Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 0
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Năng lượng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tài nguyên năng lượng phân bố không đồng đều. B. Tác động trực tiếp tới nền kinh tế - xã hội thế giới. C. Nguồn cung cấp năng lượng ngày càng cạn kiệt. D. Quyết định sự phát triển của các quốc gia, khu vực. Câu 2. Loại khoáng sản có nhiều ở dãy An-đét là A. chì kẽm, đồng. B. than, bô-xít. C. vàng, khí đốt. D. khí đốt, sắt. Câu 3. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi tiêu chí là A. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp B. Dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế C. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao D. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều Câu 4. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? A. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). D. Ngân hàng thế giới (WBG). Câu 5. An ninh lương thực là A. tăng năng suất và sản lượng lúa. B. gia tăng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. C. sự đảm bảo nguồn cứu trợ dân đạo cho người dân. D. sự đảm bảo nguồn cung cấp lương thực cho người dân Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. quy mô và cơ cấu dân số. B. trình độ khoa học - kĩ thuật. C. nguồ n tài nguyên thiên nhiên D. thành phần dân tô ̣c và tôn giáo. Câu 7. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có GDP lớn nhất hiện nay là A. EU B. NAFTA C. APEC D. ASEAN Câu 8. Vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực Mỹ Latinh không ổn định do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Tình hình kinh tế suy thoái. C. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp. D. Nền chính trị không ổn định. Câu 9. Vấn đề nào sau đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên toàn thế giới? A. Chống mưa axit. B. An ninh toàn cầu. C. Ô nhiễm không khí cục bộ. D. Sử dụng nước ngọt. Câu 10. Vùng biển Mỹ Latinh thuận lợi cho phát triển nghề cá do đặc điểm chủ yếu nào sau đây? Trang 1/24
- A. Có nhiều vũng vịnh, hải đảo và nóng quanh năm. B. Vùng biển nông, có nhiều vũng vịnh và hải đảo. C. Vùng biển rộng, có nhiều ngư trường rộng lớn. D. Vùng biển rộng, phần lớn có khí hậu nhiệt đới. Câu 11. Nguồn nước ở sông, hồ bị ô nhiễm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Cháy rừng. B. Chất thải. C. Nhiễm mặn. D. Biến đổi khí hậu. Câu 12. Các nước đang phát triển có đặc điểm là A. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. B. chỉ số phát triển con người cao. C. GDP bình quân đầu người cao. D. còn có nợ nước ngoài nhiều. Câu 13. Mỹ Latinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị A. cao và tăng chậm. B. rất cao và tăng chậm. C. cao và tăng nhanh. D. thấp nhưng tăng nhanh. Câu 14. Biểu hiện của việc tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn toàn cầu là A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu được mở rộng. B. các tiêu chuẩn thống nhất áp dụng trên nhiều lĩnh vực. C. vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn. D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng. Câu 15. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây? A. Dịch vụ B. Lâm nghiệp C. Nông nghiệp D. Công nghiệp Câu 16. Tác động tích cực của của toàn cầu hóa không phải là A. đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ. B. tăng cường sự hợp tác về kinh tế và văn hóa giữa các nước. C. thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. D. thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát ở nước đang phát triển. Câu 17. Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do A. trình độ phát triển kinh tế thấp. B. dân số đông và còn tăng nhanh. C. kĩ thuật canh tác còn lạc hậu. D. truyền thống sản xuất lâu đời. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ Latinh? A. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn rất nhanh. B. Chênh lệch lớn về GDP giữa các nước. C. Có nhiều quốc gia nợ nước ngoài rất lớn. D. Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp. Câu 19. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là A. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng B. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn C. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ D. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới Câu 20. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a toà n cầ u hó a kinh tế là A. đẩ y nhanh đầ u tư. B. thú c đẩ y sả n xuấ t. C. xóa đói giảm nghèo. D. giao lưu, học tập. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. Mỹ La Tinh là khu vực có quá trình đô thị hóa sớm, mức độ đô thị hóa cao với trên 81% dân số sống ở khu vực thành thị (năm 2020). Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao trong khu vực là U- ru-goay (95,5%), Ác- hen-ti-na (92,1%), Chi lê (87,7%)… (Trích SGK- CTST trang 21 NXB GD Việt Nam) Trang 2/24
- a) Ở Mỹ La Tinh quá trình đô thị hóa gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, môi trường và tệ nạn xã hội. b) Chi lê là nước có tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Mỹ La Tinh. c) Mỹ La Tinh có tỉ lệ dân thành thị thấp. d) Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ dân đô thị cao ở khu vực Mỹ La Tinh là do vùng nông thôn gặp khó khăn trong việc canh tác nông nghiệp như: tiên tai, đất nông nghiệp ít… Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Chủng tộc Mỹ La-tinh rất đa dạng, thường đề cập đến“Người da đen”(người châu Phi được đưa đến khu vực này làm nô lệ và con cháu của họ),“người da trắng”(những người thực dân châu Âu đã chinh phục và định cư trong khu vực này và con cháu của họ) và “Người da đỏ ”( dân bản địa sinh sống ở khu vực này trước khi người châu Âu chinh phục). Một đặc điểm chính của chủng tộc ở Mỹ la-tinh là sự “hỗn hợp”, sự pha trộn về mặt sinh học và văn hóa đã diễn ra giữa ba nhóm dân số này. (Nguồn: Britannica) Lựa chọn phát biểu đúng sai: a) Người da đỏ ở xuất hiện ở Mỹ La - tinh là do thực dân châu Âu đưa đến làm nô lệ . b) Mỹ la – tinh là khu vực có sự đa dạng chủng tộc và văn hoá. c) Người da đen được coi dân bản địa xuất hiện sớm nhất trước người da trắng ở Mỹ - La tinh. d) Giữa người da đen, da trắng, da đỏ có sự pha trộn mặt sinh học và văn hoá. PHẦN III. Tự luận học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MỸ- LATINH NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia Thế giới Bra-xin Mê-hi-cô Pa-na-ma Ha-i-ti GDP 84705 1434,8 1076,16 52,94 14,29 (Nguồn: WB) a. Tính cơ cấu GDP của một số nước Mỹ La Tinh so với thế giới năm 2020. b. Từ bảng số liệu đã tính rút ra nhận xét. Câu 2. (1 điểm) . Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng? ------ HẾT ------ Trang 3/24
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 102 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao B. khu vực I và III cao, khu vực II thấp C. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao D. khu vực II rất cao, khu vực III thấp Câu 2. Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là A. tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi. B. trao đổi học sinh, sinh viên thuận lợi giữa nhiều nước. C. tăng cường hợp tác về văn hóa, văn nghệ và giáo dục. D. đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. Câu 3. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR) Câu 4. Các nước phát triển có đặc điểm là A. Chỉ số phát triển con người thấp. B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. C. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ. D. GDP bình quân đầu người thấp. Câu 5. Khu vực Mỹ Latinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do A. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. B. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. C. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. D. chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều. Câu 6. Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển thể hiện chủ yếu ở việc A. Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh B. Chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu thế giới C. Tỉ trọng khu vực kinh tế dịch vụ chưa cao D. Tốc độ tăng tổng thu nhập trong nước cao Câu 7. Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp của nhóm nước phát triển là do yêu cầu A. tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm công nghiệp. B. tạo ra những sản phẩm công nghiệp có chất lượng tốt. C. tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và hạn chế ô nhiễm. D. cạnh tranh với sản phẩm của các nước đang phát triển. Câu 8. Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây? A. 2006 B. 2008 C. 2005 D. 2007 Câu 9. Các vấn đề xã hội tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. bất ổn chính trị, bạo lực, tỉ suất tử cao, lạm phát, thất nghiệp. B. bất ổn chính trị, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. C. dân đô thị đông, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. D. tỉ suất sinh cao, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. Trang 4/24
- Câu 10. Biểu hiện về vai trò của các công ty xuyên quốc gia là A. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng B. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn C. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới D. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ Câu 11. Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. xây dựng D. nông nghiệp. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề mất an ninh năng lượng là A. khủng hoảng dân số và biến đổi khí hậu. B. sự phát triển khoa học kỹ thuật. C. nguồn năng lượng hóa thạch đang ngày càng suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt. D. khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 13. Khu vực Mỹ Latinh có A. gia tăng dân số rất nhỏ, dân già. B. dân số đông và cơ cấu già hóa. C. gia tăng dân số rất cao, dân trẻ. D. dân số ít, cơ cấu dân số rất già. Câu 14. Các quốc gia đang phát triển thường có A. Chỉ số phát triển con người thấp B. Nên công nghiệp phát triển rất sớm C. Thu nhập bình quân đầu người cao D. Tỉ suất tử vong người già rất thấp Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của toàn cầu hóa đến các nước đang phát triển? A. Tạo cơ hội để các nước nhận công nghệ mới từ các nước phát triển cao. B. Tạo cơ hội để các nước thực hiện việc đa phương hóa quan hệ quốc tế. C. Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới về khoa học công nghệ. D. Tạo điều kiện để xuất khẩu các giá trị văn hóa sang các nước phát triển. Câu 16. An ninh mạng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Xảy ra trên phạm vi rộng lớn, không thể khắc phục B. Sự bùng nổ nhanh chóng của công nghệ thông tin. C. Diễn biến rất nhanh và ngày càng tinh vi, phức tạp. D. Có thách thức lớn về kinh tế và an ninh quốc gia. Câu 17. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới là A. than. B. dầu mỏ. C. năng lượng hạt nhân. D. thủy điện. Câu 18. Đồng bằng nào sau đây ở Mỹ Latinh có giá trị cao nhất về đa dạng sinh học? A. A-ma-dôn. B. Ô-ri-nô-cô. C. Pam-pa. D. La Pla-ta. Câu 19. Các cuộc xung đột ở thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI liên quan chủ yếu tới vấn đề nào sau đây? A. An ninh mạng. B. An ninh nguồn nước. C. An ninh năng lượng. D. An ninh lương thực. Câu 20. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a khu vực hó a kinh tế là A. tăng cường tự do hó a thương ma ̣i. B. tăng trưởng và phá t triể n kinh tế . C. mở cử a thi ̣trường cá c quố c gia. D. đầ u tư phát triể n dich vu ̣ và du lich. ̣ ̣ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới: “…Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo nằm ở quần đảo Ăng ti, đồng bằng Trang 5/24
