intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN: ĐỊA LÍ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45(không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 2 trang) Họ và tên: ................................................... Lớp: ............. Mã đề 101 ......................... Câu 1. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm A. độ cao và hướng núi. B. giá trị về kinh tế. C. hướng nghiêng. D. sự tác động của con người. Câu 2. Ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung từ phía biển vào lần lượt có các dạng địa hình: A. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. vùng thấp trũng,cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,vùng thấp trũng. D. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,cồn cát và đầm phá,vùng thấp trũng. Câu 3. Nước ta có vị trí ở A. rìa phía Tây bán đảo Đông Dương. B. phía đông Đông Nam Á. C. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. vùng ngoại chí tuyến. Câu 4. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. B. độ ẩm tương đối lớn trên 80%. C. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 250C D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí . B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước ta. Câu 6. Mùa đông, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô do loại gió nào sau đây? A. Gió mùa Đông Bắc qua biển. B. Gió mùa Đông Bắc qua lục địa. C. Gió tín phong Đông Bắc. D. Gió tín phong Đông Nam. Câu 7. Biển Đông là biển A. tương đối kín. B. nội địa tương đối kín. C. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. D. có diện tích không lớn. Câu 8. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển là A. titan. B. dầu khí. C. cát trắng. D. muối biển. Câu 9. Ranh giới của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. giữa sông Hồng và sông Cả B. giữa sông Cả và sông Mã. C. phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã D. phía nam dãy Bạch Mã. Câu 10. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở được gọi là A. vùng tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. vùng đặc quyền về kinh tế. D. nội thủy. Câu 11. Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu bắc nên thiên nhiên nước ta mang tính chất A. nhiệt đới. B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. ôn đới. D. cận nhiệt. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lào Cai. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Điện Biên. Câu 13. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. có đê, có nhiều ô trũng. B. diện tích rộng hơn. C. thấp, bằng phẳng. D. đất trong đê được bồi tụ phù sa. Câu 14. Vùng núi Đông Bắc nước ta: A. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. B. có các cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo.
  2. C. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. D. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. Câu 15. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú vì vị trí địa lí A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật. B. trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. D. có nhiều đồng bằng châu thổ sông. Câu 16. Đồng Bằng Sông Cửu Long được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Hồng – Sông Thái Bình. B. Sông Hồng và Sông Đà. C. Sông Tiền – Sông Hậu. D. Sông Đà và Sông Lô. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết Cánh cung Đông Triều thuộc vùng núi nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 18. So với lãnh thổ, diện tích đồi núi nước ta chiếm A. 2/3. B. 1/2. C. 1/4. D. 3/4. Câu 19. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. B. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. C. gắn liền với lục địa Á- Âu rộng lớn. D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến Câu 20. Khó khăn, thiệt hại chủ yếu do biển Đông với vùng ven biển nước ta là A. triều cường. B. xâm thực bờ biển. C. các cơn bão. D. sóng thần. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Lâm Viên. B. Cao nguyên Đắk Lắk. C. Cao nguyên Di Linh. D. Cao nguyên Mơ Nông. Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết tỉnh Nghệ An giáp với nước nào sau đây? A. Thái Lan B. Lào C. Campuchia. D. Trung Quốc. Câu 23. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là A. hệ sinh thái trên đất phèn. B. hệ sinh thái rừng ngập mặn. C. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô. D. hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển Câu 24. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. mưa nhiều. B. mạnh dần. C. suy yếu. D. khô nóng. Câu 25. Điểm giống nhau ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là A. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. B. đều có hệ thống đê điều rộng khắp. C. đều bị nhiễm phèn và mặn nặng nề. D. đều có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Câu 26. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Sương mù và mưa phùn. B. Mưa đá, dông, lốc xoáy. C. Mưa đá và mưa rào. D. Hạn hán và lốc xoáy. Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, em hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Dãy Pu Sam Sao B. Dãy Pu Đen Đinh. C. Dãy Hoành Sơn D. Dãy ConVoi Câu 28. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. D. Địa hình không chịu tác động của con người. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Trường Sơn Nam? A. Ngọc Linh B. Khoan La San. C. Phanxipăng. D. Pu Si Lung. Câu 30. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. nhiều sơn nguyên, cao nguyên B. hướng nghiêng. C. đồi núi thấp chiếm ưu thế. D. độ cao bằng nhau. ------ HẾT ------
  3. SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG MÔN: ĐỊA LÍ 12 THÚC KỲ Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) -------------------- Họ và tên: ......................................................................... Số báo danh: Mã đề 102 Câu 1. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt. B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam. D. Địa hình không chịu tác động của con người. Câu 2. Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào A. nửa đầu mùa hạ. B. nửa sau mùa xuân. C. nửa đầu mùa đông. D. nửa sau mùa đông. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Phú Thọ. B. Yên Bái. C. Lào Cai D. Hoà Bình. Câu 4. Được xem là biên giới quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở được gọi là vùng A. lãnh hải. B. đặc quyền về kinh tế. C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 5. So với đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt là A. diện tích rộng hơn. B. có đê, nhiều ô trũng. C. thấp, bằng phẳng. D. được bồi tụ phù sa . Câu 6. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trên đường di lưu và di cư của động, thực vật. B. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. C. nằm tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải. Câu 7. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến B. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. C. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. D. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa. Câu 8. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ A. nước ta tiếp giáp Biển Đông với chiều dài trên 3260 km. B. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. Câu 9. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. dầu khí. B. cát trắng. C. titan. D. muối biển. Câu 10. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển nước ta? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng kín thường xanh C. Rừng thưa nhiệt đới khô D. Rừng cận xích đạo gió mùa. Câu 11. Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. có hệ thống đê điều chạy dài. B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt C. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. D. bị nhiễm mặn nặng nề. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều. B. Pu Đen Đinh. C. Trường Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 13. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Hồng – Sông Thái Bình. B. Sông Tiền – Sông Hậu. C. Sông Đà và Sông Lô. D. Sông Hồng và Sông Đà. Câu 14. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. độ cao bằng nhau. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. hướng địa hình. D. nhiều sơn nguyên, cao nguyên
  4. Câu 15. Nước ta có vị trí ở A. vùng ngoại chí tuyến. B. bán cầu Nam. C. vùng nội chí tuyến. D. bán cầu Tây. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc? A. Pu Si Lung. B. Khoan La San. C. Phanxipăng. D. Phu Luông. Câu 17. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. B. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. C. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 200C D. số giờ nắng nhiều từ 1400-3000 giờ/năm. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết phía Tây Bắc nước ta tiếp giáp với nước nào? A. Trung Quốc B. Campuchia. C. Thái Lan. D. Lào. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Đắk Lắk. B. Cao nguyên Lâm Viên. C. Cao nguyên Mơ Nông. D. Cao nguyên Di Linh. Câu 20. So với lãnh thổ, diện tích đồng bằng nước ta chiếm: A. 1/2. B. 2/3. C. 3/4. D. 1/4. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết khối núi Kon Tum thuộc khu vực núi nào sau đây? A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc. Câu 22. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là: A. sông Cả và sông Mã B. sông Đà và sông Lô C. sông Hồng và sông Cả D. sông Hồng và sông Mã Câu 23. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm A. hướng nghiêng. B. sự tác động của con người. C. giá trị về kinh tế. D. độ cao và hướng núi. Câu 24. Nước ta nằm trên đường hàng hải, đường hàng không quốc tế quan trọng nên A. có nhiều loài động, thực vật. B. thiên nhiên phân hóa đa dạng. C. có nhiều tài nguyên khoáng sản. D. thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế. Câu 25. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Mưa đá và mưa rào. B. Sương mù và mưa phùn. C. Hạn hán và lốc xoáy. D. Mưa đá, dông, lốc xoáy. Câu 26. Vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta: A. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. B. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. C. có các cánh cung lớn, chủ yếu là đồi núi thấp. D. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. Câu 27. Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là A. hẹp ngang và bị chia cắt, nhiều cát, đất nghèo dinh dưỡng. B. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất giàu dinh dưỡng. C. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng. D. diện tích lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành. Câu 28. Biển Đông là biển A. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. B. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. nội địa tương đối kín. D. có diện tích không lớn. Câu 29. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. mạnh dần. B. gây mưa nhiều. C. khô nóng. D. suy yếu. Câu 30. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là A. sạt lở bờ biển. B. cát bay, cát chảy. C. bão. D. động đất. ------ HẾT ------
