intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY Môn: Địa Lí 7- Năm học 2021-2022 TRƯỜNG THCS 19.8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ tên HS:……………………… Lớp: ……. Điểm Nhận xét của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Chủng tộc Negroit phân bố chủ yếu ở A.Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Châu Mĩ. Câu 2: Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. cấu tạo cơ thể. B. chỉ số thông minh. C. hình dáng bên ngoài. D. tình trạng sức khỏe. Câu 3. Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới? A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX. Câu 4. Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh. C. Luân Đôn và Thượng Hải. B. Niu-I-oóc và Luân Đôn. D. Pa-ri và Tô-ki-ô. Câu 5. Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là A. nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam. B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400B. C. từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc. D. từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam. Câu 6. Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? A. Đới nóng. B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Nhiệt đới. Câu 7. Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 8. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng. C. Ven biển, các con sông lớn. B. Các trục giao thông lớn. D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo. Câu 9. Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây?
  2. A. Công nghiệp và dịch vụ. C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp. B. Nông – lâm – ngư – nghiệp. D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp. Câu 10. Quần cư nông thôn có đặc điểm là A. mật độ dân số cao. B. hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. C. làng mạc, thôn xóm thường phân tán. D. nhà cửa tập trung với mật độ cao. Câu 11. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa. B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô. D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao. Câu 12. Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa? A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt. C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp. D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim. Câu 13. Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh. Câu 14. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. C. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường ôn đới. Câu 15: Điền vào chỗ trống: Nhiều nước trên thế giới đã có những ... và .... kinh tế nhằm hạ sự gia tăng dân số. A. biện pháp kế hoạch hóa gia đình; phát triển B. giảm gia tăng dân số; chính sách phát triển C. chính sách dân số; biện pháp phát triển D. chính sách dân số; phát triển B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po (hình bên): - Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. - Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng? Câu 2. (2,0 điểm): Nêu thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Câu 3. (1,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? Nêu biện pháp hạn chế sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. ( Học sinh khuyết tật không làm câu 11,12, 13,14,15 phần trắc nghiệm và câu 1,3 phần tự luận)
  3. ------------ Hết -------------- Người duyệt đề Người ra đề
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS 19.8 KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 7 A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u ĐA B C B A A B B D A C C D A B A B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xi-ga-po * Nhiệt độ: 0,5 - Nhiệt độ cao nhất: 270C vào tháng 4,9 - Nhiệt độ thấp nhất: 25 0C vào tháng 12, 1 - Biên độ nhiệt năm: 2-3 0C Câu 1 - Nhiệt độ TB năm: 24-> 25 0C (1,5 - Diễn biến nhiệt: Nóng quanh năm điểm) * Lượng mưa: 0,5 - Lượng mưa lớn nhất: 250mm tháng: 11,12,1 - Lượng mưa nhỏ nhất: 170m m tháng: 5,7,9 Tổng lượng mưa: 2640mm=> mưa nhiều - Phân hóa mưa: mưa quanh năm b. => Kết luận:Môi trường xích đạo ẩm 0,5 - Thực trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. 0,5 - Nguyên nhân: do công nghiệp phát triển, y/c sử dụng nhiều nhiên liệu, 0,5 phương tiện GTVT, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí. Câu 2 - Hậu quả: (2,0 + Tạo nên những trận mưa axit; 0,33 điểm) + Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu 0,33 biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,.... + Khí thải còn làm thủng tầng ô zôn, gây nguy hại cho sức khỏe con 0,33 người.
  5. 1,0 Câu 3 (1,5 điểm) Biện pháp: - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. 0,25 - Phát triển kinh tế. Nâng cao đời sống người dân. 0,25
  6. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS 19.8 KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 7 (HSKT) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 u ĐA B C B A A B B D A C B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Thực trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. 1,0 - Nguyên nhân: do công nghiệp phát triển, y/c sử dụng nhiều nhiên liệu, 1,0 phương tiện GTVT, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí. Câu 2 - Hậu quả: (5,0 + Tạo nên những trận mưa axit; 1,0 điểm) + Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu 1,0 biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,.... + Khí thải còn làm thủng tầng ô zôn, gây nguy hại cho sức khỏe con người. 1,0
  7. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY Môn: Địa Lí 7- Năm học 2021-2022 TRƯỜNG THCS 19.8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ tên HS:……………………… Lớp: ……. Điểm Nhận xét của giáo viên A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Chủng tộc Negroit phân bố chủ yếu ở A.Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Châu Mĩ. Câu 2: Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. cấu tạo cơ thể. B. Chỉ số thông minh. C. Hình dáng bên ngoài. D. Tình trạng sức khỏe. Câu 3. Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới? A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX. Câu 4. Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh. C. Luân Đôn và Thượng Hải. B. Niu-I-oóc và Luân Đôn. D. Pa-ri và Tô-ki-ô. Câu 5. Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là
  8. A. nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam. B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400B. C. từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc. D. từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam. Câu 6. Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? A. Đới nóng. B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Nhiệt đới. Câu 7. Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 8. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. đồng bằng. C. ven biển, các con sông lớn. B. các trục giao thông lớn. D. hoang mạc, miền núi, hải đảo. Câu 9. Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Công nghiệp và dịch vụ. C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp. B. Nông – lâm – ngư – nghiệp. D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp. Câu 10: Quần cư nông thôn có đặc điểm là A. mật độ dân số cao. B. hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. C. làng mạc, thôn xóm thường phân tán. D. nhà cửa tập trung với mật độ cao. Câu 11. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa. B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô. D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao. Câu 12. Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa? A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt. C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp. D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim. Câu 13. Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh. Câu 14. “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. C. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường ôn đới. Câu 15: Điền vào chỗ trống: Nhiều nước trên thế giới đã có những ... và .... kinh tế nhằm hạ sự gia tăng dân số.
  9. A. biện pháp kế hoạch hóa gia đình; phát triển B. giảm gia tăng dân số; chính sách phát triển C. chính sách dân số; biện pháp phát triển D. chính sách dân số; phát triển B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Cho biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po (hình bên): - Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. - Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng? Câu 2. (2,0 điểm): Nêu thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Câu 3. (1,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? Nêu biện pháp hạn chế sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. ( Học sinh khuyết tật không làm câu 11,12, 13,14,15 phần trắc nghiệm và câu 1,3 phần tự luận) Bài làm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0