- La- Nốt và đồng bằng Amazon với nhiệt độ nóng quanh năm và lượng mưa lớn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và rừng…” (Trích: SGK Chân trời sáng tạo, trang 31, NXB GD Việt Nam.) a) Đồng bằng Amazon chủ yếu thuộc đới khí hậu nhiệt gió mùa. b) Quần đảo Ăng ti là khu vực có khí hậu khô hạn nhất Mỹ La Tinh. c) Mỹ La Tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu do lãnh thổ rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ. d) Đồng bằng Amazon có khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Câu 2. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. “…APEC là một diễn đàn kinh tế mở của các nền kinh tế nằm trong khu vực Châu Á -Thái Bình Dương. APEC có nhiệm vụ thúc đẩy tự do hóa thương mại và đầu tư trong khu vực, khuyến khích hợp tác kinh tế-kỹ thuật giữa các thành viên; điều chỉnh các quy định và tiêu chuẩn trên toàn khu vực; phối hợp trong xây dựng và triển khai các sáng kiến hành động dựa trên những chính sách, thỏa thuận đạt được trong khu vực.” (Trích SGK- CTST trang 16 NXB GD Việt Nam) a) Mục tiêu hoạt động của APEC là thúc đẩy tự do thương mại và đầu tư trong khu vực với các tổ chức kinh tế khác. b) Việt Nam là thành viên của APEC từ năm 1998 . c) Các nước thành viên của APEC chủ yếu thuộc khu vực Châu Á. d) APEC có nhiệm vụ nâng cao mức sống tạo công ăn việc làm cho người dân các nước thành viên. PHẦN III. Tự luận học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: BẢNG TRỊ GIÁ GDP CỦA BRA-XIN GIAI ĐOẠN 2005 - 2023 Năm 2005 2010 2015 2020 2023 GDP (tỉ USD) 891,6 2208,9 1802,2 1448,6 2170 (Nguồn: WB, 2022) a. Tính tốc độ tăng trưởng GDP của Bra- xin giai đoạn từ năm 2005 – 2023. b. Từ bảng số liệu đã tính rút ra nhận xét. Câu 2. (1 điểm) . Theo em để giải quyết khủng hoảng an ninh lương thực hiện nay cần phải làm gì? ------ HẾT ------ Trang 6/24
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 103 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Mỹ Latinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị A. rất cao và tăng chậm. B. cao và tăng nhanh. C. thấp nhưng tăng nhanh. D. cao và tăng chậm. Câu 2. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là A. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ B. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới C. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng D. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn Câu 3. Vấn đề nào sau đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên toàn thế giới? A. An ninh toàn cầu. B. Ô nhiễm không khí cục bộ. C. Chống mưa axit. D. Sử dụng nước ngọt. Câu 4. Các nước đang phát triển có đặc điểm là A. chỉ số phát triển con người cao. B. GDP bình quân đầu người cao. C. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. D. còn có nợ nước ngoài nhiều. Câu 5. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi tiêu chí là A. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều B. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao C. Dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế D. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp Câu 6. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có GDP lớn nhất hiện nay là A. ASEAN B. EU C. NAFTA D. APEC Câu 7. Tác động tích cực của của toàn cầu hóa không phải là A. thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát ở nước đang phát triển. B. thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. C. tăng cường sự hợp tác về kinh tế và văn hóa giữa các nước. D. đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ. Câu 8. Biểu hiện của việc tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn toàn cầu là A. vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn. B. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu được mở rộng. C. các tiêu chuẩn thống nhất áp dụng trên nhiều lĩnh vực. D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng. Câu 9. Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do A. truyền thống sản xuất lâu đời. B. dân số đông và còn tăng nhanh. C. kĩ thuật canh tác còn lạc hậu. D. trình độ phát triển kinh tế thấp. Câu 10. An ninh lương thực là A. gia tăng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. B. sự đảm bảo nguồn cung cấp lương thực cho người dân C. tăng năng suất và sản lượng lúa. Trang 7/24
- D. sự đảm bảo nguồn cứu trợ dân đạo cho người dân. Câu 11. Năng lượng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tác động trực tiếp tới nền kinh tế - xã hội thế giới. B. Quyết định sự phát triển của các quốc gia, khu vực. C. Tài nguyên năng lượng phân bố không đồng đều. D. Nguồn cung cấp năng lượng ngày càng cạn kiệt. Câu 12. Loại khoáng sản có nhiều ở dãy An-đét là A. khí đốt, sắt. B. vàng, khí đốt. C. than, bô-xít. D. chì kẽm, đồng. Câu 13. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). B. Ngân hàng thế giới (WBG). C. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 14. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây? A. Dịch vụ B. Lâm nghiệp C. Công nghiệp D. Nông nghiệp Câu 15. Nguồn nước ở sông, hồ bị ô nhiễm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chất thải. B. Nhiễm mặn. C. Cháy rừng. D. Biến đổi khí hậu. Câu 16. Vùng biển Mỹ Latinh thuận lợi cho phát triển nghề cá do đặc điểm chủ yếu nào sau đây? A. Vùng biển rộng, có nhiều ngư trường rộng lớn. B. Vùng biển nông, có nhiều vũng vịnh và hải đảo. C. Có nhiều vũng vịnh, hải đảo và nóng quanh năm. D. Vùng biển rộng, phần lớn có khí hậu nhiệt đới. Câu 17. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a toà n cầ u hó a kinh tế là A. thú c đẩ y sả n xuấ t. B. giao lưu, học tập. C. đẩ y nhanh đầ u tư. D. xóa đói giảm nghèo. Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. nguồ n tài nguyên thiên nhiên B. trình độ khoa học - kĩ thuật. C. quy mô và cơ cấu dân số. D. thành phần dân tô ̣c và tôn giáo. Câu 19. Vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực Mỹ Latinh không ổn định do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nền chính trị không ổn định. B. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp. D. Tình hình kinh tế suy thoái. Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ Latinh? A. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn rất nhanh. B. Có nhiều quốc gia nợ nước ngoài rất lớn. C. Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp. D. Chênh lệch lớn về GDP giữa các nước. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. Mỹ La Tinh là khu vực có quá trình đô thị hóa sớm, mức độ đô thị hóa cao với trên 81% dân số sống ở khu vực thành thị (năm 2020). Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao trong khu vực là U- ru-goay (95,5%), Ác- hen-ti-na (92,1%), Chi lê (87,7%)… (Trích SGK- CTST trang 21 NXB GD Việt Nam) Trang 8/24
- a) Ở Mỹ La Tinh quá trình đô thị hóa gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, môi trường và tệ nạn xã hội. b) Mỹ La Tinh có tỉ lệ dân thành thị thấp. c) Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ dân đô thị cao ở khu vực Mỹ La Tinh là do vùng nông thôn gặp khó khăn trong việc canh tác nông nghiệp như: tiên tai, đất nông nghiệp ít… d) Chi lê là nước có tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Mỹ La Tinh. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Chủng tộc Mỹ La-tinh rất đa dạng, thường đề cập đến“Người da đen”(người châu Phi được đưa đến khu vực này làm nô lệ và con cháu của họ),“người da trắng”(những người thực dân châu Âu đã chinh phục và định cư trong khu vực này và con cháu của họ) và “Người da đỏ ”( dân bản địa sinh sống ở khu vực này trước khi người châu Âu chinh phục). Một đặc điểm chính của chủng tộc ở Mỹ la-tinh là sự “hỗn hợp”, sự pha trộn về mặt sinh học và văn hóa đã diễn ra giữa ba nhóm dân số này. (Nguồn: Britannica) Lựa chọn phát biểu đúng sai: a) Người da đỏ ở xuất hiện ở Mỹ La - tinh là do thực dân châu Âu đưa đến làm nô lệ . b) Người da đen được coi dân bản địa xuất hiện sớm nhất trước người da trắng ở Mỹ - La tinh. c) Mỹ la – tinh là khu vực có sự đa dạng chủng tộc và văn hoá. d) Giữa người da đen, da trắng, da đỏ có sự pha trộn mặt sinh học và văn hoá. PHẦN III. Tự luận học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (2 điểm) Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MỸ- LATINH NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc Thế giới Bra-xin Mê-hi-cô Pa-na-ma Ha-i-ti gia GDP 84705 1434,8 1076,16 52,94 14,29 (Nguồn: WB) a. Tính cơ cấu GDP của một số nước Mỹ La Tinh so với thế giới năm 2020. b. Từ bảng số liệu đã tính rút ra nhận xét. Câu 2. (1 điểm) . Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng? ------ HẾT ------ Trang 9/24
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 104 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR) B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Liên minh châu Âu (EU). Câu 2. Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp của nhóm nước phát triển là do yêu cầu A. tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và hạn chế ô nhiễm. B. cạnh tranh với sản phẩm của các nước đang phát triển. C. tạo ra những sản phẩm công nghiệp có chất lượng tốt. D. tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm công nghiệp. Câu 3. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới là A. thủy điện. B. năng lượng hạt nhân. C. dầu mỏ. D. than. Câu 4. Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là A. tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi. B. trao đổi học sinh, sinh viên thuận lợi giữa nhiều nước. C. tăng cường hợp tác về văn hóa, văn nghệ và giáo dục. D. đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. Câu 5. Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển thể hiện chủ yếu ở việc A. Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh B. Tỉ trọng khu vực kinh tế dịch vụ chưa cao C. Chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu thế giới D. Tốc độ tăng tổng thu nhập trong nước cao Câu 6. Các vấn đề xã hội tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. tỉ suất sinh cao, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. B. bất ổn chính trị, bạo lực, tỉ suất tử cao, lạm phát, thất nghiệp. C. dân đô thị đông, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. D. bất ổn chính trị, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của toàn cầu hóa đến các nước đang phát triển? A. Tạo điều kiện để xuất khẩu các giá trị văn hóa sang các nước phát triển. B. Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới về khoa học công nghệ. C. Tạo cơ hội để các nước nhận công nghệ mới từ các nước phát triển cao. D. Tạo cơ hội để các nước thực hiện việc đa phương hóa quan hệ quốc tế. Câu 8. Các nước phát triển có đặc điểm là A. GDP bình quân đầu người thấp. B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. C. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ. D. Chỉ số phát triển con người thấp. Câu 9. Các quốc gia đang phát triển thường có A. Thu nhập bình quân đầu người cao B. Tỉ suất tử vong người già rất thấp Trang 10/24
