
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT TP Điện Biên Phủ
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh khám phá tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT TP Điện Biên Phủ”. Đây không chỉ là một nguồn kiến thức quý báu giúp các em củng cố lại bài học mà còn là “chìa khóa vàng” giúp các em tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả như mong đợi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT TP Điện Biên Phủ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM HỌC 2021 -2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 12 (Đề kiểm tra gồm có 4 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: .......................................... MÃ ĐỀ 107 Lớp......... ĐIỂM Giáo viên chấm số 1 Giáo viên chấm số 2 Giáo viên coi kiểm tra Bằng số Bằng chữ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) .................................. .................................. ……................... ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (8 điểm) 1.1. Trả lời trắc nghiệm HỌC SINH GHI ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀO Ô DƯỚI ĐÂY Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án 1.2. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt A. giữa miền Bắc với miền Nam. B. giữa đất liền và ven biển. C. giữa đồng bằng và ven biển. D. giữa miền núi với đồng bằng. Câu 2: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do A. liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn. B. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. C. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa. D. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động. Câu 3: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. được bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo. C. trong năm thủy triều biến động theo mùa. D. nằm giữa hai lục địa A – Âu và Ô-xtrây-li-a Câu 4: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. bị thủy triều tác động rất mạnh. B. do phù sa các sông lớn tạo nên. C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch. D. có hệ thống đê sông và đê biển Câu 5: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc nước ta có A. cơ sở vật chất, hạ tầng tốt hơn. B. nhiều trung tâm công nghiệp hơn. C. khoáng sản phong phú hơn. D. trữ năng thủy điện lớn hơn. Trang 1/4 - Mã đề 107
- Câu 6: Ở đồng bằng sông Hồng nước ta, khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ là A. các ô trũng ngập nước. B. rìa phía tây và tây bắc. C. vùng ngoài đê. D. vùng trong đê. Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc? A. Nhiều đỉnh núi cao nhất nước ta B. Có các cao nguyên ba dan xếp tầng. C. Có 3 dải địa hình hướng Tây Bắc - Đông Nam. D. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Câu 8: Nhận định sau đây không đúng khi giải thích lí do phải khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta? A. Môi trường biển không chia cắt được, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và đảo. B. Giúp khắc phục các khó khăn do thiên nhiên gây ra. C. Môi trường biển đảo rất nhạy cảm trước những tác động của con người. D. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu 9: Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi A. không được bồi tụ phù sa hàng năm. B. có bậc ruộng cao bạc màu. C. có nhiều ô trũng ngập nước. D. thường xuyên được bồi tụ phù sa. Câu 10: Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho A. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới. C. bảo vệ an ninh quốc phòng. D. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của nước ta là “Ngã ba Đông Dương”? A. Đà Nẵng. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum. Câu 12: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về A. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. B. tài chính. C. phát triển văn hóa D. thiếu nguồn lao động. Câu 13: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. địa hình thấp và hẹp ngang B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam C. gồm các khối núi và cao nguyên D. gồm 4 cánh cung lớn Câu 14: Hợp tác chặt chẽ với các nước trong giải quyết các vấn đề Biển Đông nhằm mục đích A. chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác khoáng sản. B. bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi nước, giữ vững chủ quyền, tạo sự ổn định. C. giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ở ngoài khơi. D. giải quyết những tranh chấp về nghề cá ở Biển Đông, vùng vịnh Thái Lan. Câu 15: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do A. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. B. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. C. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển. D. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. Trang 2/4 - Mã đề 107
- Câu 16: Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có A. hạn hán, ngập lụt thường xuyên. B. nhiều hẻm vực, lắm sông suối. C. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh. D. xói mòn và trượt lở đất nhiều. Câu 17: Điểm nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Giảm độ lục địa của các vùng đất phía tây. B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc Câu 18: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Xuân Sơn. B. Thanh Thủy. C. Ba Bể. D. Cát Bà. Câu 19: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là A. có các khối núi và cao nguyên. B. núi theo hướng vòng cung. C. địa hình có độ cao nhỏ hơn. D. độ dốc địa hình nhỏ hơn . Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Trong vùng nhiều thiên tai. B. Tiếp giáp với Biển Đông. C. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. D. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. Câu 21: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là A. thềm lục địa. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc quyền kinh tế. D. lãnh hải. Câu 22: Vị trí khép kín của biển Đông đã làm cho A. hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa. B. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn. C. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định. D. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa. Câu 23: Lãnh hải của nước ta là A. vùng biển rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở ra. B. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. C. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí. D. vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. nguồn lợi sinh vật biển phong phú. D. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch. Câu 25: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các A. hải đảo. B. đảo xa bờ. C. đảo ven bờ. D. quần đảo. Câu 26: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu? A. Móng Cái – Mũi Cà Mau. B. Quảng Ninh – Cà Mau. C. Móng Cái – Kiên Giang. D. Móng Cái – Hà Tiên. Câu 27: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có A. nhiệt độ trung bình cao. B. địa hình nhiều đồi núi. Trang 3/4 - Mã đề 107
- C. độ ẩm không khí lớn. D. sự phân mùa khí hậu. Câu 28: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển, thềm lục địa nước ta là A. đánh bắt ven bờ. B. đẩy mạnh chế biến tại chỗ. C. đánh bắt xa bờ. D. trang bị vũ khí quân sự. Câu 29: Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là A. có nhiều đầm phá và các bãi cát phẳng. B. có nhiều dạng địa hình khác nhau ở ven biển. C. có nhiều đảo ven bờ và quần đảo xa bờ. D. có nhiều vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. Câu 30: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Thanh Hóa. Câu 31: Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào? A. Lào và Thái Lan. B. Campuchia và Trung Quốc. C. Lào và Campuchia. D. Lào và Trung Quốc. Câu 32: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là A. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong. B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang. C. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. D. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong. II. Phần tự luận (2 điểm) Câu 33: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc ------ HẾT ------ (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Trang 4/4 - Mã đề 107

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
704 |
14
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
762 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
520 |
8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
702 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
516 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
329 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
666 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
675 |
6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p |
255 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
673 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
504 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
643 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
662 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thanh Am
11 p |
64 |
3
-
Bộ 9 đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
89 p |
66 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p |
246 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p |
50 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
4 p |
55 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
