intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN: GD KTPL 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I. TRẮC NGHIỆM: ( 7.0 điểm) Câu 1: Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho nhiều doanh nghiệp phải A. mở rộng sản xuất. B. đầu tư hiệu quả. C. thúc đẩy sản xuất. D. đóng cửa sản xuất. Câu 2: Số lượng hàng hoá, dịch vụ mà nhà cung cấp sẳn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định, được gọi là A. cung. B. tổng cầu. C. tổng cung. D. cầu. Câu 3: Khi mức độ tăng giá cả ở một con số hàng năm ( 0- dưới 10%), điều đó phản ánh lạm phát của nền kinh tế ở mức độ A. lạm phát vừa phải. B. siêu lạm phát. C. lạm phát phi mã. D. không đáng kể. Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cung hàng hóa? A. Giá cả của các hàng hóa cùng loại. B. Giá cả của hàng hóa đó. C. Nguồn gốc xuất thân doanh nghiệp. D. Thu nhập của người tiêu dùng. Câu 5: Năm 2006, một ổ bánh mì 0.45 USD cần 45.000 đô la Zimbabwe, nhưng đến năm 2008, tỷ lệ lạm phát mỗi tháng ở nước này đã tăng phi mã lên đến 3.5 triệu %. Người dân cần đến 50 tỷ đô la Zimbabwe mới mua nổi 1 quả trứng hoặc ổ bánh mì bằng giá 12 chiếc ô tô chỉ mới cách đó 10 năm. Thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào dưới đây? A. Siêu lạm phát. B. Lạm phát thực tế. C. Lạm phát phi mã. D. Lạm phát vừa phải. Câu 6: Cầu về phòng khách sạn gần biển tăng mạnh vào dịp hè, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây? A. Giá phòng khách sạn tăng lên. B. Giá phòng khách sạn giảm xuống. C. Giá phòng khách sạn ổn định. D. Giá phòng khách sạn bão hoà. Câu 7: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật cung cầu. C. Quy luật giá trị. D. Quy luật lưu thông tiền tệ. Câu 8: Đối với xã hội, khi lạm phát xảy ra sẽ khiến cho tình trạng nào dưới đây gia tăng? A. Phân phối tăng. B. Sản xuất tăng. C. Tiêu dùng tăng. D. Thất nghiệp tăng. Câu 9: Chị H bán quần áo, chị liên tục cập nhật và lấy những mẫu quần áo được giới trẻ ưa chuộng hiện nay. Chị H đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu? A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu. B. Vai trò của quan hệ cung – cầu. C. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. D. Cung – cầu ảnh hưởng đến người tiêu dùng. Câu 10: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm tạm thời. B. thất nghiệm chu kỳ. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm cơ cấu. Câu 11: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chinh cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp trong các trường hợp trên? Trang 1/2 - Mã đề 002
  2. A. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa. B. Do mất cân đối cung cầu lao động. C. Do vi phạm kỷ luật lao động. D. Do không hài lòng với công việc. Câu 12: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường? A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật cung cầu. C. Quy luật giá trị. D. Quy luật lưu thông tiền tệ. Câu 13: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa,qua đó thu được lợi nhuận tối đa, là nội dung của khái niệm A. tranh giành. B. thị trường. C. lợi tức. D. cạnh tranh. Câu 14: Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên facebook để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng facebook nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên facebook. L chia sẻ bài viết của R và L cho H. Xét về mặt bản chất kinh tế, việc làm của anh K là biểu hiện của việc A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh tiêu cực. C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh lành mạnh. Câu 15: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Do tái cấu trúc hoạt động. B. Đơn hàng công ty sụt giảm. C. Cơ chế tinh giảm lao động. D. Thiếu kỹ năng làm việc. Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. chất lượng sản phẩm. B. quan hệ gia đình. C. chính sách đối ngoại. D. chính sách hậu kiểm. Câu 17: Năm 2018 chúng ta mua một cân gạo với giá 18.000 đồng, nhưng đến năm 2021 cũng loại gạo đó nhưng một cân với giá 25.000 đồng. Việc tăng giá gạo như trên được gọi là hiện tượng A. cạnh tranh. B. cung cầu. C. lạm phát. D. thất nghiệp. Câu 18: Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do A. các yếu tố đầu vào giảm. B. chi phí sản xuất giảm sâu. C. phí sản xuất không đổi. D. chi phí sản xuất tăng cao. Câu 19: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm A. chỗ ở. B. vị trí. C. việc làm. D. bạn đời. Câu 20: Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng A. sẳn sàng bán với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. B. chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố của thị trường. C. chịu ảnh hưởng bởi người mua, người bán và số lượng hàng hóa trên thị trường. D. sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. Câu 21: Khi lượng tiền phát hành vượt quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hoá, làm cho giá cả hàng hoá leo thang sẽ gây ra hiện tượng A. cạnh tranh. B. nghèo đói. C. lạm phát. D. thất nghiệp. II. TỰ LUẬN ( 3.0 điểm) Bố mẹ bạn V. bị thất nghiệp do đại dịch COVID- 19. Em hãy cho biết gia đình bạn V. chịu ảnh hưởng như thế nào? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2