- C. Nên công nghiệp phát triển rất sớm D. Chỉ số phát triển con người thấp Câu 10. Khu vực Mỹ Latinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do A. chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều. B. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. C. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. D. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. Câu 11. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a khu vực hó a kinh tế là A. tăng trưởng và phá t triể n kinh tế . B. mở cử a thi ̣trường cá c quố c gia. C. đầ u tư phát triể n dich vu ̣ và du lich. ̣ ̣ D. tăng cường tự do hó a thương ma ̣i. Câu 12. Biểu hiện về vai trò của các công ty xuyên quốc gia là A. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ B. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng C. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn D. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới Câu 13. Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. xây dựngư B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. nông nghiệp. Câu 14. Đồng bằng nào sau đây ở Mỹ Latinh có giá trị cao nhất về đa dạng sinh học? A. Pam-pa. B. A-ma-dôn. C. Ô-ri-nô-cô. D. La Pla-ta. Câu 15. Khu vực Mỹ Latinh có A. dân số đông và cơ cấu già hóa. B. dân số ít, cơ cấu dân số rất già. C. gia tăng dân số rất nhỏ, dân già. D. gia tăng dân số rất cao, dân trẻ. Câu 16. An ninh mạng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Xảy ra trên phạm vi rộng lớn, không thể khắc phục B. Sự bùng nổ nhanh chóng của công nghệ thông tin. C. Có thách thức lớn về kinh tế và an ninh quốc gia. D. Diễn biến rất nhanh và ngày càng tinh vi, phức tạp. Câu 17. Các cuộc xung đột ở thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI liên quan chủ yếu tới vấn đề nào sau đây? A. An ninh năng lượng. B. An ninh mạng. C. An ninh lương thực. D. An ninh nguồn nước. Câu 18. Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây? A. 2007 B. 2008 C. 2006 D. 2005 Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề mất an ninh năng lượng là A. nguồn năng lượng hóa thạch đang ngày càng suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt. B. khủng hoảng dân số và biến đổi khí hậu. C. khủng hoảng kinh tế thế giới. D. sự phát triển khoa học kỹ thuật. Câu 20. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. khu vực II rất cao, khu vực III thấp B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao C. khu vực I và III cao, khu vực II thấp D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. “…APEC là một diễn đàn kinh tế mở của các nền kinh tế nằm trong khu vực Châu Trang 11/24
- Á -Thái Bình Dương. APEC có nhiệm vụ thúc đẩy tự do hóa thương mại và đầu tư trong khu vực, khuyến khích hợp tác kinh tế-kỹ thuật giữa các thành viên; điều chỉnh các quy định và tiêu chuẩn trên toàn khu vực; phối hợp trong xây dựng và triển khai các sáng kiến hành động dựa trên những chính sách, thỏa thuận đạt được trong khu vực.” (Trích SGK- CTST trang 16 NXB GD Việt Nam) a) Mục tiêu hoạt động của APEC là thúc đẩy tự do thương mại và đầu tư trong khu vực với các tổ chức kinh tế khác. b) APEC có nhiệm vụ nâng cao mức sống tạo công ăn việc làm cho người dân các nước thành viên. c) Các nước thành viên của APEC chủ yếu thuộc khu vực Châu Á. d) Việt Nam là thành viên của APEC từ năm 1998 . Câu 2. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới: “…Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo nằm ở quần đảo Ăng ti, đồng bằng La- Nốt và đồng bằng Amazon với nhiệt độ nóng quanh năm và lượng mưa lớn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và rừng…” (Trích: SGK Chân trời sáng tạo, trang 31, NXB GD Việt Nam.) a) Đồng bằng Amazon chủ yếu thuộc đới khí hậu nhiệt gió mùa. b) Đồng bằng Amazon có khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. c) Mỹ La Tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu do lãnh thổ rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ. d) Quần đảo Ăng ti là khu vực có khí hậu khô hạn nhất Mỹ La Tinh. PHẦN III. Tự luận học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: BẢNG TRỊ GIÁ GDP CỦA BRA-XIN GIAI ĐOẠN 2005 - 2023 Năm 2005 2010 2015 2020 2023 GDP (tỉ USD) 891,6 2208,9 1802,2 1448,6 2170 (Nguồn: WB, 2022) a. Tính tốc độ tăng trưởng GDP của Bra- xin giai đoạn từ năm 2005 – 2023. b. Từ bảng số liệu đã tính rút ra nhận xét. Câu 2. (1 điểm) . Theo em để giải quyết khủng hoảng an ninh lương thực hiện nay cần phải làm gì? ------ HẾT ------ Trang 12/24
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 105 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Biểu hiện của việc tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn toàn cầu là A. các tiêu chuẩn thống nhất áp dụng trên nhiều lĩnh vực. B. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu được mở rộng. C. vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn. D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. thành phần dân tô ̣c và tôn giáo. B. nguồ n tài nguyên thiên nhiên C. quy mô và cơ cấu dân số. D. trình độ khoa học - kĩ thuật. Câu 3. Năng lượng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn cung cấp năng lượng ngày càng cạn kiệt. B. Tác động trực tiếp tới nền kinh tế - xã hội thế giới. C. Quyết định sự phát triển của các quốc gia, khu vực. D. Tài nguyên năng lượng phân bố không đồng đều. Câu 4. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a toà n cầ u hó a kinh tế là A. giao lưu, học tập. B. xóa đói giảm nghèo. C. thú c đẩ y sả n xuấ t. D. đẩ y nhanh đầ u tư. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ Latinh? A. Chênh lệch lớn về GDP giữa các nước. B. Có nhiều quốc gia nợ nước ngoài rất lớn. C. Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp. D. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn rất nhanh. Câu 6. An ninh lương thực là A. sự đảm bảo nguồn cung cấp lương thực cho người dân B. tăng năng suất và sản lượng lúa. C. gia tăng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. D. sự đảm bảo nguồn cứu trợ dân đạo cho người dân. Câu 7. Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do A. truyền thống sản xuất lâu đời. B. trình độ phát triển kinh tế thấp. C. dân số đông và còn tăng nhanh. D. kĩ thuật canh tác còn lạc hậu. Câu 8. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây? A. Nông nghiệp B. Lâm nghiệp C. Dịch vụ D. Công nghiệp Câu 9. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi tiêu chí là A. Dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế B. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao C. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều D. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp Câu 10. Các nước đang phát triển có đặc điểm là A. GDP bình quân đầu người cao. B. còn có nợ nước ngoài nhiều. Trang 13/24
- C. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. D. chỉ số phát triển con người cao. Câu 11. Nguồn nước ở sông, hồ bị ô nhiễm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chất thải. B. Biến đổi khí hậu. C. Cháy rừng. D. Nhiễm mặn. Câu 12. Vấn đề nào sau đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên toàn thế giới? A. Sử dụng nước ngọt. B. Ô nhiễm không khí cục bộ. C. Chống mưa axit. D. An ninh toàn cầu. Câu 13. Mỹ Latinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị A. thấp nhưng tăng nhanh. B. cao và tăng nhanh. C. cao và tăng chậm. D. rất cao và tăng chậm. Câu 14. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là A. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới B. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ C. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn D. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng Câu 15. Loại khoáng sản có nhiều ở dãy An-đét là A. chì kẽm, đồng. B. vàng, khí đốt. C. khí đốt, sắt. D. than, bô-xít. Câu 16. Vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực Mỹ Latinh không ổn định do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp. C. Nền chính trị không ổn định. D. Tình hình kinh tế suy thoái. Câu 17. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? A. Ngân hàng thế giới (WBG). B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Câu 18. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có GDP lớn nhất hiện nay là A. EU B. APEC C. ASEAN D. NAFTA Câu 19. Tác động tích cực của của toàn cầu hóa không phải là A. thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. B. đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ. C. thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát ở nước đang phát triển. D. tăng cường sự hợp tác về kinh tế và văn hóa giữa các nước. Câu 20. Vùng biển Mỹ Latinh thuận lợi cho phát triển nghề cá do đặc điểm chủ yếu nào sau đây? A. Vùng biển rộng, phần lớn có khí hậu nhiệt đới. B. Vùng biển nông, có nhiều vũng vịnh và hải đảo. C. Có nhiều vũng vịnh, hải đảo và nóng quanh năm. D. Vùng biển rộng, có nhiều ngư trường rộng lớn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Chủng tộc Mỹ La-tinh rất đa dạng, thường đề cập đến“Người da đen”(người châu Phi được đưa đến khu vực này làm nô lệ và con cháu của họ),“người da trắng”(những người thực dân châu Âu đã chinh phục và định cư trong khu vực này và con cháu của họ) và “Người da đỏ ”( dân bản địa sinh sống ở khu vực này trước khi người châu Âu chinh phục). Một đặc điểm chính của chủng tộc ở Mỹ la-tinh là sự “hỗn hợp”, sự pha trộn về mặt sinh học và văn hóa đã diễn ra giữa ba nhóm dân số này. (Nguồn: Britannica) Trang 14/24
- Lựa chọn phát biểu đúng sai: a) Người da đen được coi dân bản địa xuất hiện sớm nhất trước người da trắng ở Mỹ - La tinh. b) Giữa người da đen, da trắng, da đỏ có sự pha trộn mặt sinh học và văn hoá. c) Người da đỏ ở xuất hiện ở Mỹ La - tinh là do thực dân châu Âu đưa đến làm nô lệ . d) Mỹ la – tinh là khu vực có sự đa dạng chủng tộc và văn hoá. Câu 2. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. Mỹ La Tinh là khu vực có quá trình đô thị hóa sớm, mức độ đô thị hóa cao với trên 81% dân số sống ở khu vực thành thị (năm 2020). Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao trong khu vực là U- ru-goay (95,5%), Ác- hen-ti-na (92,1%), Chi lê (87,7%)… (Trích SGK- CTST trang 21 NXB GD Việt Nam) a) Chi lê là nước có tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Mỹ La Tinh. b) Ở Mỹ La Tinh quá trình đô thị hóa gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, môi trường và tệ nạn xã hội. c) Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ dân đô thị cao ở khu vực Mỹ La Tinh là do vùng nông thôn gặp khó khăn trong việc canh tác nông nghiệp như: tiên tai, đất nông nghiệp ít… d) Mỹ La Tinh có tỉ lệ dân thành thị thấp. PHẦN III. Tự luận học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (2 điểm) Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MỸ- LATINH NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc Thế giới Bra-xin Mê-hi-cô Pa-na-ma Ha-i-ti gia GDP 84705 1434,8 1076,16 52,94 14,29 (Nguồn: WB) a. Tính cơ cấu GDP của một số nước Mỹ La Tinh so với thế giới năm 2020. b. Từ bảng số liệu đã tính rút ra nhận xét. Câu 2. (1 điểm) . Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng? ------ HẾT ------ Trang 15/24
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 107 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là A. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng B. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn C. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ D. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới Câu 2. Ở các nước đang phát triển, ngành nông nghiệp thu hút nhiều lao động nhưng lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP là do A. trình độ phát triển kinh tế thấp. B. kĩ thuật canh tác còn lạc hậu. C. dân số đông và còn tăng nhanh. D. truyền thống sản xuất lâu đời. Câu 3. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có GDP lớn nhất hiện nay là A. ASEAN B. EU C. NAFTA D. APEC Câu 4. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây? A. Lâm nghiệp B. Nông nghiệp C. Dịch vụ D. Công nghiệp Câu 5. Biểu hiện của việc tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn toàn cầu là A. các tiêu chuẩn thống nhất áp dụng trên nhiều lĩnh vực. B. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu được mở rộng. C. vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn. D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng. Câu 6. Loại khoáng sản có nhiều ở dãy An-đét là A. khí đốt, sắt. B. vàng, khí đốt. C. than, bô-xít. D. chì kẽm, đồng. Câu 7. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a toà n cầ u hó a kinh tế là A. đẩ y nhanh đầ u tư. B. thú c đẩ y sả n xuấ t. C. xóa đói giảm nghèo. D. giao lưu, học tập. Câu 8. Các nước đang phát triển có đặc điểm là A. GDP bình quân đầu người cao. B. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. C. chỉ số phát triển con người cao. D. còn có nợ nước ngoài nhiều. Câu 9. Vùng biển Mỹ Latinh thuận lợi cho phát triển nghề cá do đặc điểm chủ yếu nào sau đây? A. Có nhiều vũng vịnh, hải đảo và nóng quanh năm. B. Vùng biển rộng, có nhiều ngư trường rộng lớn. C. Vùng biển rộng, phần lớn có khí hậu nhiệt đới. D. Vùng biển nông, có nhiều vũng vịnh và hải đảo. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ Latinh? A. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn rất nhanh. B. Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp. C. Chênh lệch lớn về GDP giữa các nước. D. Có nhiều quốc gia nợ nước ngoài rất lớn. Câu 11. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? A. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). B. Ngân hàng thế giới (WBG). C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Trang 16/24
- D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 12. An ninh lương thực là A. sự đảm bảo nguồn cứu trợ dân đạo cho người dân. B. gia tăng sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. C. tăng năng suất và sản lượng lúa. D. sự đảm bảo nguồn cung cấp lương thực cho người dân Câu 13. Vấn đề nào sau đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên toàn thế giới? A. Ô nhiễm không khí cục bộ. B. An ninh toàn cầu. C. Chống mưa axit. D. Sử dụng nước ngọt. Câu 14. Mỹ Latinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị A. thấp nhưng tăng nhanh. B. cao và tăng nhanh. C. rất cao và tăng chậm. D. cao và tăng chậm. Câu 15. Tác động tích cực của của toàn cầu hóa không phải là A. thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát ở nước đang phát triển. B. thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. C. tăng cường sự hợp tác về kinh tế và văn hóa giữa các nước. D. đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ. Câu 16. Nguồn nước ở sông, hồ bị ô nhiễm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chất thải. B. Nhiễm mặn. C. Cháy rừng. D. Biến đổi khí hậu. Câu 17. Vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực Mỹ Latinh không ổn định do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tình hình kinh tế suy thoái. B. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. Nền chính trị không ổn định. D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp. Câu 18. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi tiêu chí là A. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao B. Dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế C. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp D. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều Câu 19. Năng lượng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn cung cấp năng lượng ngày càng cạn kiệt. B. Quyết định sự phát triển của các quốc gia, khu vực. C. Tài nguyên năng lượng phân bố không đồng đều. D. Tác động trực tiếp tới nền kinh tế - xã hội thế giới. Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. quy mô và cơ cấu dân số. B. nguồ n tài nguyên thiên nhiên C. thành phần dân tô ̣c và tôn giáo. D. trình độ khoa học - kĩ thuật. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. Mỹ La Tinh là khu vực có quá trình đô thị hóa sớm, mức độ đô thị hóa cao với trên 81% dân số sống ở khu vực thành thị (năm 2020). Các quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao trong khu vực là U- ru-goay (95,5%), Ác- hen-ti-na (92,1%), Chi lê (87,7%)… (Trích SGK- CTST trang 21 NXB GD Việt Nam) Trang 17/24
- a) Nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ dân đô thị cao ở khu vực Mỹ La Tinh là do vùng nông thôn gặp khó khăn trong việc canh tác nông nghiệp như: tiên tai, đất nông nghiệp ít… b) Chi lê là nước có tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Mỹ La Tinh. c) Ở Mỹ La Tinh quá trình đô thị hóa gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở, môi trường và tệ nạn xã hội. d) Mỹ La Tinh có tỉ lệ dân thành thị thấp. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Chủng tộc Mỹ La-tinh rất đa dạng, thường đề cập đến“Người da đen”(người châu Phi được đưa đến khu vực này làm nô lệ và con cháu của họ),“người da trắng”(những người thực dân châu Âu đã chinh phục và định cư trong khu vực này và con cháu của họ) và “Người da đỏ ”( dân bản địa sinh sống ở khu vực này trước khi người châu Âu chinh phục). Một đặc điểm chính của chủng tộc ở Mỹ la-tinh là sự “hỗn hợp”, sự pha trộn về mặt sinh học và văn hóa đã diễn ra giữa ba nhóm dân số này. (Nguồn: Britannica) Lựa chọn phát biểu đúng sai: a) Mỹ la – tinh là khu vực có sự đa dạng chủng tộc và văn hoá. b) Giữa người da đen, da trắng, da đỏ có sự pha trộn mặt sinh học và văn hoá. c) Người da đỏ ở xuất hiện ở Mỹ La - tinh là do thực dân châu Âu đưa đến làm nô lệ . d) Người da đen được coi dân bản địa xuất hiện sớm nhất trước người da trắng ở Mỹ - La tinh. PHẦN III. Tự luận học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (2 điểm) Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MỸ- LATINH NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc Thế giới Bra-xin Mê-hi-cô Pa-na-ma Ha-i-ti gia GDP 84705 1434,8 1076,16 52,94 14,29 (Nguồn: WB) a. Tính cơ cấu GDP của một số nược Mỹ La Tinh so với thế giới năm 2020. b. Từ bảng số liệu đã tính rút ra nhận xét. Câu 2. (1 điểm). Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng? ------ HẾT ------ Trang 18/24
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 108 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp của nhóm nước phát triển là do yêu cầu A. tạo ra một khối lượng lớn các sản phẩm công nghiệp. B. tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu và hạn chế ô nhiễm. C. cạnh tranh với sản phẩm của các nước đang phát triển. D. tạo ra những sản phẩm công nghiệp có chất lượng tốt. Câu 2. Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. xây dựng B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. dịch vụ. Câu 3. Khu vực Mỹ Latinh có kinh tế còn chậm phát triển chủ yếu do A. chính trị thiếu ổn định, dịch bệnh, nợ nước ngoài nhiều. B. lạm phát, nạn tham nhũng, tỉ lệ thất nghiệp còn khá lớn. C. quản lí yếu, gắn kết trong khu vực yếu, nạn tham nhũng. D. bạo lực và tệ nạn ma tuý, dân trí chưa cao, tham nhũng. Câu 4. Các quốc gia đang phát triển thường có A. Chỉ số phát triển con người thấp. B. Nên công nghiệp phát triển rất sớm. C. Tỉ suất tử vong người già rất thấp. D. Thu nhập bình quân đầu người cao. Câu 5. Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là A. trao đổi học sinh, sinh viên thuận lợi giữa nhiều nước. B. tăng cường hợp tác về văn hóa, văn nghệ và giáo dục. C. đẩy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. D. tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi. Câu 6. Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây? A. 2008 B. 2007 C. 2006 D. 2005 Câu 7. Các cuộc xung đột ở thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI liên quan chủ yếu tới vấn đề nào sau đây? A. An ninh mạng. B. An ninh năng lượng. C. An ninh lương thực. D. An ninh nguồn nước. Câu 8. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới là A. dầu mỏ. B. than. C. năng lượng hạt nhân. D. thủy điện. Câu 9. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao. B. khu vực I và III cao, khu vực II thấp. C. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao. D. khu vực II rất cao, khu vực III thấp. Câu 10. An ninh mạng trở thành vấn đề an ninh toàn cầu do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Xảy ra trên phạm vi rộng lớn, không thể khắc phục. B. Có thách thức lớn về kinh tế và an ninh quốc gia. C. Diễn biến rất nhanh và ngày càng tinh vi, phức tạp. D. Sự bùng nổ nhanh chóng của công nghệ thông tin. Câu 11. Biểu hiện về vai trò của các công ty xuyên quốc gia là A. Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới. Trang 19/24
- B. Các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng. C. Đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ. D. Vai trò của tổ chức thương mại thế giới ngày càng lớn. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề mất an ninh năng lượng là A. nguồn năng lượng hóa thạch đang ngày càng suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt. B. khủng hoảng dân số và biến đổi khí hậu. C. khủng hoảng kinh tế thế giới. D. sự phát triển khoa học kỹ thuật. Câu 13. Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển thể hiện chủ yếu ở việc A. Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh. B. Chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu thế giới. C. Tỉ trọng khu vực kinh tế dịch vụ chưa cao. D. Tốc độ tăng tổng thu nhập trong nước cao. Câu 14. Khu vực Mỹ Latinh có A. gia tăng dân số rất nhỏ, dân già. B. gia tăng dân số rất cao, dân trẻ. C. dân số đông và cơ cấu già hóa. D. dân số ít, cơ cấu dân số rất già. Câu 15. Các vấn đề xã hội tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của khu vực Mỹ Latinh là A. bất ổn chính trị, bạo lực, tỉ suất tử cao, lạm phát, thất nghiệp. B. dân đô thị đông, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. C. tỉ suất sinh cao, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. D. bất ổn chính trị, bạo lực, tệ nạn ma túy, lạm phát, thất nghiệp. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của toàn cầu hóa đến các nước đang phát triển? A. Tạo cơ hội để các nước nhận công nghệ mới từ các nước phát triển cao. B. Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới về khoa học công nghệ. C. Tạo cơ hội để các nước thực hiện việc đa phương hóa quan hệ quốc tế. D. Tạo điều kiện để xuất khẩu các giá trị văn hóa sang các nước phát triển. Câu 17. Các nước phát triển có đặc điểm là A. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. B. Chỉ số phát triển con người thấp. C. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ. D. GDP bình quân đầu người thấp. Câu 18. Đồng bằng nào sau đây ở Mỹ Latinh có giá trị cao nhất về đa dạng sinh học? A. La Pla-ta. B. Ô-ri-nô-cô. C. Pam-pa. D. A-ma-dôn. Câu 19. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR). B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 20. Hê ̣ quả quan tro ̣ng nhấ t củ a khu vực hó a kinh tế là A. mở cử a thi ̣trường cá c quố c gia. B. đầ u tư phát triể n dich vu ̣ và du lich. ̣ ̣ C. tăng cường tự do hó a thương ma ̣i. D. tăng trưởng và phá t triể n kinh tế . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới: “…Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo nằm ở quần đảo Ăng ti, đồng bằng Trang 20/24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 223 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 31 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 188 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 196 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn