intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum

  1. SỞ GD & ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN GD KTPL 12 - LỚP 12 Năm học: 2024-2025 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không tính thời gian phát đề ) ------------------------------ I MA TRẬN Chủ đề Thành Cấp độ tư duy Tổng phần năng Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều Phần 2. Câu hỏi trắc nghiệm lực phương án lựa chọn đúng sai Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng Chủ đề Điều chỉnh Câu 1, 2, Câu 1a, 1b, Câu 4c 8 1: Tăng hành vi 3, 21 1c trưởng Phát triển Câu 4, 5 Câu 11 3 và phát bản thân triển Tìm hiểu Câu 1d 2 kinh tế và tham Câu 2d gia hoạt động kinh tế xã hội Chủ đề Điều chỉnh Câu 8, 17, Câu 6 Câu 7 2: Hội hành vi 7 2a, 2b, 2c nhập Phát triển kinh tế bản thân quốc tế Tìm hiểu Câu 2 và tham 4a, 4b gia hoạt động kinh tế xã hội Chủ đề Điều chỉnh Câu Câu Câu 3a Câu 4d 9 3: Bảo hành vi 9, 10, 12, 23, 13, hiểm và 15 18 an sinh Phát triển Câu 22, Câu 4 xã hội bản thân 16, 14 19 Tìm hiểu Câu 24 Câu 20 Câu 5 và tham 3b, 3c, 3d gia hoạt động kinh tế xã hội Tổng lệnh hỏi 16 6 2 0 6 10 40
  2. II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Tìm Điều Phát hiểu Mạch chỉnh triển TT Chủ đề Mô tả các cấp độ nhận thức và kiến thức hành bản tham vi thân gia Nhận biết: Nêu được các chỉ tiêu của tăng 4 2 0 trưởng và phát triển kinh tế. Thông hiểu: - Phân biệt được tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. - Giải thích được vai trò của tăng trưởng và 3 1 0 Chủ đề 1: Bài 1: phát triển kinh tế. Tăng Tăng - Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng 1 trưởng và trưởng và trưởng kinh tế với sự phát triển bền vững. phát triển phát triển Vận dụng: kinh tế kinh tế - Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; - Phê phán, đấu tranh với những hành vi, 1 0 2 việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. - Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế. Nhận biết: - Nêu được khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. 3 0 0 - Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. Thông hiểu: Giải thích được hội nhập kinh Chủ đề 2: 1 0 2 Bài 2: Hội tế quốc tế là cần thiết đối với mọi quốc gia. Hội nhập 2 nhập kinh Vận dụng: kinh tế tế quốc tế - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê quốc tế phán những hành vi không chấp hành chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế 3 0 0 của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận biết: - Nêu được khái niệm bảo hiểm, 2 2 0 - Nêu được vai trò của bảo hiểm - Liệt kê được một số loại hình bảo hiểm. Chủ đề 3: Bảo hiểm Bài 3: Bảo Thông hiểu: Giải thích được sự cần thiết 3 2 1 1 và an sinh hiểm của bảo hiểm. xã hội Vận dụng: - Gọi tên được một số chính sách an 0 0 3 - Thực hiện được trách nhiệm công dân về
  3. bảo hiểm bằng những việc làm cụ thể và phù hợp.  Nhận biết: - Nêu được khái niệm an sinh xã hội. - Nêu được vai trò của an sinh xã hội. 2 1 0 - Liệt kê được một số chính sách an sinh xã hội Bài 4: An Thông hiểu: Giải thích được sự cần thiết 1 0 0 4 sinh xã của an sinh xã hội. hội Vận dụng: - Gọi tên được một số chính sách an sinh xã hội cơ bản. 2 0 1 - Thực hiện được trách nhiệm công dân về an sinh xã hội bằng những việc làm cụ thể và phù hợp. 5 Tổng số lệnh hỏi theo năng lực 24 7 9 III. ĐỀ
  4. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tăng trưởng xã hội. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Phát triển kinh tế. D. Hội nhập kinh tế. Câu 2: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu ngành kinh tế. C. Cơ cấu quốc phòng. D. Cơ cấu thành phần kinh tế. Câu 3: Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là A. tổng thu nhập quốc nội ( GDP). B. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người. C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người. D. tổng thu nhập quốc dân (GNI). Câu 4: Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế? A. Mức sống bình dân. B. Tiến bộ xã hội. C. Cơ cấu dòng tiền. D. Tăng trưởng dân số. Câu 5: Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Tổng sản phẩm quốc nội. B. Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người. C. Tổng sản phẩm quốc dân. D. Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người. Câu 6: Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây? A. Lệ thuộc tài chính vào nước lớn. B. Tận dụng được nguồn tài chính. C. Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ. D. Được chuyển lên thành nước lớn. Câu 7: Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. khu vực. B. song phương. C. châu lục. D. toàn cầu. Câu 8: Quá trình liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ A. hội nhập toàn cầu. B. hội nhập khu vực. C. hội nhập song phương. D. hội nhập toàn diện. Câu 9: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Gia tăng tỷ lệ lạm phát. B. Tăng thu ngân sách nhà nước. C. Mở rộng hội nhập quốc tế. D. Tạo ra nhiều việc làm mới. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Tham gia bảo hiểm sẽ giúp mỗi cá nhân tham gia được an tâm tài chính khi về già. B. Bảo hiểm thất nghiệp chỉ có ý nghĩa đối với người bị mất việc làm thời kì dịch bệnh. C. Bảo hiểm tài sản giúp doanh nghiệp bảo đảm về tài sản và ổn định sản xuất kinh doanh. D. Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện nhằm mục tiêu xã hội. Câu 11: Một trong những chỉ tiêu chính để đánh giá tăng trưởng kinh tế là gì? A. Số lượng trường học được xây dựng. B. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm. C. Số lượng bệnh viện mới thành lập. D. Tỷ lệ thất nghiệp giảm. Câu 12: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây nhằm bù đắp một phần thu nhập, hỗ trợ học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm theo quy định? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm con người. C. Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm xã hội. Câu 13: Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng thụ hưởng? A. Phòng ngừa biến cố. B. Ngăn ngừa rủi ro. C. Khắc phục rủi ro. D. Quản lý xã hội.
  5. Câu 14: Đối với đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội, việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội đem lại lợi ích nào dưới đây? A. Hưởng thu nhập vô điều kiện B. Được hoàn trả lợi ích đã mất. C. Khắc phục và giảm thiếu rủi ro. D. Được hỗ trợ miễn phí trọn đời. Câu 15: Việc nhà nước có chính sách trợ cấp hàng tháng cho đối tượng người cao tuổi không thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách hỗ trợ y tế. B. Chính sách trợ giúp việc làm. C. Chính sách hỗ trợ nhà ở. D. Chính sách trợ giúp xã hội. Câu 16: Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây? A. Chính sách giáo dục. B. Chính sách dịch vụ xã hội. C. Chính sách tài chính công. D. Chính sách việc làm. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17, 18, 19 Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Về hoạt động kinh tế đối ngoại với việc ký kết và thực thi Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Việt Nam đã cơ bản hoàn thành những mục tiêu quan trọng nhất trong Chiến lược đàm phán hiệp định thương mại tự do giai đoạn 2010 - 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Hệ thống các chính sách xã hội và dịch vụ xã hội ngày càng được củng cố và tăng cường, người dân không chỉ là chủ thể của phát triển kinh tế còn là chủ thể thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội của nhà nước. Câu 17: Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) được ký kết giữa Việt Nam và các đối tác là biểu hiện của hình thức hợp tác A. Song phương. B. Đa phương. C. Toàn cầu. D. Khu vực. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự tác động tích cực của phát triển kinh tế đến việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở nước ta? A. Tỷ lệ hộ nghèo trong cả nước giảm. B. Tạo nhiều việc làm giảm thất nghiệp. C. Các dịch vụ xã hội phát huy hiệu quả. D. Tăng trưởng thuộc nhóm cao trong khu vực. Câu 19: Nội dung nào dưới đây vừa là chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội vừa nội dung cơ bản của chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên? A. Tốc độ tăng trưởng GDP. B. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm. C. Tỷ lệ thất nghiệp dân cư. D. Mối quan hệ dân tộc. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20, 21 Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD (so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052 USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.
  6. Câu 20: Nguyên nhân cơ bản giúp Việt Nam có tiềm lực để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội được đề cập trong thông tin trên bắt nguồn từ A. thực hiện tăng trưởng xanh. B. tiêu dùng dùng bền vững. C. thu nhập đầu người tăng. D. kinh tế có sự tăng trưởng. Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với việc phát triển bền vững? A. Sản xuất và tiêu dùng bền vững. B. Đẩy nhanh tốc độ tăng GDP. C. Tăng thu nhập trên đầu người. D. Cắt giảm chính sách an sinh. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24 Đầu năm 2023, chị T ký hợp đồng lao động với công ty X và được công ty tiến hành các thủ tục đóng bảo hiểm với cơ quan chức năng. Mức phí bảo hiểm do chị T và công ty cùng đóng góp theo quy định. Đến giữa năm 2023, chị T không may bị bệnh nghề nghiệp và nhận được trợ cấp từ quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của bảo hiểm xã hội. Nhờ đó, chị có kinh phí để điều trị bệnh và trang trải cuộc sống. Ngoài ra, chị T còn được hưởng các chế độ bảo hiểm khác bao gồm ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất. Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của bảo hiểm đối với chị T? A. Bị mắc bệnh nghề nghiệp. B. Ký kết hợp đồng làm việc. C. Nhận trợ cấp khi tai nạn, ốm đau. D. Được hỗ trợ đóng phí bảo hiểm Câu 23: Loại hình bảo hiểm mà chị T tham gia là loại hình A. bảo hiểm xã hội bắt buộc. B. bảo hiểm xã hội tự nguyện. C. bảo hiểm dân sự bắt buộc. D. bảo hiểm phi thương mại. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công ty X và chị T không bắt buộc phải tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc. B. Bảo hiểm thất nghiệp. C. Bảo hiểm y tế. D. Bảo hiểm nhân thọ. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Theo Tổng cục Thống kê công bố, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 đạt 5,05% và có xu hướng tăng dần theo thời gian, quý IV đạt 6,72%, cao nhất so với quý III, II và quý 1 (tương ứng đạt 5,47, 4,25% và 3,41%), cao hơn mức trung bình của thế giới và khu vực cũng như nhiều nước trong giai đoạn tăng trưởng nhanh. a) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 đạt mức cao nhất so với các năm trước đó. b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 sẽ tỉ lệ thuận với mức thu nhập và đời sống của người dân. c) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 cho thấy Việt Nam là quốc gia có mức sống cao. d) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 là căn cứ để so sánh với sự tăng trưởng kinh tế của năm 2024. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Trong những năm qua, sản xuất và xuất khẩu nông sản đã tạo nên những dấu ấn quan trọng, giúp khẳng định vị thế của Việt Nam trên bản đồ xuất khẩu nông sản thế giới. Nếu năm 2010, các mặt hàng nông sản chính được xuất khẩu đến 72 quốc gia và vùng lãnh thổ, thì đến năm 2020 đã được xuất khẩu đến 180 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong đó, hai thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam là Hoa Kỳ (chiếm 27,46% tổng giá trị xuất khẩu năm 2020) và Trung Quốc (chiếm 20,9%). Cùng thời gian này, Việt Nam còn xuất khẩu nông sản sang các thị trường đối tác lớn khác như EU (9,15%), ASEAN (8,58%), Nhật Bản (8,34%), Hàn Quốc (5,02%), Anh (2%), Úc (1,68%), Canada (1,62%). a) Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa nông sản là phù hợp với việc đa dạng hóa các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đang thực hiện. b) Kết quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong những năm qua thể hiện đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là phù hợp. c) Việt Nam và Trung Quốc đã đã ký kết một số hiệp định thương mại về xuất khẩu hàng hóa là biểu hiện của hình thức hội nhập khu vực.
  7. d) Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam chỉ dựa vào xuất khẩu nông sản là sự tăng trưởng không bền vững và không đóng góp vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Chị T có 2 con nhỏ trong đó cháu thứ hai không may bị bệnh bẩm sinh, chồng mất sớm khiến gia đình gặp nhiều khó khăn. Sau khi nộp hồ sơ xin việc, chị được nhận vào làm nhân viên kế toán cho công ty H. Chị đã kí hợp đồng làm việc xác định thời hạn với công ty và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được 5 năm theo quy định của Luật Việc làm. Khi công việc kinh doanh khó khăn, chị T bị chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn do công ty cắt giảm nhân viên. Vì chưa tìm được việc làm mới, đời sống khó khăn, chị T đã đến Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để nộp hồ sơ nhận bảo hiểm thất nghiệp và được thanh toán tiền hỗ trợ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. Biết được hoàn cảnh của chị, Ngân hàng chính sách xã hội huyện đã hỗ trợ chị vay vốn để chuyển đổi nghề nghiệp, phòng Lao động và thương binh xã hội Huyện đã lập danh sách con gái thứ 2 của chị vào diện được hưởng trợ cấp hàng tháng nhằm giảm bớt khó khăn cho gia đình chị. a) Hoạt động hỗ trợ con gái của chị T bị bệnh bẩm sinh là phù hợp với chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống các chính sách an sinh xã hội của nhà nước. b) Việc vay vốn để chuyển đổi sản xuất từ Ngân hàng chính sách xã hội của chị T là vận dụng an sinh xã hội về đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản. c) Số tiền trợ cấp thất nghiệp mà chị T được hưởng thể hiện vai trò của bảo hiểm trong việc chia sẻ rủi ro với người tham gia. d) Chủ thể của loại hình bảo hiểm thất nghiệp là người lao động, chủ sử dụng lao động không được tham gia loại hình bảo hiểm này. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Nhờ sự hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapore và Indonesia. Khu vực FDI góp phần không nhỏ trong việc tạo việc làm cho người lao động. Theo Tổng cục Thống kê (2019), kết quả Điều tra Lao động - Việc làm quý 1/2019, khu vực doanh nghiệp FDI đã và đang tạo công ăn việc làm cho 3,8 triệu người lao động, chiếm trên 7% trong tổng lực lượng lao động (trên 54 triệu lao động), chiếm trên 15% trong tổng lao động làm công ăn lương (25,3 triệu người) ở Việt Nam. Bên cạnh tạo việc làm trực tiếp, khu vực FDI cũng gián tiếp tạo việc làm cho rất nhiều lao động trong các ngành công nghiệp phụ trợ hay các doanh nghiệp khác nằm trong chuỗi cung ứng hàng hoá cho các doanh nghiệp FDI. a) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. b) Vốn đầu tư nước ngoài là hoạt động đầu tư quốc tế thông qua hình thức hợp tác song phương. c) Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. d) Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vừa là cơ hội đồng thời cũng là thách thức đối với hệ thống an sinh xã hội ở nước ta hiện nay.
  8. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Lớp 12: Năm học: 2024 - 2025 Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Phần I: (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 13 D 2 C 14 C 3 D 15 D 4 B 16 D 5 D 17 D 6 B 18 D 7 B 19 B 8 C 20 D 9 A 21 A 10 B 22 C 11 B 23 A 12 C 24 D Phần II: Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Đáp Câu Lệnh hỏi Gợi ý trả lời án a) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 đạt mức cao a Đ nhất so với các năm trước đó. Đúng (vì tốc độ tăng trưởng dương tức là đã bằng năm trước đó và tăng thêm) b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 sẽ tỉ lệ thuận b Đ với mức thu nhập và đời sống của người dân. Đúng (vì GDP tăng sẽ làm cho thu nhập theo đầu người tăng) 1 c) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 cho thấy Việt c S Nam là quốc gia có mức sống cao. Sai (vì GDP không phản ánh mức sống của người dân) d) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 là căn cứ để so d Đ sánh với sự tăng trưởng kinh tế của năm 2024. Đúng (vì tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm sau sẽ lấy năm trước làm căn cứ) 2 a) Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa nông sản là phù hợp với việc đa dạng hóa các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế mà Việt Nam đang a S thực hiện. Sai xuất khẩu hàng hóa đây chỉ là một trong những hoạt động kinh tế đối ngoại cơ bản chứ không phải là hình thức hội nhập. b Đ b) Kết quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong những năm qua thể hiện đường lối hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là phù hợp. Đúng, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp đã góp
  9. phần mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hóa của Việt Nam. c) Việt Nam và Trung Quốc đã đã ký kết một số hiệp định thương c S mại về xuất khẩu hàng hóa là biểu hiện của hình thức hội nhập khu vực. Sai, đây là biểu hiện của hình thức hội nhập song phương. d) Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam chỉ dựa vào xuất khẩu nông sản là sự tăng trưởng không bền vững và không đóng góp vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế. Sai, xuất khẩu nông sản cũng là một d S trong những động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giúp khai thác được tốt các thế mạnh của đất nước ta, đóng góp quan trọng vào GDP chung của nền kinh tế từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững a) Hoạt động hỗ trợ con gái của chị T bị bệnh bẩm sinh là phù hợp với chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản trong hệ thống a S các chính sách an sinh xã hội của nhà nước. Sai, đây là chính sách trợ giúp xã hội, con gái chị T thuộc diện được nhà nước trợ cấp xã hội nhằm giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống b) Việc vay vốn để chuyển đổi sản xuất từ Ngân hàng chính sách xã hội của chị T là vận dụng an sinh xã hội về đảm bảo các dịch vụ xã b S hội cơ bản. Sai, đây là chính sách an sinh xã hội về hỗ trợ việc làm và thu nhập. 3 c) Số tiền trợ cấp thất nghiệp mà chị T được hưởng thể hiện vai trò của bảo hiểm trong việc chia sẻ rủi ro với người tham gia. Đúng c Đ khoản hỗ trợ này góp phần chia sẻ khó khăn của chị trong thời gian mất việc d) Chủ thể của loại hình bảo hiểm thất nghiệp là người lao động, chủ sử dụng lao động không được tham gia loại hình bảo hiểm này. d S Sai, chủ thể bắt buộc tham gia loại hình bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của Luật việc làm a) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là biểu hiện của hình thức a S hội nhập kinh tế quốc tế. Sai, đây là một hoạt động của kinh tế đối ngoại, không phải là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. b) Vốn đầu tư nước ngoài là hoạt động đầu tư quốc tế thông qua hình thức hợp tác song phương. Sai, việc thu hút vốn đầu tư nước b S ngoài được thực hiện thông qua tất cả các hình thức hợp tác quốc tế như song phương, khu vực và toàn cầu. c) Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhân tố quan trọng thúc 4 đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đúng thông qua hoạt động c Đ kinh tế này sẽ góp phần quan trọng tạo động lực để phát triển các ngành kinh tế. d) Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vừa là cơ hội đồng thời cũng là thách thức đối với hệ thống an sinh xã hội ở nước ta hiện d Đ nay. Đúng, cơ hội mang lại đó là vấn đề việc làm và thu nhập, thách thức chính là việc giải quyết các vấn đề tiêu cực những áp lực hệ lụy lâu dài lên hệ thống an sinh xã hội. Duyệt của BGH Duyệt Tổ chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Ngọc Mai Thị Quý Nghĩa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2