intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: GDKT VÀ PL _LỚP 11 (Đề kiểm tra có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh: .............................................Lớp………. Số báo danh: .................................................... I. Trắc nghiệm: Hãy chọn đáp án đúng nhất (7,0 điểm) Câu 1. Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. không tự nguyện. B. tự nhiên. C. cơ cấu. D. tự giác. Câu 2. Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ A. lạm phát vừa phải. B. siêu lạm phát. C. lạm phát tuyệt đối. D. lạm phát phi mã. Câu 3. Trong nền kinh tế, việc cơ quan quản lý phát hành thừa tiền trong lưu thông có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng A. thất nghiệp. B. cạnh tranh. C. khủng hoảng. D. lạm phát. Câu 4. Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệp chu kỳ. Câu 5. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và A. khả năng xác định. B. nhu cầu xác định. C. sản xuất xác định. D. thu nhập xác định. Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó? A. cung tăng liên tục. B. sụp đổ hoàn toàn. C. hiệu ứng tích cực. D. bất ổn nghiêm trọng. Câu 7. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm A. tăng cường độc chiếm thị trường. B. làm cho môi trường bị suy thoái. C. tiếp cận bán hàng trực tuyến. D. giành thị trường có lợi để bán hàng. Câu 8. Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang A. thất nghiệp. B. phát triển. C. trưởng thành. D. tự tin. Câu 9. Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là A. tỷ lệ nghịch. B. tỷ lệ thuận. C. cân bằng. D. độc lập. Câu 10. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. hủy hoại môi trường. B. đổi mới quản lý sản xuất. C. kích thích đầu cơ tích trữ hàng hóa. D. khai thác cạn kiệt tài nguyên. Câu 11. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là A. sự khác nhau xuất thân. B. điều kiện sản xuất khác nhau. C. chính sách của nhà nước. D. chi phí sản xuất bằng nhau. Câu 12. Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... tăng giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng hóa? A. Cung bằng cầu. B. Cung giảm xuống. C. Cung không đổi. D. Cung tăng lên. Câu 13. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. cầu. B. thất nghiệp. C. lạm phát. D. cung. Trang 1/2 - Mã đề 801
  2. Câu 14. Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do A. chi phí sản xuất không đổi. B. các yếu tố đầu vào giảm. C. chi phí sản xuất tăng cao. D. chi phí sản xuất giảm sâu. Câu 15. Khi lạm phát xảy ra làm cho giá cả hàng hóa không ngừng tăng, dẫn đến tình trạng tiêu cực nào dưới đây đối với nền kinh tế? A. Nhiều công ty nhỏ thành lập mới. B. Đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh. C. Đầu cơ tích trữ hàng hóa. D. Nhiều người có việc làm mới. Câu 16. Đối với vấn đề giải quyết việc làm, chính sách nào dưới đây sẽ góp phần hạn chế tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Tăng thuế đối với doanh nghiệp. B. Đẩy mạnh trợ cấp thất nghiệp. C. Mở rộng xuất khẩu lao động. D. Tăng thuế xuất khẩu hàng hóa. Câu 17. Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho nhiều doanh nghiệp phải A. mở rộng sản xuất. B. đầu tư hiệu quả. C. đóng cửa sản xuất. D. thúc đẩy sản xuất. Câu 18. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Thiếu kỹ năng làm việc B. Do tái cấu trúc hoạt động. C. Cơ chế tinh giảm lao động. D. Đơn hàng công ty sụt giảm. Câu 19. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư. B. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động. C. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế. D. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm. Câu 20. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Không hài lòng với công việc. B. Cơ chế tinh giảm lao động. C. Thiếu kỹ năng làm việc. D. Do vi phạm hợp đồng lao động. Câu 21. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, nhiều ngành nghề mới ra đời, các ngành nghề cũ thiếu đơn hàng bị mai một dần. Điều này khiến cho một bộ phận người lao động rơi vào tình cảnh thất nghiệp. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp trong trường hợp này là do A. Do sự vận động của nền kinh tế. B. Do mất cân đối cung cầu lao động. C. Do vi phạm kỷ luật lao động. D. Do không hài lòng với công việc. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1(2,0 điểm): Hãy phân tích quan hệ cung - cầu trong trường hợp dưới đây và cho biết quan hệ này tác động như thế nào đến việc ra quyết định của các chủ thể kinh tế? a. Năm nay lượng cam, bưởi trên thị trường rất nhiều khiến giá bán các sản phẩm này rẻ hơn so với năm trước. b. Ngày nay, các gia đình thường sử dụng bếp ga để nấu ăn, giá ga cũng ngày một tăng cao. Câu 2 (1,0 điểm): Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Tình huống: Các cơ sở sản xuất trong làng nghề Q cạnh tranh nhau trong thu hút lao động có tay nghề cao tìm kiếm đối tác để bán sản phẩm nhưng luôn hợp tác với nhau trong việc quảng bá hình ảnh của làng nghề ra thị trường trong nước và thế giới. Hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với hành động của các cơ sở sản xuất trong tình huống này? Vì sao? ……..HẾT…… Trang 2/2 - Mã đề 801
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2