intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 3 trang) MÃ ĐỀ: 304 A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Chủ thể sản xuất gồm có A. nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh. B. kinh doanh, tiêu dùng, sản xuất. C. trao đổi, mua bán, tiêu dùng. D. sản xuất, kinh doanh, buôn bán. Câu 2: Chủ thể nào dưới đây có vai trò định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể nhà nước. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của công dân đối với ngân sách nhà nước? A. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích. B. Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định. C. Tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định. D. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả. Câu 4: Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt, là nội dung của khái niệm A. sản xuất. B. trao đổi. C. tiêu dùng. D. phân phối. Câu 5: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, đơn vị kinh tế khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là A. sản xuất. B. trao đổi. C. tiêu dùng. D. phân phối. Câu 6: Phân phối là hoạt động có vai trò A. thúc đẩy đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. C. động lực kích thích người lao động. D. thúc đẩy sản xuất phát triển. Câu 7: Giá cả thị trường là giá A. mà người mua luôn trả cho người bán. B. do Nhà nước quy định cho người mua. C. bán thực tế của hàng hóa trên thị trường. D. mà người bán yêu cầu người mua phải trả. Câu 8: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 9: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng gọi là A. sản xuất. B. trao đổi. C. tiêu dùng. D. sinh hoạt. Câu 10: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường là A. mua- bán. B. kiểm tra. C. thông tin. D. thực hiện. Câu 11: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Chức năng thông tin. B. Thước đo giá trị. C. Công cụ thanh toán. D. Xóa bỏ cạnh tranh. Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào? A. Cung cấp thông tin. B. Kích thích tiêu dùng. Trang 1/3 – Mã đề 304
  2. C. Điều tiết sản xuất. D. Phương tiện cất trữ. Câu 13: Hoạt động nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng? A. Sản xuất. B. Kinh doanh. C. Kinh tế. D. Buôn bán. Câu 14: Tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất,là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Thị trường. B. Cung - cầu. C. Cạnh tranh. D. Đầu tư. Câu 15: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường là A. điều tiết hàng hóa. B. thực hiện hàng hóa. C. trao đổi hàng hóa. D. đánh giá hàng hóa. Câu 16: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế,chi phối các hoạt động của chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế,là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cơ chế thị trường. B. Phát triển kinh tế. C. Kinh tế thị trường. D. Tăng trưởng kinh tế. Câu 17: Số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp cho những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó được gọi là A. giá trị hàng hóa. B. giá cả hàng hóa. C. lưu thông tiền tệ. D. lưu thông hàng hóa. Câu 18: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán, là nội dung của khái niệm A. giá cả thị trường. B. giá cả hàng hóa. C. giá trị hàng hóa. D. lưu thông hàng hóa. Câu 19: Phương án nào dưới đây không đúng về ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Kích thích tính sáng tạo của các chủ thể kinh tế. B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế. C. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người. D. Tìềm ẩn nguy cơ rủi ro, khủng hoảng và suy thoái. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế. B. Phân bổ nguồn lực sản xuất cho xã hội. C. Cân đối cung- cầu đối với nền sản xuất. D. Quyết định đến sự phát triển kinh tế. Câu 21: Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. được hoàn trả trực tiếp. B. không hoàn trả trực tiếp. C. vừa trực tiếp vừa gián tiếp. D. hoàn trả theo định kỳ. Câu 22: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước gọi là A. ngân sách nhà nước. B. chính sách nhà nước. C. ngân sách địa phương. D. tín dụng nhà nước. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của chủ thể trung gian? A. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa. B. Là cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán. C. Giúp nền kinh tế linh hoạt và hiệu quả hơn. D. Sử dụng các yếu tố để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. Câu 24: Chủ thể sản xuất luôn quan tâm đến những việc nào dưới đây? A. Cách thức vận chuyển, nơi tiêu thụ. Trang 2/3 – Mã đề 304
  3. B. Người tiêu dùng, thị hiếu người tiêu dùng. C. Thông tin mua bán, những mặt hàng ưa chuộng. D. Lựa chọn sản xuất hàng hóa, số lượng, cách sản xuất. Câu 25: Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động xã hội. C. Hoạt động văn hóa. D. Hoạt động chính trị. Câu 26: Quan điểm nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. B. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. C. Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. D. Hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản đóng vào ngân sách. Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là quyền của công dân đối với ngân sách nhà nước? A. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng theo quy định. B. Được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định. C.Tham gia giám sát cộng đồng về tài chính- ngân sách theo quy định. D. Phải nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định. Câu 28: Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường được gọi là chủ thể A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. trung gian. D. nhà nước. B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm) Câu 1(2,0 điểm): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilon, ống hút nhựa…được sử dụng ngày càng gia tăng dẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm. a. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? b. Hãy đề xuất biện pháp để khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này? Câu 2(1,0 điểm): Gia đình N có cửa hàng kinh doanh những mặt hàng thời trang cao cấp. Thấy N tìm cách chụp ảnh các mặt hàng, quảng cáo trên mạng xã hội để giúp mẹ bán được nhiều hơn, mẹ N không đồng ý, vì cho rằng những sản phẩm được bán trên mạng phần lớn là hàng có chất lượng không cao, nên những mặt hàng cao cấp của nhà mình bán trên mạng làm ảnh hưởng đến úy tín của gia đình. Hỏi: Nếu là N, em sẽ làm cách nào thuyết phục mẹ? ------------- HẾT ------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh :.......................................................................SBD:........................... Trang 3/3 – Mã đề 304
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2