
Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước
lượt xem 0
download

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước" các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước
- UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Nội Mức độ Tổng Mạch dung/ch đánh giá TT nội dung ủ đề/bài Nhận Thông Vận Vận dụng Câu TN Câu TL Tổng điểm học biết hiểu dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Giáo 1. Bài 1: 6 1 4.5 dục Sống có 4 1/2 1 1/2 1 1 lí tưởng đạo 2. Bài 2. 8 2.0 đức Khoan 4 2 2 dung 3. Bài 3. 6 1 3.5 Tích cực tham gia các hoạt 4 1 1/2 1 1/2 động cộng đồng Tổng 12 1/2 4 1 4 1/2 1 20 2 câu 10.0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tỉ lệ 70% 30% 100 chung
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 9 TT Mạch nội dung Nội dung Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá (Tên bài/Chủ đề) giá
- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Giáo dục đạo 1. Sống *Nhận biết: 1 đức có lí tưởng - Biết được mục 4 1 đích, biểu hiện 1/2TL và hành vi của 1/2TL sống có lí tưởng. - Nắm được khái niệm của sống có lí tưởng *Thông hiểu: - Hiểu được 1TL hành vi trái với sống có lí tưởng. - Hiểu được các việc cần làm để sống có lí tưởng. Những tấm gương tiêu biểu cho việc sống có lý tưởng
- *Vận dụng cao: - Giải quyết một tình huống cụ thể. 2. Khoan dung *Nhận biết: 4 - Biết được khái niệm, các biểu hiện của khoan 2 dung; - Biết ý nghĩa của khoan dung; - Nhận biết được 2 hành vi của lòng khoan dung. *Thông hiểu: - Hiểu việc làm của bản thân để sống khoan dung, việc làm trái với khoan dung *Vận dụng: - Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ nói về lòng
- khoan dung. *Nhận biết: - Biết được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của hoạt động cộng đồng. *Thông hiểu: 4 - Hiểu được các 3. Tích cực việc làm mang tham gia các tính cộng đồng hoạt động cộng 1 *Vận dụng: đồng ½ TL - Xác định được 1 những hoạt động 1/2 TL chung của cộng đồng mà học sinh có thể tham gia, ý nghĩa của hoạt động đó.
- Tổng 12+ 1/2TL 4+ 1TL 4+1/2TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- Tỉ lệ chung 100% Trường THCS Trần Ngọc Sương KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024- Họ và tên:……………………………… 2025 Lớp: 9/…. Môn: GDCD – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn phương án trả lời đúng Câu 1. Mục đích của sống có lí tưởng là gì? A. Tăng cường sức khỏe, kĩ năng sống. B. Được xã hội công nhận, tôn trọng. C. Đóng góp lợi ích cho cộng đồng, quốc gia. D. Giúp bản thân giàu có và khá giả hơn. Câu 2. Biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên là gì? A. Sợ khó trong học tập, không có động cơ tích cực. B. Nỗ lực học tập, rèn luyện. C. Sống không có ước mơ, hoài bão D. Luôn đua đòi, chạy theo những xu hướng mới. Câu 3: Câu thành ngữ nào sau đây nói về phẩm chất của người có lí tưởng sống cao đẹp? A. Dễ làm, khó bỏ. B. Phận ai người ấy lo.
- C. Thắng không kiêu, bại không nản. D. Nước đến chân mới nhảy. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây không phải là người sống có lý tưởng? A. Người luôn suy nghĩ và hành động để thực hiện mục tiêu chung của dân tộc. B. Người luôn có nhiều ước mơ, hoãi bão C. Người tích cực học tập và rèn luyện D. Người chỉ thích chơi, không thích học. Câu 5. Nội dung nào không phải là lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay? A. Phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Tham gia truyền bá những tư tưởng đi ngược lại với chủ trương của Đảng và Nhà nước. C. Nỗ lực học tập, rèn luyện sức khỏe. D. Tích cực tham gia vào sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 6. Để trở thành người có lý tưởng sống, học sinh không nên làm gì? A. Học tập, rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp B. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống C. Chỉ tập trung việc học, không tham gia các hoạt động khác. D. Luôn phấn đấu, rèn luyện bản thân. Câu 7. Khoan dung là: A. rộng lòng tha thứ b. rộng rãi tha thứ c. tha thư rộng rãi d. rộng lòng bao dung Câu 8. Biểu hiện của khoan dung là A. Tha thứ cho chính mình và không tha thứ cho người khác B. Tha thứ cho chính mình và người khác khi biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm C. Không chấp nhận lỗi lầm của người khác đối với bản thân mình. D. Không quan tâm đến người khác làm gì. Câu 9. Người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì? A. Có chức vị cao trong xã hội. B. Có nhiều của cải, vật chất. C. Được mọi người yêu mến, tin cậy. D. Có nhiều mối quan hệ trong xã hội. Câu 10: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của lòng khoan dung? A. Nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm sai. B. Nặng lời chửi mắng mỗi khi người khác phạm lỗi. C. Hay chê bai, coi thường, sỉ nhục người khác D. Hay trả đũa, khiêu khích người khác Câu 11. Biểu hiện nào sau đây không trái với khoan dung? A. Hay chấp vặt, thù dai. B. Sống ích kỉ, chỉ nghĩ cho bản thân mình. C. Tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen của người khác. D. Định kiến, phân biệt đối xử Câu 12. Để trở thành người khoan dung, bản thân mỗi người cần làm gì? A. Sống chân thành và rộng lượng. B. Chỉ luôn quan tâm đến bản thân mình. C. Không tha thứ cho người khác kkhi họ biết lỗi. D. Chỉ trích, nói xấu bạn bạn bè.
- Câu 13. Câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì? A. Lòng biết ơn. B. Lòng trung thành. C. Tinh thần đoàn kết. D. Lòng khoan dung. Câu 14. Trường hợp nào sau đây là sống hẹp hòi, ích kỉ? A. K không hay tham gia hoạt động ngoại khóa vì phải ở nhà chăm ông ốm. B. L xa lánh, không tiếp xúc với K vì K học kém hơn mình. C. H thường đưa T về nhà sau giờ học tối vì nhà T khá xa. D. Q thường thẳng thắn chỉ ra lỗi cho L để L có thể nhìn nhận và sửa chữa. Câu 15. Những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân, tập thể nhằm mang lại lợi ích chung cho cộng đồng gọi là A. hoạt động thể chất. B. hoạt động cộng đồng. C. hoạt động văn hóa. D. hoạt động tập thể. Câu 16. Một số hoạt động cộng đồng tiêu biểu là: A. Thiện nguyện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội. B. Thiện nguyện, đền ơn đáp nghĩa, bảo vệ môi trường, dọn dẹp nhà cửa, phòng chống tệ nạn xã hội. C. Thiện nguyện, nhân đạo, bảo vệ môi trường, chăm sóc cha mẹ, phòng chống tệ nạn xã hội. D. Thiện nguyện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, bảo vệ môi trường, vệ sinh, đi học chuyên cần. Câu 17. Ý nghĩa của các hoạt động cộng đồng đối với cá nhân là gì? A. Giúp đỡ được các hoàn cảnh khó khăn ở địa phương, rèn luyện kĩ năng sống. B. Mở rộng tầm hiểu biết, rèn luyện kĩ năng sống, có tinh thần trách nhiệm. C. Tạo ra sự kết nối các thành viên trong cộng đồng. D. Phát huy sức mạnh, trí tuệ tập thể của các lực lượng khác nhau trong cộng đồng. Câu 18. Trong nội dung sau, nội dung nào là hoạt động cộng đồng? A. Lớp học nghệ thuật địa phương, câu lạc bộ dạy bơi. B. Cuộc thi thể thao hàng năm, phòng chống thiên tai. C. Ủng hộ quần áo, sách vở cho chương trình “Tết cho trẻ em vùng cao”. D. Tham gia lớp học kĩ năng sống. Câu 19. Những chuẩn mực đạo đức nào dưới đây là cần thiết của mỗi công dân đối với cộng đồng? A. Yêu nước, yêu tập thể. B. Rộng lượng, chân thành. C. Nhân nghĩa, hòa nhập, hợp tác. D. Chăm chỉ, nhiệt tình, nhanh nhẹn. Câu 20. Q và S là bạn học cùng lớp. Q thấy S tham gia các hoạt động cộng đồng rất tích cực và đôi khi còn nghỉ học để tham gia nếu hoạt động đó trùng lịch học. Nếu em là Q thì em sẽ làm gì để xử lí tình huống này? A. Ủng hộ S tiếp tục tham gia các hoạt động cộng đồng vì rất ý nghĩa. B. Nói với cô giáo để cô phạt S vì nghỉ học để tham gia việc khác. C. Nói chuyện với gia đình S để có biện pháp xử lí việc này. D. Khuyên S nên biết cân bằng giữa việc học và tham gia hoạt động cộng đồng. II. TỰ LUẬN Câu 1. (2,0 điểm) Thế nào là sống có lý tưởng? Kể tên 4 tấm gương người Việt Nam sống có lí tưởng?
- Câu 2. (2,0 điểm): Vào ngày đầu tiên của mỗi tháng, Đoàn thanh niên ở địa phương em lại tổ chức Chương trình “Đổi rác lấy cây xanh” thu hút động đảo Đoàn viên và học sinh tham gia. Sau một thời gian, rất nhiều cây xanh được trồng khắp đường làng, ngõ xóm. a) Mục đích của hoạt động trên là gì? b) Nêu ý nghĩa của hoạt động “Đổi rác lấy cây xanh” trong tình huống trên? Câu 3. (1,0 điểm) Tình huống: Sinh ra ở vùng quê khó khăn, B luôn cố gắng học giỏi, nuôi hoài bão sau này sẽ có công việc ổn định, đem lại thu nhập cao cho bản thân và giúp đỡ ba mẹ. Tuy nhiên, sau khi bố bị bệnh nặng, gia đình rơi vào túng thiếu. B chán nản muốn bỏ học sớm, khép lại mơ ước của mình để tìm việc làm để có thêm tiền chữa bệnh cho bố. a) Em có suy nghĩ gì về việc làm của B? b) Nếu em là bạn của B, em sẽ khuyên B điều gì? ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN GDCD 9 – NĂM HỌC 2024-2025 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A C B C D B C A B C A C A D B A Câu 16 17 18 19 20 Đ/A A B C C D II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)
- CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT Điểm * Thế nào là sống có lí tưởng: -Là xác định được mục đích cao đẹp (0.25đ)và có kế hoạch, 1 điểm Câu 1 quyết tâm phấn đấu (0,25) để đạt được mục đích (0,25) nhằm (2 điểm) đóng góp lợi ích cho cộng đồng, quốc gia, nhân loại (0,25) *4 tấm gương: Hồ Chủ Tịch; Võ Thị Sáu, Đặng Thùy Trâm, 1 điểm Nguyễn Phú Trọng… *Mục đích của hoạt động: - Bảo vệ môi trường (0,5 đ) 0.5 - Ý nghĩa: điểm + Có ý nghĩa thiết thực trong việc tuyên truyền, nâng cao nhận Câu 2 1,5 thức của người dân về bảo vệ môi trường (0,5đ); (2 điểm) điểm + Giúp giảm thiểu việc vứt rác thải ra môi trường (0,25), thực hiện tốt phong trào trồng và chăm sóc cây xanh (0,5); + Góp phần lan tỏa ý thức phòng chống rác thải, trồng cây xanh tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường sống (0,5). - Suy nghĩ về việc làm của B: 0.25 B làm không nên làm như vậy (0.25 đ). điểm - Lời khuyên: Câu 3 Có rất nhiều người biết vượt qua khó khăn để thành công trong (1 điểm) công việc và cuộc sống (0.25). Điều quan trọng là phải có ý chí, 0.75 điểm nghị lực để theo đuổi ước mơ của mình (0,25). Không nên vì những khó khăn trước mắt mà từ bỏ con đường học tập (0,25). Lưu ý: Học sinh có thể có cách diễn đạt khác hay, phù hợp giáo viên vẫn ghi điểm tối đa Duyệt của TTCM GVBM chuyên môn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
247 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
242 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
212 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p |
21 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
61 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
46 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
