Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn
lượt xem 3
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn
- TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ 1- NĂM HỌC 2023-2024 TỔ: SỬ- ĐỊA – GDKT&PL Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 702 Phần A. Tự luận (3,0 đ) Câu 1. ( 1,0 điểm) Để bảo vệ hòa bình trên thế giới cần có những biện pháp thiết yếu nào? Câu 2. ( 2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU KINH TẾ BRA-XIN NĂM 2000 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Thuế sản phẩm 2000 4,8 23,0 58,3 13,9 2019 5,9 17,7 62,9 13,5 (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Bra-xin năm 2000 và năm 2019? b. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Bra-xin giai đoạn 2000 – 2019. Phần B. Trắc nghiệm (7,0đ) Câu 1: Nhóm nước đang phát triển có A. thu nhập bình quân đầu người cao. B. tỉ trọng của dịch vụ trong GDP cao. C. chỉ số phát triển con người còn thấp. D. tỉ trọng của nông nghiệp rất nhỏ bé. Câu 2: Các nước phát triển so với các nước đang phát triển thường có A. tỉ lệ người biết chữ rất thấp. B. chỉ số HDI vào loại rất cao. C. tỉ lệ gia tăng dân số còn lớn. D. tuổi thọ trung bình khá thấp. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hóa kinh tế? A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. B. Thương mại quốc tế phát triển mạnh. C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. D. Các tổ chức liên kết kinh tế ra đời. Câu 4: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới. B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ. C. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn. D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng. Câu 5: Toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến. A. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. B. thu hẹp thị trường tài chính quốc tế. C. tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. D. thu hẹp phạm vi hoạt động các công ty xuyên quốc gia. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. B. Thương mại thế giới phát triển mạnh. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của toàn cầu hóa đến các nước đang phát triển? A. Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới về khoa học công nghệ. B. Tạo cơ hội để các nước thực hiện việc đa phương hóa quan hệ quốc tế. Mã đề 702 trang 1/3
- C. Tạo cơ hội để các nước nhận công nghệ mới từ các nước phát triển cao. D. Tạo điều kiện để xuất khẩu các giá trị văn hóa sang các nước phát triển. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với các thách thức do toàn cầu hóa gây ra cho các nước đang phát triển? A. Phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn. B. Môi trường bị suy thoái trong phạm vi toàn cầu. C. Các giá trị đạo đức lâu đời có nguy cơ xói mòn. D. Chủ động khai thác các thành tựu khoa học của các nước khác. Câu 9: Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh các nước đang phát triển cần phải A. bãi bỏ hàng rào thuế quan hoặc giảm xuống. B. nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại. C. có vốn đầu tư và có nguồn nhân lực kĩ thuật cao. D. thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế. Câu 10: Tổ chức nào sau đây có mục đích là xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng và thuận lợi? A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). C. Ngân hàng Thế giới (WB). D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 11: Tổ chức nào sau đây cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước đang phát triển? A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Quỹ tiền Tệ quốc tế (IMF). C. Ngân hàng Thế giới (WB). D. Diễn đàn hạp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 12: Mục tiêu hoạt động của quỹ tiền tệ quốc tế là A. thúc đẩy hợp tác tiền tệ, bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế . B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia. C. thúc đẩy tự do thương mại, đầu tư và mở cửa thị trường. D. giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực. Câu 13: Đâu không phải là nguyên nhân của an ninh nguồn nước? A. Việc sử dụng nguồn nước còn kém hiệu quả. B. Ô nhiễm môi trường toàn cầu. C. Biến đổi khí hậu Trái Đất. D. khoa học công nghệ phát triển. Câu 14: Đe doạ trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới không phải là A. xung đột sắc tộc. B. xung đột tôn giáo. C. biến đổi khí hậu. D. các vụ khủng bố. Câu 15: Đâu là địa hình eo đất Trung Mỹ ? A. Có núi cao phía tây, đồng bằng phía đông. B. Có các núi lửa và đồng bằng phù sa sông. C. Nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao. D. Nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn. Câu 16: Các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô có A. mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới. B. mưa ít, nhiều rừng thưa, xavan. C. nhiều khoáng sản kim loại đen. D. nguồn thủy năng rất phong phú. Câu 17: Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Mỹ Latinh là A. rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm. B. rừng thưa, cây bụi lá cứng và xavan. C. rừng lá kim, rừng thưa, thảo nguyên. D. rừng lá rộng ôn đới, cây bụi, xavan. Mã đề 702 trang 2/3
- Câu 18: Vấn đề nan giải bao trùm ở Mỹ Latinh là A. có nhiều siêu đô thị dân đông. B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao. C. dân nông thôn vào đô thị đông. D. chênh lệch giàu nghèo rất lớn. Câu 19: Dân cư Mỹ Latinh thuận lợi về A. cung cấp nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng. B. đáp ứng lao động trình độ cao và nhiều ở các đô thị. C. lực lượng lao động nông thôn đông đảo, văn hóa cao. D. số người trong độ tuổi lao động nhiều, dân trí rất cao. Câu 20: Phía tây eo đất Trung Mỹ có thuận lợi chủ yếu cho phát triển ngành nào sau đây? A. Thủy điện. B. Trồng trọt. C. Khai thác thủy sản. D. Nuôi trồng thủy sản. Câu 21: Khu vực Mỹ Latinh có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế do vị trí nằm gần kề với A. EU. `B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Hoa Kỳ. ----------- HẾT ---------- Mã đề 702 trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn