Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My
- Ngày soạn: 17/10/2022 Ngày dạy: tuần 9 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8 C Nhận Thông V Cộng ấp độ biết hiểu ận dụng Nội Cấp độ Cấp độ dung thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 - - V . Địa lí Nhận Trình ận dụng tự biết vị bày kiến nhiên trí địa được thức đã châu Á lí, giới đặc học để giải hạn và điểm thích, kích địa liên hệ thước hình và các vấn lãnh khoáng đề thực thổ của sản tiễn có châu châu liên Á. Á. quan - - đến Địa Biết Trình lí tự được bày và nhiên đặc giải châu Á điểm thích và Việt địa được Nam. hình và đặc . khoáng điểm sản khí hậu châu của Á. châu - Á. Biết - được Nêu và đặc giải điểm thích khí hậu được của sự khác châu nhau Á. giữa - kiểu Biết khí hậu 10 TN được gió 2 TL đặc mùa và 6,3đ
- điểm kiểu chung khí hậu của lục địa sông ở châu ngòi Á. châu Á - . Trình - bày Biết được được đặc sự điểm phân chung bố một của số sông cảnh ngòi quan tự châu Á nhiên ở . Nêu châu và giải Á. thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân
- bố của một số cảnh quan. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. Số câu 8 2 1 1 Số điểm 2,7đ 0,6đ 2,0đ 1,0đ 2 - - - Xác . Đặc Biết Giải định điểm được thích được dân một số dược nơi cư, xã đặc một số phân hội điểm đặc bố các châu Á nổi bật điểm thành về dân nổi bật phố lớn cư, xã về dân và giả hội cư, xã thích châu hội được Á. châu sự Á. phân bố đó. 1 Số câu 2 1 3 TN Số điểm 0,7đ 0,3 2 1 TL 1-3đ 3 - . Đặc Biết (ở điểm mức độ phát đơn triển giản) kinh tế một số đặc xã hội điểm của phát các triển
- nước kinh tế châu của các Á. nước ở châu Á. Số câu 2 2 TN Số điểm 0,7đ 1 TL 2,7-0,7đ TS câu 12 0 3 1 0 1 0 1 15-3 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Mức độ
- 1. - Nhận biết vị - Trình bày Vận Địa lí tự trí địa lí, giới hạn và được đặc điểm địa dụng kiến nhiên kích thước lãnh thổ hình và khoáng sản thức đã học châu Á của châu Á. châu Á. để giải - Biết được đặc - Trình bày và thích, liên hệ các vấn điểm địa hình và giải thích được đặc đề thực tiễn khoáng sản châu Á. điểm khí hậu của có liên - Biết được đặc châu Á. quan đến điểm khí hậu của châu - Nêu và giải Địa lí tự Á. thích được sự khác nhiên châu - Biết được đặc nhau giữa kiểu khí Á và Việt điểm chung của sông hậu gió mùa và kiểu Nam. ngòi châu Á. khí hậu lục địa ở . - Biết được sự châu Á. phân bố một số cảnh - Trình bày quan tự nhiên ở châu được đặc điểm Á. chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. Số câu: 8 3 1
- 2. - Biết được một - Giải thích - Xác định được Đặc điểm số đặc điểm nổi bật về dược một số đặc nơi phân bố các dân cư, xã dân cư, xã hội châu Á. điểm nổi bật về dân thành phố lớn và hội châu cư, xã hội châu Á. giả thích được sự Á phân bố đó. Số câu: 2 1 1 3. - Biết (ở mức độ Đặc điểm đơn giản) một số đặc phát triển điểm phát triển kinh tế kinh tế của các nước ở châu Á. xã hội của các nước châu Á. 2 1
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Họ và tên:…………………................. Lớp: 8 Thời Điểm Trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1:Điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á lần lượt nằm trên những vĩ độ A. 1°16’B và 77°44’N. B. 77°44’B và 1°16’N. C. 77°44’N và 1°16’N.D. 77°44’B và 1°16’B. Câu 2:Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là A. lũ vào cuối mùa hạ đầu thu. B. sông ngòi thiếu nước quanh năm. C. mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ. D. mùa hạ và màu thu nhiều nước, mùa đông khô cạn. Câu 3: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc A. Nê- grô- ít và Ô- xtra- lô- ít. B. Môn- gô- lô- ít và Nê- grô- ít.
- C. Ơ- rô- pê- ô- ít và Ô- xtra- lô- ít.D. Môn- gô- lô- ít và Ơ- rô- pê- ô- ít. Câu 4:Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng A. 40,1 triệu km2.B. 41, 5 triệu km2. C. 44 triệu km2.D. 44,4 triệu km2. Câu 5:Tại sao khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau? A. Lãnh thổ rất rộng lớn. B. Có nhiều núi và sơn nguyên. C. Lãnh thổ giáp với ba đại dương.D. Lãnh thổ trải dài từ Cực đến Xích đạo. Câu 6: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới. B. Xích đạo. C. Nhiệt đới. D. Cận nhiệt đới. Câu 7: Các kiểu khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở những khu vực nào? A. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. B. Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á. C. Tây Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. D. Trung Á, Đông Nam Á, Bắc Á. Câu 8: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á? A. Tu-ran. B. A-ma-zôn. C. Ấn-Hằng.D. Lưỡng Hà. Câu 9: Hướng gió mùa đông thổi đến khu vực Đông Nam Á là A. Đông Bắc. B.Đông Nam. C. Tây Bắc. D. Tây Nam. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á? A. Nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. B. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. C. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt. D. Các núi cao và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm. Câu 11: Tôn giáo ra đời sớm nhất trên thế giới là A. Hồi giáo B. Phật giáo C. Ấn độ giáo D. Ki-tô-giáo Câu 12: Dân cư tập trung đông ở châu Á là do A. châu Á có nhiều chủng tộc B. kinh tế phát triển mạnh mẽ C. dân từ các châu lục khác di cư sang D. có nhiều đồng bằng, đất đai màu mỡ Câu 13: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu Á hiện nay đã giảm đáng kể, chủ yếu là do A. tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh tăng B. thực hiện tốt chính sách dân số C. dân di cư sang các châu lục khác D. hệ quả của quá trình công nghiệp hoá Câu 14: Đánh giá như thế nào về tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước và vùng lãnh thổ Châu Á cuối TK XX? A. Phát triển không đều B. Phát triển chậm C. Phát triển đều D. Không phát triển Câu 15. Số lượng các quốc gia và vùng lãnh thổ Châu Á có mức thu nhập thấp và dưới trung bình chiếm tỉ lệ : A. thấp B. trung bình C. khá D. cao II/ Tự luận:(5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Trình bày sự khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á? Câu 2 (1 điểm). Vì sao khí hậu Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa? Câu 3 (2 điểm)Các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở những khu vực nào? Vì sao?
- PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY Đáp án và biểu điểm TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: Địa lí 8 I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0.33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C D B D C A B A C C D B A A II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1 Đáp án Điểm Trình bày sự khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có một mùa mưa còn khí hậu lục địa 1đ 2đ khô quanh năm Khí hậu nhiệt đới gió mùa nhiệt độ cao quanh năm còn khí hậu 1đ lục địa có sự thay đổi theo vĩ độ. Các vùng vĩ độ thấp có nhiệt cao và các vùng vĩ độ cao nhiệt thấp hơn. Vì sao khí hậu Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới Câu 2 gió mùa 1đ Việt Nam thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á. 0,5 Khí hậu Việt Nam mưa theo mùa, nhiệt độ cao 0,5 Câu 3 Các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở những 2đ khu vực nào? Vì sao? * Các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở những khu 1 đ vực ven biển và các đồng bằng lớn. * Vì: Những nơi này có điều kiện thuận lợi về giao thông 1 đ (đường biển và đường bộ). Khí hậu thường tốt hơn. Đất đai thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Nguyễn Văn Tâm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
6 p | 98 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
8 p | 45 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn