2 + n + 1<br /> Tương tự: (n3)667 – 1 chia hết cho n2 + n + 1<br /> Vậy A chia hết cho n2 + n + 1>1 nên A là hợp số. Số tự nhiên ần tìm n = 1.<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> M<br /> <br /> M'<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> N<br /> N'<br /> <br /> P<br /> E<br /> <br /> K<br /> <br /> C<br /> <br /> Q<br /> <br /> D<br /> <br /> F<br /> <br /> H<br /> <br /> a<br /> <br /> 4<br /> b<br /> <br /> Học sinh c/m:  ABF =  ADK (g.c.g) suy ra AF = AK<br /> Trong tam giác vuông: KAE có AD là đường cao nên:<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> hay<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  2 (không đổi)<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> AK<br /> AE<br /> AD<br /> AF<br /> AE<br /> AD<br /> a<br /> 1<br /> 1<br /> HS c/m S KEF  KE.EF .sin AEK  KE.EF .cos AKE<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> Mặt khác: S KEF  EH .KF  EH .( KH  HF ) . Suy ra:<br /> 2<br /> 2<br /> EH .KH  EH .HF<br /> KE.EF .cos AKE  EH .( KH  HF )  cos AKE <br /> KE.EF<br /> :<br /> EH KH EH HF<br />  cos AKE <br /> .<br /> <br /> .<br />  sin EFK .cos EKF  sin EKF .cosEFK<br /> EF EK KE EF<br /> Giả sử đã dựng được điểm N thỏa mãn. NP + NQ = MN<br /> <br /> 0.5<br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,5<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> Lấy N’ đối xứng N; M’ đối xứng M qua AD suy ra tam giác NN’M cân tại N  MN’ là<br /> phân giác của DMM '  Cách dựng điểm N:<br /> - Dựng M’ đối xứng M qua AD<br /> c<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> - Dựng phân giác DMM cắt DM’ tại N’<br /> '<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> <br /> - Dựng điểm N đối xứng N’ qua AD<br /> Chú ý: Học sinh có thể không trình bày phân tích mà trình bày được cách dựng vẫn cho<br /> điểm tối đa.<br /> d<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> H<br /> I<br /> A<br /> <br /> P<br /> <br /> 5<br /> <br /> B<br /> K<br /> O<br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Gọi O giao điểm 2 đường chéo hình bình hành, kẻ OP vuông góc d tại P<br /> HS lập luận được BH + CI + DK = 4OP<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> <br /> Mà OP  AO nên BH + CI + DK  4AO. Vậy Max(BH + CI + DK) = 4AO<br /> Đạt được khi P  A hay d vuông góc AC<br /> Học sinh làm các cách khác đúng với yêu cầu đề ra vẫn chấm điểm tối đa<br /> <br /> 0.25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0