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 45(không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: ............. Mã đề 103 Câu 1. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nhiều sơn nguyên, cao nguyên C. độ cao bằng nhau. D. hướng nghiêng. Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, em hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Dãy ConVoi B. Dãy Pu Sam Sao C. Dãy Pu Đen Đinh. D. Dãy Hoành Sơn Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. B. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 250C C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. D. độ ẩm tương đối lớn trên 80%. Câu 4. Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu bắc nên thiên nhiên nước ta mang tính chất A. cận nhiệt. B. nhiệt đới. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. ôn đới. Câu 5. Điểm giống nhau ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là A. đều bị nhiễm phèn và mặn nặng nề. B. đều có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. đều có hệ thống đê điều rộng khắp. D. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết tỉnh Nghệ An giáp với nước nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Thái Lan C. Lào D. Campuchia. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết Cánh cung Đông Triều thuộc vùng núi nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 8. Khó khăn, thiệt hại chủ yếu do biển Đông với vùng ven biển nước ta là A. triều cường. B. xâm thực bờ biển. C. các cơn bão. D. sóng thần. Câu 9. Mùa đông, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô do loại gió nào sau đây? A. Gió mùa Đông Bắc qua biển. B. Gió tín phong Đông Bắc. C. Gió mùa Đông Bắc qua lục địa. D. Gió tín phong Đông Nam. Câu 10. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. khô nóng. B. mạnh dần. C. mưa nhiều. D. suy yếu. Câu 11. Biển Đông là biển A. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. B. nội địa tương đối kín. C. tương đối kín. D. có diện tích không lớn. Câu 12. Đồng Bằng Sông Cửu Long được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Đà và Sông Lô. C. Sông Tiền – Sông Hậu. D. Sông Hồng – Sông Thái Bình. Câu 13. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến B. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. C. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn.D. gắn liền với lục địa Á- Âu rộng lớn. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Trường Sơn Nam? A. Ngọc Linh B. Khoan La San. C. Phanxipăng. D. Pu Si Lung. Câu 15. So với lãnh thổ, diện tích đồi núi nước ta chiếm A. 2/3. B. 1/2. C. 1/4. D. 3/4. Câu 16. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là A. hệ sinh thái trên đất phèn. B. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô. C. hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển . D. hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  6. Câu 17. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. đất trong đê được bồi tụ phù sa. B. có đê, có nhiều ô trũng. C. thấp, bằng phẳng. D. diện tích rộng hơn. Câu 18. Vùng núi Đông Bắc nước ta A. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. B. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. C. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. D. có các cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Mơ Nông. B. Cao nguyên Di Linh. C. Cao nguyên Đắk Lắk. D. Cao nguyên Lâm Viên. Câu 20. Ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung từ phía biển vào lần lượt có các dạng địa hình A. cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,vùng thấp trũng. B. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,cồn cát và đầm phá,vùng thấp trũng. D. vùng thấp trũng,cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. Câu 21. Ranh giới của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. giữa sông Cả và sông Mã. B. phía nam dãy Bạch Mã. C. phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. D. giữa sông Hồng và sông Cả. Câu 22. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú vì vị trí địa lí A. trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. B. có nhiều đồng bằng châu thổ sông. C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật. Câu 23. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Địa hình không chịu tác động của con người . D. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. Câu 24. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Mưa đá, dông, lốc xoáy. B. Hạn hán và lốc xoáy. C. Mưa đá và mưa rào. D. Sương mù và mưa phùn. Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lào Cai. B. Điện Biên. C. Cao Bằng. D. Hà Giang. Câu 26. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước ta. C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí . Câu 27. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm: A. sự tác động của con người. B. giá trị về kinh tế. C. hướng nghiêng. D. độ cao và hướng núi. Câu 28. Nước ta có vị trí ở A. phía đông Đông Nam Á. B. vùng nội chí tuyến bán cầu bắc. C. rìa phía Tây bán đảo Đông Dương. D. vùng ngoại chí tuyến. Câu 29. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở được gọi là A. lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc quyền về kinh tế. D. nội thủy. Câu 30. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển là A. dầu khí. B. muối biển. C. cát trắng. D. titan. ------ HẾT ------
  7. SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ INĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG MÔN: ĐỊA LÍ 12 THÚC KỲ Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) -------------------- Số báo Họ và tên: ........................................................................ Mã đề 104 danh: ......... Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. titan. B. muối biển. C. cát trắng. D. dầu khí. Câu 2. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. số giờ nắng nhiều từ 1400-3000 giờ/năm. B. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 200C C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. D. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. Câu 3. Được xem là biên giới quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở được gọi là vùng A. nội thủy. B. lãnh hải . C. tiếp giáp lãnh hải. D. đặc quyền về kinh tế. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Đắk Lắk. B. Cao nguyên Di Linh. C. Cao nguyên Mơ Nông. D. Cao nguyên Lâm Viên. Câu 5. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. nhiều sơn nguyên, cao nguyên B. đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. độ cao bằng nhau. D. hướng địa hình. Câu 6. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Hồng – Sông Thái Bình. B. Sông Hồng và Sông Đà. C. Sông Tiền – Sông Hậu. D. Sông Đà và Sông Lô. Câu 7. Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. bị nhiễm mặn nặng nề. B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt C. có hệ thống đê điều chạy dài. D. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. Câu 8. So với đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt là: A. diện tích rộng hơn. B. được bồi tụ phù sa . C. thấp, bằng phẳng. D. có đê, nhiều ô trũng. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết phía Tây Bắc nước ta tiếp giáp với nước nào? A. Campuchia. B. Trung Quốc C. Lào. D. Thái Lan. Câu 10. So với lãnh thổ, diện tích đồng bằng nước ta chiếm: A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3. Câu 11. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. mạnh dần. B. suy yếu. C. khô nóng. D. gây mưa nhiều. Câu 12. Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào A. nửa sau mùa xuân. B. nửa sau mùa đông. C. nửa đầu mùa hạ. D. nửa đầu mùa đông. Câu 13. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển nước ta? A. Rừng kín thường xanh B. Rừng cận xích đạo gió mùa. C. Rừng ngập mặn. D. Rừng thưa nhiệt đới khô Câu 14. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Mưa đá và mưa rào. B. Mưa đá, dông, lốc xoáy. C. Hạn hán và lốc xoáy. D. Sương mù và mưa phùn. Câu 15. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ A. nước ta tiếp giáp Biển Đông với chiều dài trên 3260 km. B. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. C. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. D. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
  8. Câu 16. Nước ta nằm trên đường hàng hải, đường hàng không quốc tế quan trọng nên A. có nhiều loài động, thực vật. B. có nhiều tài nguyên khoáng sản. C. thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế. D. thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 17. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm A. giá trị về kinh tế. B. hướng nghiêng. C. độ cao và hướng núi. D. sự tác động của con người. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc? A. Phanxipăng. B. Phu Luông. C. Khoan La San. D. Pu Si Lung. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Lào Cai B. Hoà Bình. C. Yên Bái. D. Phú Thọ. Câu 20. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trên đường di lưu và di cư của động, thực vật. B. nằm tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. C. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải. D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 21. Nước ta có vị trí ở A. vùng nội chí tuyến. B. bán cầu Nam. C. bán cầu Tây. D. vùng ngoại chí tuyến. Câu 22. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến C. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa. D. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. Câu 23. Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là A. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng. B. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất giàu dinh dưỡng. C. diện tích lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành. D. hẹp ngang và bị chia cắt, nhiều cát, đất nghèo dinh dưỡng. Câu 24. Vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta: A. có các cánh cung lớn, chủ yếu là đồi núi thấp. B. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. D. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. Câu 25. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. B. Địa hình không chịu tác động của con người. C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt. D. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam. Câu 26. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là: A. sông Đà và sông Lô B. sông Hồng và sông Cả C. sông Hồng và sông Mã D. sông Cả và sông Mã Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Trường Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Hoàng Liên Sơn. D. Đông Triều. Câu 28. Biển Đông là biển A. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. B. nội địa tương đối kín. C. có diện tích không lớn. D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 29. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là A. bão. B. sạt lở bờ biển. C. cát bay, cát chảy. D. động đất. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết khối núi Kon Tum thuộc khu vực núi nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. ------ HẾT ------
  9. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................................. Lớp: ............. Mã đề 105 .......................... Câu 1. Ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung từ phía biển vào lần lượt có các dạng địa hình A. cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,vùng thấp trũng. B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,cồn cát và đầm phá,vùng thấp trũng. C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. vùng thấp trũng,cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. Câu 2. Đồng Bằng Sông Cửu Long được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Tiền – Sông Hậu. B. Sông Đà và Sông Lô. C. Sông Hồng – Sông Thái Bình. D. Sông Hồng và Sông Đà. Câu 3. Mùa đông, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô do loại gió nào sau đây? A. Gió mùa Đông Bắc qua lục địa. B. Gió tín phong Đông Nam. C. Gió tín phong Đông Bắc. D. Gió mùa Đông Bắc qua biển. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết tỉnh Nghệ An giáp với nước nào sau đây? A. Campuchia. B. Thái Lan C. Trung Quốc. D. Lào Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 250C B. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. C. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. D. độ ẩm tương đối lớn trên 80%. Câu 6. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. nhiều sơn nguyên, cao nguyên B. độ cao bằng nhau. C. hướng nghiêng. D. đồi núi thấp chiếm ưu thế. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, em hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Dãy Pu Sam Sao B. Dãy Pu Đen Đinh. C. Dãy Hoành Sơn D. Dãy ConVoi Câu 8. Biển Đông là biển A. nội địa tương đối kín. B. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. C. tương đối kín. D. có diện tích không lớn. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Trường Sơn Nam? A. Phanxipăng. B. Ngọc Linh C. Khoan La San. D. Pu Si Lung. Câu 10. Nước ta có vị trí ở A. vùng nội chí tuyến bán cầu bắc. B. phía đông Đông Nam Á. C. vùng ngoại chí tuyến. D. rìa phía Tây bán đảo Đông Dương. Câu 11. Điểm giống nhau ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là A. đều bị nhiễm phèn và mặn nặng nề. B. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. C. đều có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. đều có hệ thống đê điều rộng khắp. Câu 12. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là A. hệ sinh thái trên đất phèn. B. hệ sinh thái rừng ngập mặn. C. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô. D. hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển . Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Điện Biên. B. Cao Bằng. C. Lào Cai. D. Hà Giang. Câu 14. Khó khăn, thiệt hại chủ yếu do biển Đông với vùng ven biển nước ta là A. triều cường. B. các cơn bão. C. xâm thực bờ biển. D. sóng thần. Câu 15. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển là A. muối biển. B. cát trắng. C. dầu khí. D. titan.
  10. Câu 16. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Hạn hán và lốc xoáy. B. Mưa đá, dông, lốc xoáy. C. Mưa đá và mưa rào. D. Sương mù và mưa phùn. Câu 17. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú vì vị trí địa lí A. trên vành đai sinh khoáng Bình Dương B. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật. D. có nhiều đồng bằng châu thổ sông. Câu 18. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở được gọi là A. vùng đặc quyền về kinh tế. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. nội thủy. Câu 19. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí . B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước ta. D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. Câu 20. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. đất trong đê được bồi tụ phù sa. B. diện tích rộng hơn. C. có đê, có nhiều ô trũng. D. thấp, bằng phẳng. Câu 21. Vùng núi Đông Bắc nước ta A. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. B. có các cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo. C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. D. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. Câu 22. Ranh giới của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. phía nam dãy Bạch Mã. B. phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. C. giữa sông Hồng và sông Cả . D. giữa sông Cả và sông Mã. Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết Cánh cung Đông Triều thuộc vùng núi nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 24. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Địa hình không chịu tác động của con người. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 25. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến C. gắn liền với lục địa Á- Âu rộng lớn. D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Câu 26. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm: A. giá trị về kinh tế. B. sự tác động của con người. C. hướng nghiêng. D. độ cao và hướng núi. Câu 27. Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu bắc nên thiên nhiên nước ta mang tính chất A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. cận nhiệt. Câu 28. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. khô nóng. B. mạnh dần. C. suy yếu. D. mưa nhiều. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Di Linh. B. Cao nguyên Lâm Viên. C. Cao nguyên Mơ Nông. D. Cao nguyên Đắk Lắk. Câu 30. So với lãnh thổ, diện tích đồi núi nước ta chiếm A. 3/4. B. 2/3. C. 1/2. D. 1/4.
  11. ------ HẾT ------
  12. SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ INĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN: ĐỊA LÍ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................. Số báo danh: ......... Mã đề 106 ........................... Câu 1. Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào A. nửa sau mùa đông. B. nửa đầu mùa đông. C. nửa đầu mùa hạ. D. nửa sau mùa xuân. Câu 2. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nước ta tiếp giáp Biển Đông với chiều dài trên 3260 km. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh. D. Trường Sơn. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Lâm Viên. B. Cao nguyên Di Linh. C. Cao nguyên Đắk Lắk. D. Cao nguyên Mơ Nông. Câu 5. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. dầu khí. B. cát trắng. C. muối biển. D. titan. Câu 6. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. mạnh dần. B. gây mưa nhiều. C. khô nóng. D. suy yếu. Câu 7. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Hạn hán và lốc xoáy. B. Sương mù và mưa phùn. C. Mưa đá, dông, lốc xoáy. D. Mưa đá và mưa rào. Câu 8. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Tiền – Sông Hậu. B. Sông Hồng và Sông Đà. C. Sông Hồng – Sông Thái Bình. D. Sông Đà và Sông Lô. Câu 9. So với đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt là: A. có đê, nhiều ô trũng. B. diện tích rộng hơn. C. được bồi tụ phù sa . D. thấp, bằng phẳng. Câu 10. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. B. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa. C. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Hoà Bình. B. Yên Bái. C. Lào Cai D. Phú Thọ. Câu 12. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải. B. nằm trên đường di lưu và di cư của động, thực vật. C. nằm tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 13. Vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta: A. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. B. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. C. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. D. có các cánh cung lớn, chủ yếu là đồi núi thấp.
  13. Câu 14. Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. có hệ thống đê điều chạy dài. B. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. C. bị nhiễm mặn nặng nề. D. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt Câu 15. Nước ta có vị trí ở A. vùng nội chí tuyến. B. vùng ngoại chí tuyến. C. bán cầu Nam. D. bán cầu Tây. Câu 16. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 200C B. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. D. số giờ nắng nhiều từ 1400-3000 giờ/năm. Câu 17. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là A. động đất. B. cát bay, cát chảy. C. bão. D. sạt lở bờ biển. Câu 18. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm A. độ cao và hướng núi. B. hướng nghiêng. C. giá trị về kinh tế. D. sự tác động của con người. Câu 19. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam. B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt. D. Địa hình không chịu tác động của con người. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc? A. Phanxipăng. B. Pu Si Lung. C. Khoan La San. D. Phu Luông. Câu 21. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển nước ta? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng kín thường xanh C. Rừng cận xích đạo gió mùa. D. Rừng thưa nhiệt đới khô Câu 22. Biển Đông là biển A. có diện tích không lớn. B. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. C. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. nội địa tương đối kín. Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết phía Tây Bắc nước ta tiếp giáp với nước nào? A. Thái Lan. B. Lào. C. Trung Quốc D. Campuchia. Câu 24. Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là A. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất giàu dinh dưỡng. B. diện tích lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành. C. hẹp ngang và bị chia cắt, nhiều cát, đất nghèo dinh dưỡng. D. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng. Câu 25. Được xem là biên giới quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở được gọi là vùng A. nội thủy. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. đặc quyền về kinh tế. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết khối núi Kon Tum thuộc khu vực núi nào sau đây? A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 27. So với lãnh thổ, diện tích đồng bằng nước ta chiếm: A. 1/4. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/2. Câu 28. Nước ta nằm trên đường hàng hải, đường hàng không quốc tế quan trọng nên A. có nhiều loài động, thực vật. B. thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế. C. có nhiều tài nguyên khoáng sản. D. thiên nhiên phân hóa đa dạng. Câu 29. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là: A. sông Đà và sông Lô B. sông Hồng và sông Cả C. sông Hồng và sông Mã D. sông Cả và sông Mã Câu 30. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. nhiều sơn nguyên, cao nguyên B. hướng địa hình. C. độ cao bằng nhau. D. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
  14. ------ HẾT ------
  15. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có2 trang) Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: ............. Mã đề 107 Câu 1. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có A. đất trong đê được bồi tụ phù sa. B. có đê, có nhiều ô trũng. C. diện tích rộng hơn. D. thấp, bằng phẳng. Câu 2. Đồng Bằng Sông Cửu Long được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Đà và Sông Lô. B. Sông Hồng và Sông Đà. C. Sông Hồng – Sông Thái Bình. D. Sông Tiền – Sông Hậu. Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. độ ẩm tương đối lớn trên 80%. C. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. 0 B. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 C. D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. Câu 4. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú vì vị trí địa lí A. trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương B. có nhiều đồng bằng châu thổ sông rộng lớn. C. nằm tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Câu 5. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. khô nóng. B. mạnh dần. C. suy yếu. D. mưa nhiều. Câu 6. Biển Đông là biển A. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. B. tương đối kín. C. có diện tích không lớn. D. nội địa tương đối kín. Câu 7. Điểm giống nhau ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là A. đều có hệ thống đê điều rộng khắp. B. đều bị nhiễm phèn và mặn nặng nề. C. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. D. đều có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Câu 8. So với lãnh thổ, diện tích đồi núi nước ta chiếm A. 3/4. B. 1/4. C. 2/3. D. 1/2. Câu 9. Vùng núi Đông Bắc nước ta A. có các cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo. B. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. C. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. D. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. Câu 10. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. gắn liền với lục địa Á- Âu rộng lớn. B. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. C. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. Câu 11. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. độ cao bằng nhau. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. hướng nghiêng. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Trường Sơn Nam? A. Phanxipăng. B. Khoan La San. C. Pu Si Lung. D. Ngọc Linh Câu 13. Khó khăn, thiệt hại chủ yếu do biển Đông với vùng ven biển nước ta là A. triều cường. B. xâm thực bờ biển. C. các cơn bão. D. sóng thần. Câu 14. Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu bắc nên thiên nhiên nước ta mang tính chất A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. cận nhiệt. C. nhiệt đới. D. ôn đới. Câu 15. Nước ta có vị trí ở A. rìa phía Tây bán đảo Đông Dương. B. vùng nội chí tuyến bán cầu bắc. C. phía đông Đông Nam Á. D. vùng ngoại chí tuyến.
  16. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Lâm Viên. B. Cao nguyên Mơ Nông. C. Cao nguyên Đắk Lắk. D. Cao nguyên Di Linh. Câu 17. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở được gọi là A. vùng đặc quyền về kinh tế. B. lãnh hải. C. nội thủy. D. vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 18. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: A. hệ sinh thái trên đất phèn. C. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô. B. hệ sinh thái rừng ngập mặn. D. hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển . Câu 19. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí . C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước ta. D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết tỉnh Nghệ An giáp với nước nào sau đây? A. Lào B. Trung Quốc. C. Campuchia. D. Thái Lan Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 4-5), hãy cho biết điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hà Giang. B. Lào Cai. C. Điện Biên. D. Cao Bằng. Câu 22. Ranh giới của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. B. giữa sông Hồng và sông Cả . C. phía nam dãy Bạch Mã. D. giữa sông Cả và sông Mã. Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, em hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Dãy Pu Đen Đinh. B. Dãy ConVoi C. Dãy Hoành Sơn D. Dãy Pu Sam Sao Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13), hãy cho biết Cánh cung Đông Triều thuộc vùng núi nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 25. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình không chịu tác động của con người. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 26. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm: A. hướng nghiêng. B. sự tác động của con người. C. độ cao và hướng núi. D. giá trị về kinh tế. Câu 27. Mùa đông, miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô do loại gió nào sau đây? A. Gió mùa Đông Bắc qua lục địa. B. Gió tín phong Đông Nam. C. Gió mùa Đông Bắc qua biển. D. Gió tín phong Đông Bắc. Câu 28. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Mưa đá, dông, lốc xoáy. B. Sương mù và mưa phùn. C. Mưa đá và mưa rào. D. Hạn hán và lốc xoáy. Câu 29. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là A. muối biển. B. cát trắng. C. titan. D. dầu khí. Câu 30. Ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung từ phía biển vào lần lượt có các dạng địa hình: A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,cồn cát và đầm phá,vùng thấp trũng. B. vùng thấp trũng,cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. cồn cát và đầm phá,vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng,vùng thấp trũng. ------ HẾT ------
  17. SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN: ĐỊA LÍ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................ Số báo danh: ......... Mã đề 108 ............................ Câu 1. Càng vào phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng A. mạnh dần. B. gây mưa nhiều. C. khô nóng. D. suy yếu. Câu 2. Nước ta có vị trí ở A. bán cầu Tây. B. vùng ngoại chí tuyến. C. vùng nội chí tuyến. D. bán cầu Nam. Câu 3. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là A. độ cao bằng nhau. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. nhiều sơn nguyên, cao nguyên D. hướng địa hình. Câu 4. Đặc điểm không đúng với địa hình Việt Nam ? A. Địa hình không chịu tác động của con người. B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là núi thấp. C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam. D. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt. Câu 5. Nước ta nằm trên đường hàng hải, đường hàng không quốc tế quan trọng nên A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. thiên nhiên phân hóa đa dạng. C. có nhiều loài động, thực vật. D. thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế. Câu 6. Được xem là biên giới quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở được gọi là vùng A. nội thủy. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. đặc quyền về kinh tế. Câu 7. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ? A. Sông Đà và Sông Lô. B. Sông Tiền – Sông Hậu. C. Sông Hồng – Sông Thái Bình. D. Sông Hồng và Sông Đà. Câu 8. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện ở A. số giờ nắng nhiều từ 1400-3000 giờ/năm. B. lượng mưa trung bình năm lớn,1500-2000mm. C. nhiệt độ trung bình năm cao, trên 200C D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương. Câu 9. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là A. động đất. B. bão. C. cát bay, cát chảy. D. sạt lở bờ biển. Câu 10. So với đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng có điểm khác biệt là: A. được bồi tụ phù sa . B. có đê, nhiều ô trũng. C. thấp, bằng phẳng. D. diện tích rộng hơn. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Cao nguyên Đắk Lắk. B. Cao nguyên Lâm Viên. C. Cao nguyên Mơ Nông. D. Cao nguyên Di Linh. Câu 12. Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là A. diện tích lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành. B. hẹp ngang và bị chia cắt, nhiều cát, đất nghèo dinh dưỡng. C. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng. D. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất giàu dinh dưỡng. Câu 13. Sự khác biệt rõ rệt giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm A. độ cao và hướng núi. B. sự tác động của con người. C. giá trị về kinh tế. D. hướng nghiêng. Câu 14. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
  18. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta tiếp giáp Biển Đông với chiều dài trên 3260 km. D. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Câu 15. Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Mưa đá và mưa rào. B. Hạn hán và lốc xoáy. C. Sương mù và mưa phùn. D. Mưa đá, dông, lốc xoáy. Câu 16. So với lãnh thổ, diện tích đồng bằng nước ta chiếm: A. 1/2. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/4. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất khu vực Tây Bắc? A. Phanxipăng. B. Khoan La San. C. Pu Si Lung. D. Phu Luông. Câu 18. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là: A. sông Hồng và sông Cả B. sông Đà và sông Lô C. sông Cả và sông Mã D. sông Hồng và sông Mã Câu 19. Biển Đông là biển A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. có diện tích không lớn. C. nội địa tương đối kín. D. thuộc vùng đông Thái Bình Dương. Câu 20. Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào A. nửa đầu mùa đông. B. nửa sau mùa xuân. C. nửa đầu mùa hạ. D. nửa sau mùa đông. Câu 21. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển nước ta? A. Rừng cận xích đạo gió mùa. B. Rừng kín thường xanh C. Rừng thưa nhiệt đới khô D. Rừng ngập mặn. Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Hoà Bình. B. Yên Bái. C. Lào Cai D. Phú Thọ. Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết phía Tây Bắc nước ta tiếp giáp với nước nào? A. Thái Lan. B. Campuchia. C. Lào. D. Trung Quốc Câu 24. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trên đường di lưu và di cư của động, thực vật. B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải. C. nằm tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết khối núi Kon Tum thuộc khu vực núi nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 26. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến B. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. C. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. D. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa. Câu 27. Vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta: A. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam. B. có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc – đông nam. C. gồm các khối núi được nâng cao, đồ sộ và cao nguyên ba dan. D. có các cánh cung lớn, chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Trường Sơn. B. Đông Triều. C. Pu Đen Đinh. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 29. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Titan. D. Cát trắng. Câu 30. Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. bị nhiễm mặn nặng nề. B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
  19. C. có hệ thống đê điều chạy dài. D. chủ yếu do phù sa sông bồi tụ. ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2