Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam
- SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2024 - TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG 2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 Đề chính thức Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề này có 04 trang Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây? A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. B. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động và ổn định đời sống. C. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống vật chất, bảo vệ tài nguyên môi trường. D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, cải thiện môi trường. Câu 2. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là A. cận xích đạo và ôn đới. B. nhiệt đới và cận nhiệt đới. C. xích đạo và nhiệt đới. D. cận nhiệt đới và xích đạo. Câu 3. Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta? A. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. B. Trình độ đô thị hóa cao. C. Đô thị hóa nước ta diễn ra nhanh. D. Dân thành thị chiếm tỉ lệ cao trong số dân. Câu 4. Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta? A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp. B. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. D. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi. Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do A. cháy rừng. B. trồng rừng chưa hiệu quả. C. khai thác quá mức. D. chiến tranh. Câu 6. Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở A. hiện tượng bào mòn, rửa trôi. B. thành tạo địa hình cacxtơ. C. hiện tượng xâm thực mạnh. D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. Câu 7. Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta? A. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa. B. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ. C. Địa hình, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ. D. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm. Câu 8. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây? A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài. B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài. C. Giảm tỉ trọng lao động ở cả ba thành phần kinh tế. Mã đề 704 Trang 4/5
- D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 9. Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió, ở nước ta thường có hoạt động của loại gió nào sau đây? A. Tín phong. B. Gió Lào. C. Gió mùa Tây Nam. D. Gió mùa Đông Bắc. Câu 10. Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các A. đảo ven bờ. B. hải đảo. C. đảo xa bờ. D. quần đảo. Câu 11. Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện qua A. số giờ nắng nhiều, tổng lượng bức xạ lớn và nhiệt độ trung bình năm cao. B. thời tiết luôn ấm áp, ít chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai. C. lượng mưa trong năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp. D. sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và sự đối lập về mùa. Câu 12. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do A. tỉ lệ gia tăng dân số giảm. B. tuổi thọ trung bình thấp. C. mức sống được nâng cao. D. hệ quả của tăng dân số. Câu 13. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam chủ yếu do A. nguồn nước ngầm phong phú. B. sự điều tiết hợp lí của các hồ chứa nước. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. có hiện tượng mưa phùn cuối mùa đông. Câu 14. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là A. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. B. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. C. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. D. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta? A. Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế của địa phương. B. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Sử dụng hạn chế những lao động có chuyên môn kĩ thuật. D. Có khả năng tạo ra việc làm và thu nhập cho lao động. Câu 16. Sự phân hoá của khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là do A. ảnh hưởng của dãy Trường Sơn. B. hoạt động của Tín phong. C. sự đa dạng của địa hình. D. gió mùa kết hợp với địa hình. Câu 17. Cho bảng số liệu: Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1990 – 2021 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2015 2021 Tiêu chí Tổng số dân 66,9 77,6 92,2 95,8 Số dân thành thị 12,9 18,7 30,9 36,6 Mã đề 704 Trang 4/5
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022) Để thể hiện số dân thành thị trong tổng số dân của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Kết hợp (cột và đường). D. Cột chồng. Câu 18. Việt Nam tiếp giáp với nước nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Liên bang Nga. D. Ấn Độ. Phần II. Trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16°B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh. b) Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển nên gây mưa phùn vào cuối mùa đông ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây đươc thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi. b) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình. c) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới. d) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. Câu 3. Cho thông tin sau: Việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội. Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn. Năm 2021, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp là 4,33%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,33%; nông thôn có tỉ lệ thất nghiệp là 2,5% và tỉ lệ thiếu việc làm là 2,96%. a) Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. b) Ở thành thị tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn tỉ lệ thất nghiệp. c) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau. d) Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ. Câu 4. Diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943-2021 Mã đề 704 Trang 4/5
- Tổng diện tích rừng (triệu Độ che phủ rừng Năm - Rừng tự nhiên - Rừng trồng ha) (%) 1943 14,3 14,3 0 43,0 2010 13,4 10,3 3,1 39,5 2015 14,1 10,2 3,9 40,8 2021 14,7 10,1 4,6 42,0 a) Diện tích rừng trồng tăng liên tục b) Tổng diện tích rừng liên tục giảm c) Độ che phủ rừng nước ta giảm 1% trong giai đoạn 1943 – 2021. d) Để thể hiện diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 – 2021, biểu đồ cột là thích hợp nhất. Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %) N ăm 1999 2009 2019 2021 Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 15 – 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3 (Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021) Cho biết số dân trong nhóm 15 – 64 tuổi của năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người) (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người). Câu 2. Theo thống kê, năm 2021 cả nước vẫn còn 3,2% lao động thất nghiệp và 3,1% lao động thiếu việc làm. Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người. Tính Mã đề 704 Trang 4/5
- số lượng người lao động thất nghiệp của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của triệu người) Câu 3. Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân) Câu 4. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 18,6 15,3 23,4 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (0c) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của độ C). Câu 5. Tại độ cao 2000m trên dãy núi Phan xi păng có nhiệt độ là 220C, cùng thời điểm và cùng sườn núi thì nhiệt độ ở độ cao 700m là bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của 0C). Câu 6. Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 95,8 triệu người; số dân thành thị nước ta là 36,6 triệu người (niên giám thống kê năm 2021). Vậy tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %) ------ HẾT ------ Mã đề 704 Trang 4/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn