Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 803. Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lực chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ trả lời một phương án. Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của hội nhập kinh tế song phương và đa phương giữa các nước trên thế giới hiện nay? A. Thúc đẩy tự do hóa thương mại. B. Phân chia lợi nhuận bình quân. C. Phân chia lại phạm vi quyền lực. D. Thúc đẩy chuyển giao vũ khí. Câu 2. Hội nhập kinh tế khu vực không được thực hiện giữa các quốc gia có đặc điểm nào dưới đây? A. Cùng chung mục tiêu. B. Đang chiến tranh với nhau. C. Tương đồng về địa lý. D. Có sự phù hợp về văn hóa. Câu 3. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây? A. Kinh tế - thương mại. B. Ngoại giao – quốc phòng. C. Kinh tế - quốc phòng. D. Chính trị - quân sự. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế? A. Thúc đẩy khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. B. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm. C. Giảm bớt tình trạng đói nghèo. D. Làm cho mức thu nhập của dân cư tăng. Câu 5. Một trong những mục đích của người tham gia bảo hiểm là nhằm A. được đóng phí bảo hiểm. B. phải nộp phí bảo hiểm. C. được bồi thường thiệt hại. D. được từ chối trách nhiệm. Câu 6. Một trong những biểu hiện của hợp tác kinh tế quốc tế là các quốc gia có thể cùng quốc gia khác tham gia A. xâm chiếm quốc gia khác. B. mở rộng phạm vi lãnh thổ. C. thỏa thuận thương mại ưu đãi. D. áp đặt thuế tốt thiểu toàn cầu. Câu 7. Anh A đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới cho chiếc xe máy mà mình đang sử dụng. Anh A đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm y tế. C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm thương mại. Câu 8. Trong các quan hệ kinh tế quốc tế, việc tham gia của mỗi quốc gia có thể thực hiện ở cấp độ nào dưới đây? A. Thỏa thuận thương mại ưu đãi. B. Hiệp định tương trợ tư pháp. C. Thỏa thuận tài trợ nhân đạo. D. Hiệp định vay vốn ưu đãi. Câu 9. Quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia vào các tổ chức kinh tế toàn cầu là một trong những hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ A. toàn diện. B. toàn cầu. C. khu vực. D. song phương. Câu 10. Khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? Mã đề 803 Trang Seq/3
- A. Nước lớn có quyền áp đặt. B. Phải tương đồng văn hóa. C. Bình đẳng và cùng có lợi. D. Phải cùng trong khu vực. Câu 11. Quá trình liên kết, hợp tác giữa hai quốc gia với nhau dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau là biểu hiện của hình thức hợp tác quốc tế ở cấp độ A. hội nhập song phương. B. hội nhập toàn diện. C. hội nhập toàn cầu. D. hội nhập khu vực. Câu 12. Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác A. khu vực. B. song phương. C. châu lục. D. toàn cầu. Câu 13. Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội khi bị ốm đau hoặc nghỉ thai sản, nếu đủ điều kiện họ sẽ được nhận A. chi phí khám chữa bệnh. B. tiền trợ cấp theo quy định. C. toàn bộ số tiền đã đóng. D. bảo hiểm thất nghiệp. Câu 14. Ông M được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định nghỉ hưu theo quy định, sau khi hoàn thiện các thủ tục, ông M được nhận chế độ hưu trí hàng tháng. Ông M đã tham gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm xã hội. C. Bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm y tế. Câu 15. Quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, cùng nhau thỏa thuận, cùng tham gia các tổ chức toàn cầu là hình thức hội nhập nào dưới đây? A. Hội nhập kinh tế toàn cầu. B. Hội nhập kinh tế khu vực. C. Hội nhập kinh tế song phương. D. Hội nhập kinh tế đa phương. Câu 16. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, thông qua quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ góp phần tạo ra A. nhiều lãnh thổ mới. B. những đảng phái mới. C. những chủng tộc mới. D. nhiều cơ hội việc làm. Câu 17. Tổng sản phẩm quốc nội được gọi là A. GNI. B. GNP. C. GDP. D. GINI. Câu 18. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây? A. Hợp tác khu vực. B. Hợp tác toàn cầu. C. Hợp tác quốc tế. D. Hợp tác song phương. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a, b, c, d, ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau: Nhờ sự hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapo và Inđônêsia. Những năm qua, kim ngạch xuất – nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng trưởng vượt bậc. Tiêu biểu như năm 2019, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam sang ASEAN đạt 57 tỉ USD, tăng gấp 17 lần so với năm 1995, trong đó xuất khẩu đạt 24,96 tỉ USD, nhập khẩu đạt 32,09 tỉ USD. ASEAN là đối tác xuất khẩu lớn thứ tư của Việt Nam (sau Mỹ, EU, Trung Quốc) và là thị trường cung cấp hàng hoá nhập khẩu lớn thứ ba vào Việt Nam (sau Trung Quốc và Hàn Quốc). (Theo: Tạp chí Cộng sản, “Việt Nam – ASEAN: Hai mươi lăm năm một chặng đường”, ngày 14/08/2020) a) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn có tên gọi khác là vốn ODA. Mã đề 803 Trang Seq/3
- b) Tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài. c) Nhờ sự hội nhập khu vực mà khởi đầu là ASEAN, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam vẫn duy trì qua các năm. d) ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau Trung Quốc và Hàn Quốc. Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau: Chị E giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty A. Hàng tháng, chị E đóng đầy đủ các loại bảo hiểm xã hội. Đến 1/6/2020, chị E nghỉ thai sản (nghỉ đến hết 31/12/2020). Vì lý do gia đình, 1/1/2021 chị E nộp đơn xin nghỉ việc. Trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 15 tháng. Căn cứ vào quy định của pháp luật lao động chị đã làm hồ sơ gửi cơ quan chức năng để nhận hỗ trợ theo quy định. Sau đó được sự tư vấn của bạn bè, chị E tham gia gói bảo hiểm nhân thọ cho cả mẹ và con chị. a) Trước khi nghỉ việc chị E không tham gia bảo hiểm y tế. b) Chị E đã tham gia loại hình bảo hiểm thất nghiệp tự nguyện nên chị được hưởng trợ cấp thất nghiệp. c) Loại hình bảo hiểm xã hội mà chị E tham gia trước khi nghỉ việc là bảo hiểm xã hội tự nguyện. d) Bảo hiểm nhân thọ mà chị E tham gia là loại hình bảo hiểm thương mại. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1986 – 2022 đã chuyển dịch theo đúng quy luật của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cụ thể: Tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong GDP có xu hướng giảm xuống, từ mức 38,06% năm 1986 giảm xuống còn 24,53% năm 2000 và còn 11,88% vào năm 2022 (bình quân giảm 0,73%/năm); Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng tăng mạnh nhất, từ mức 28,88 % năm 1986 lên mức 36,73% năm 2000 và đạt mức 38,26% vào năm 2022 (bình quân tăng 0,26 %/năm); Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ cũng có xu hướng tăng lên, từ mức 33,06% năm 1986 lên mức 38,74% năm 2000 và đạt mức 41,33% vào năm 2022 (bình quân tăng 0,23 %/năm). Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế là con đường duy nhất để Việt Nam hiện thực hoá mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại trong thời gian tới. (Theo: Tạp chí Tài chính, “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong bối cảnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam”, ngày 19/11/2023) a) Trong những năm gần đây, cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có sự chuyển biến theo hướng tiến bộ. b) Việt Nam chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ là tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. c) Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí để giúp nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với thế giới. d) Cơ cấu của một nền kinh tế bao gồm cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu xây dựng kinh tế. ----HẾT--- Mã đề 803 Trang Seq/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn