intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ MÔN: GIÁO DỤC KT VÀ PL LỚP: 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề 101 Họ và tên học sinh : .......................................................Lớp : ................... I.Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A. cầu – cạnh tranh. B. cung – cầu. C. cầu – nhà nước. D. cầu – sản xuất. Câu 2: Hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là A. thị trường. B. cơ chế thị trường. C. kinh tế thị trường. D. giá cả thị trường. Câu 3: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở thành phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện TH lên thành phố HN để bán được gái cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức năng A. thực hiện giá trị B. điều tiết sản xuất C. thông tin D. điều tiết lưu thông. Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là A. thông tin. B. trao đổi hàng hóa. C. đánh giá hàng hóa. D. thực hiện hàng hóa. Câu 5: Đâu không phải quy luật kinh tế? A. Quy luật mâu thuẫn B. Quy luật giá trị C. Quy luật cung – cầu D. Quy luật cạnh tranh Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua thỏa thuận giữa A. người sản xuất với nhau. B. người phân phối và trao đổi. C. người mua và người bán. D. người tiêu dùng với nhau. Câu 7: Bài hát “ Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn trích : “Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu … Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy may….”. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, hoạt động nào được đề cập trong bài hát trên? A. Sản xuất. B. Tiêu dùng. C. Phân phối. D. Lao động. Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể trung gian trong nền kinh tế? A. Ngân hàng chính sách xã hội. B. Trung tâm môi giới việc làm. C. Kho bạc nhà nước các cấp. D. Nhà máy sản xuất phân bón. Câu 9: Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre chất lượng cao bán ra thị trường, hiện nay nhu cầu của thị trường tăng, nên chồng bà quyết định mở rộng quy mô sản xuất, nhưng con bà thì sợ không bán được dẫn đến thua lỗ, khuyên bà nên thu nhỏ lại cho dễ quản lí, còn bà thì muốn giữ nguyên như trước. Vậy ý kiến của ai giúp cho bà H có lợi nhuận ? A. Bà H. B. Chồng bà H. C. Con bà H. D. Không ai đúng. Câu 10: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là A. triệt tiêu đối thủ. B. làm công tác từ thiện. C. lợi nhuận. D. tiêu dùng. Câu 11: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường? A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu. Trang 1/3 - Mã đề 001
  2. B. Công ti H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường. C. Do nhu cầu đi lại trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày. D. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa. Câu 12: Câu tục ngữ "Cá lớn nuốt cá bé" chỉ quy luật kinh tế nào? A. Quy luật lưu thông tiền tệ B. Quy luật cạnh tranh C. Quy luật giá trị D. Quy luật cung - cẩu Câu 13: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể nhà nước. Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thực hiện. B. Điều phối. C. Thông tin. D. Thanh toán. Câu 15: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hóa, giá cả, địa điểm mua bán B. hàng hóa, tiền tệ, giá cả. C. hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. tiền tệ, người mua, người bán. Câu 16: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng, tích trữ hàng hóa rồi bán lại cho các đại lý? A. Chủ thể nhà nước B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 17: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Ông H đã vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường? A. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất. B. Điều tiết lưu thông . C. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động. D. Thừa nhận giá trị hàng hóa . Câu 18: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào quyết định? A. Người làm dịch vụ. B. Nhà nước. C. Người sản xuất. D. Thị trường. Câu 19: Đàn gia cầm ở trang trại bị chết do dịch bệnh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi tiêu huỷ để tránh làm lây lan dịch. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào dưới đây? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian C. Chủ thể nhà nước. D. Chủ thể tiêu dùng Câu 20: Chủ thể tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế? A. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Kết nối quan hệ mua - bán trong nền kinh tế. D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm. Câu 21: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào? A. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi. B. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi. C. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi. D. Đối tượng mua bán, trao đổi. Câu 22: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các đại lý, công ty C chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và dây chuyền sản xuất. Việc làm của công ty B chú trọng vào hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế? A. Tiêu dùng. B. Lao động. C. Sản xuất. D. Phân phối. Câu 23: Để thu được lợi nhuận ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, các chủ thể sản xuất luôn cố gắng tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động để nâng cao năng suất và chất lượng sân phẩm. Điều này thể hiện ưu điểm nào dưới đây của cơ chế thị trường? Trang 2/3 - Mã đề 001
  3. A. Tạo sự cạnh tranh giữa những người sản xuất với nhau. B. Thúc đẩy liên kết và hội nhập kinh tế giữa các vùng. C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. D. Tạo động lực sáng tạo, kích thích cải tiến kĩ thuật. Câu 24: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động phân phối - trao đổi. B. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng. C. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ. D. Hoạt động sản xuất - vận chuyển. Câu 25: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất ? A. Phân phối. B. Sản xuất. C. Lao động. D. Tiêu dùng. Câu 26: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng. B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. C. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập. D. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập. Câu 27: Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị A quyết định chuyển đổi sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn. Trường hợp này, chị A đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường? A. Thừa nhận giá cả. B. Quản lý vĩ mô. C. Điều tiết sản xuất. D. Cung cấp thông tin. . Câu 28: Hoạt động nào dưới đây là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng hình thức sản phẩm đối với sản xuất ? A. Lao động. B. Tiêu dùng. C. Sản xuất. D. Phân phối. II. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29: Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi Thực hiện sản xuất xanh, giảm thiểu ô nhiễm hướng tới phát triển bền vững không chỉ giúp doanh nghiệp Việt Nam hoà vào dòng chảy quốc tế mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Doanh nghiệp sẽ áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: sử dụng các phương tiện tiêu thụ ít điện năng; điện mặt trời;... từ đó tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh, có cơ hội bước chân vào những thị trường “khó tính” khi tạo ra được những sản phẩm “xanh”, thân thiện với môi trường. 1/ Em hiểu thế nào là sản xuất xanh? (1đ) 2/ Việc thực hiện sản xuất xanh sẽ mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và xã hội? (2 điểm) ------ HẾT ----- Học sinh không được sử dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1