intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

  1. ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GK1- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:HOÁ HỌC- Lớp:12 I. MỤC ĐÍCH Đánh giá kết quả học tập của HS theo yêu cầu cần đạt (làm chủ kiến thức, kĩ năng) của HS so với mục tiêu dạy học. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung chương 3. - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả ời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: Tổng số Tổng THÀNH PHẦN CỦA NĂNG LỰC HÓA HỌC câu/ý điểm hỏi (%) Vận dụng kiến Tìm hiểu tự nhiên dưới thức, kĩ năng đã Nội dung/Đơn vị Nhận thức hóa học Chủ đề góc độ hóa học học kiến thức (18 câu = 18 ý ; 4,5 điểm) (4 câu = 16 ý ; 4 điểm) (6 câu = 6 ý; 1,5 điểm) Biết Hiểu Vận Vận Biết Hiểu Hiểu Vận dụng (13 (1 dụng dụng (3 ý) (7 ý) (4 câu) (2 câu) câu) câu) (4 câu) (6 ý) 1. Ester - Lipid (2 1,50 1 1 2 1 1 6 Ester – Lipid tiết) (15,0%) (4 tiết) 2. Xà phòng và chất 1,00 1 1 1 1 4 giặt rửa tổng hợp (2 (10,0%)
  2. tiết) 3. Giới thiệu về 1,5 carbohydrate (2 2 1 2 1 6 (15,0%) Carbohydrate tiết) (6 tiết) 4. Tính chất hóa học 2,25 của carbohydrate (4 3 1 1 2 1 8 (22,5%) tiết) 1,25 5. Amine (2 tiết) 3 2 5 (13,3%) Hợp chất 6. Amino acid (2 1,00 chứa nitrogen 2 1 1 1 5 tiết) (10,0%) (6 tiết) 7. Peptide, Protein 1,5 1 1 1 2 1 6 và enzyme (2 tiết) (15,0%) Tổng số câu/số ý 13 1 4 3 7 6 4 2 40 Điểm số 3,25 0,25 1 0,75 1,75 1,5 1 0,5 10,0 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi.
  3. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GK 1- NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:HOÁ HỌC .- Lớp:12 Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ GỐC301 ( đề có 3 trang) Câu 1. Công thức của tristearin là A. (CH3COO)C3H5. B. (C2H5COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 2. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử _______ bằng gốc hydrocarbon, thu được amine A. carbonyl. B. amonia. C. oxygen. D. chlorine. Câu 3. Bậc của methylamine là bao nhiêu? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 4. Carbohydrate nào có thể hấp thụ trực tiếp vào máu để đi đến các mô và tế bào của cơ thể? A. Chất béo. B. Glucose. C. Tinh bột. D. Fructose. Câu 5. Amino acid chứa đồng thời nhóm A. carboxyl và amino. B. carbonyl và amino. C. amino và carboxylic acid. D. ketone và aldehyde. Câu 6. Công thức cấu tạo của alanine là A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 7. Tính chất của phần không phân cực trong phân tử xà phòng là A. không tan trong chất hữu cơ. B. có thể hòa tan được trong nước. C. không tan trong nước. D. không tan trong dầu. Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
  4. X phản ứng được với A. methanol. B. CO. C. Cu. D. chlorine. Câu 9. Do có nhiều nhóm hydroxy liền kề nên saccharose phản ứng được với A. Mg. B. Ba(OH)2. C. Al. D. Cu(OH)2. Câu 10. Xà phòng là muối _______ của các acid béo. A. sodium. B. carbon. C. sulfur. D. hydrogen. Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong A. nho. B. cây nứa. C. khoai lang. D. gạo. Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là A. (C6H10O5)n. B. CH3OH. C. C6H12O6. D. CH3COCH3. Câu 13. Chất béo nào sau đây không chứa gốc acid béo no? A. Mỡ lợn. B. Mỡ bò. C. Mỡ gà. D. Dầu cá. Câu 14. Khi xà phòng hóa 1 mol ester cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam ester đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết alcohol hoặc acid là đơn chức. Công thức cấu tạo của ester là A. C3H5(COOCH=CH2)3. B. (CH2=CHCOO)3C3H5. C. C3H5(COOCH3)3. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 15. Nhỏ vài giọt I2 vào mặt cắt của miếng sắn. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa màu đen. B. tạo dung dịch màu đỏ nâu. C. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. D. xuất hiện màu xanh tím. Câu 16. Cho 100 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose đã dùng là A. 0,1 M. B. 0,4 M. C. 0,2 M D. 0,5 M.
  5. Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 9,3 gam methylamine. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10,35 gam. B. 10,7gam. C. 21,46 gam. D. 5,35 gam. Câu 18. Hợp chất nào sau đây là tripeptide? A. Ala-Ala-Gly-Glu. B. Val-Ala-Lys. C. Ala. D. Lys-Gly. Câu 19. Dẫn xuất hydrocarbon A1 không tác dụng với Na mà tác dụng được với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và muối sodium propionate. a) A1 là ethane. b) Công thức phân tử A1 là C4H8O2. c) Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam A1 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. d) A1 và ethyldimethylamine là đồng phân của nhau. Câu 20. A là amino acid thiên nhiên, là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Phân tử khối của A là 75. a) A là ethylamine, có nhiều trong mạch nha. b) Trong A có 2 nhóm -NH2, làm cho phân tử có tính acid yếu. c) Ở pH 6, khi đặt trong điện trường, A trở thành cation và di chuyển về phía cực âm. d) Cho A phản ứng với CH3OH. Để thu được 5,34 gam ester sản phẩm, cần 7,50 gam A (H=60%). Câu 21. B có công thức phân tử là C12H22O11, chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas. a) B được cấu tạo từ một đơn vị -glucose và một đơn vị -fructose qua liên kết -1,2- glycoside. b) B là disaccharide, khi thủy phân trong môi trường base thu được glucose. c) B có liên kết peptide nên phản ứng được với thuốc thử biuret. d) B bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử có nhóm aldehyde. Câu 22. Chất X công thức phân tử (C6H10O5)n, có nhiều trong các loại thực phẩm. a) X là polysaccharide, phân tử cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose. b) X là protein, có vai trò vận chuyển các chất trong cơ thể. c) Enzyme cellulase trong nước bọt có khả năng thủy phân X. d) X dễ tan trong nước do nhóm -OH hemiketal tạo liên kết hydrogen không phân cực với nước. Câu 23. Số đồng phân amine bậc 1 của chất có công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
  6. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 300 gam protein A thu được 89 gam alanine. Nếu phân tử khối của A là 30000 thì số mắt xích alanine trong phân tử A là bao nhiêu? Câu 25. Cho các chất sau: NaOH; H2O/H+; Si; C6H5NH2; AgCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose? Câu 26. Trong phân tử ester no, đơn chức, mạch hở, carbon chiếm 40% về khối lượng. Xác định số CTCT của ester. Câu 27. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 41,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 7,50 gam kết tủa. Xác định giá trị của m. Câu 28. Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm. A. Chất giặt rửa tự nhiên thân thiện với môi trường. B. Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải. C. Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng. D. Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm môi trường. Xác định số phát biểu đúng. ------ HẾT ------
  7. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GK 1- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn:HOÁ HỌC .- Lớp:12 Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ GỐC 302 ( đề có 3 trang) Câu 1. Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (CH3COO)C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 2. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử _______ bằng gốc hydrocarbon, thu được amine A. amonia. B. chlorine. C. oxygen. D. carbonyl. Câu 3. Bậc của aniline là bao nhiêu? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 4. Carbohydrate nào có thể hấp thụ trực tiếp vào máu để đi đến các mô và tế bào của cơ thể? A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Glucose. D. Fructose. Câu 5. Amino acid chứa đồng thời nhóm A. carboxyl và amino. B. carbonyl và amino. C. ketone và aldehyde. D. amino và carboxylic acid. Câu 6. Công thức cấu tạo của glycine là A. H2N-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH. D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH. Câu 7. Tính chất của phần không phân cực trong phân tử xà phòng là A. không tan trong chất hữu cơ. B. có thể hòa tan được trong nước. C. không tan trong nước. D. không tan trong dầu. Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
  8. X phản ứng được với A. methanol. B. chlorine. C. CO. D. Cu. Câu 9. Do có nhiều nhóm hydroxy liền kề nên saccharose phản ứng được với A. Ba(OH)2. B. Al. C. Cu(OH)2. D. Mg. Câu 10. Xà phòng là muối _______ của các acid béo. A. hydrogen. B. sulfur. C. potassium. D. carbon. Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong A. cây nứa. B. nho. C. khoai lang. D. gạo. Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là A. CH3COCH3. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. CH3OH. Câu 13. Chất béo nào sau đây không chứa gốc acid béo no? A. Mỡ gà. B. Dầu cá. C. Mỡ bò. D. Mỡ lợn. Câu 14. Khi xà phòng hóa 1 mol ester cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam ester đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết alcohol hoặc acid là đơn chức. Công thức cấu tạo của ester là A. C3H5(COOCH=CH2)3. B. C3H5(COOCH3)3. C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH2=CHCOO)3C3H5. Câu 15. Nhỏ vài giọt I2 vào mặt cắt của miếng sắn. Hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện màu xanh tím. B. có kết tủa màu đen. C. tạo dung dịch màu đỏ nâu. D. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Câu 16. Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose đã dùng là A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 0,5 M. D. 0,4 M.
  9. Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 11,16 gam methylamine. Khối lượng kết tủa thu được là A. 12,84 gam. B. 10,35 gam. C. 21,46 gam. D. 5,35 gam. Câu 18. Hợp chất nào sau đây là tetrapeptide? A. Ala-Ala-Gly. B. Val-Ala-Lys-Glu. C. Ala. D. Lys-Gly. Câu 19. Dẫn xuất hydrocarbon A1 không tác dụng với Na mà tác dụng được với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và muối sodium propionate. a) A1 là ethane. b) Công thức phân tử A1 là C4H8O2. c) Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam A1 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. d) A1 và ethyldimethylamine là đồng phân của nhau. Câu 20. A là amino acid thiên nhiên, là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Phân tử khối của A là 75. a) A là ethylamine, có nhiều trong mạch nha. b) Trong A có 2 nhóm -NH2, làm cho phân tử có tính acid yếu. c) Ở pH 6, khi đặt trong điện trường, A trở thành cation và di chuyển về phía cực âm. d) Cho A phản ứng với CH3OH. Để thu được 5,34 gam ester sản phẩm, cần 7,50 gam A (H=60%). Câu 21. B có công thức phân tử là C12H22O11, chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas. a) B được cấu tạo từ một đơn vị -glucose và một đơn vị -fructose qua liên kết -1,2- glycoside. b) B là disaccharide, khi thủy phân trong môi trường base thu được glucose. c) B có liên kết peptide nên phản ứng được với thuốc thử biuret. d) B bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử có nhóm aldehyde. Câu 22. Chất X công thức phân tử (C6H10O5)n, có nhiều trong các loại thực phẩm. a) X là polysaccharide, phân tử cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose. b) X là protein, có vai trò vận chuyển các chất trong cơ thể. c) Enzyme cellulase trong nước bọt có khả năng thủy phân X. d) X dễ tan trong nước do nhóm -OH hemiketal tạo liên kết hydrogen không phân cực với nước. Câu 23. Số đồng phân amine bậc 1 của chất có công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
  10. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 300 gam protein A thu được 89 gam alanine. Nếu phân tử khối của A là 30000 thì số mắt xích alanine trong phân tử A là bao nhiêu? Câu 25. Cho các chất sau: NaOH; H2O/H+; Si; C6H5NH2; AgCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose? Câu 26. Trong phân tử ester no, đơn chức, mạch hở, carbon chiếm 48,648 % về khối lượng. Xác định số CTCT của ester. Câu 27. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 85%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 41,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 7,50 gam kết tủa. Xác định giá trị của m. Câu 28. Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm. A. Chất giặt rửa tự nhiên thân thiện với môi trường. B. Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải. C. Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng. D. Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm môi trường. Xác định số phát biểu đúng. ------ HẾT ------
  11. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GK1 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Lớp:12 MÃ ĐỀ GỐC 301 Thời gian:45 phút (không kể thời gian phát đề) ( đề có 3 trang) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D B A D C A D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A D B D A B B a.S;b.Đ;c.Đ;d.S a.S;b.S;c.S;d.Đ Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án a.Đ;b.S;c.S;d.S a.Đ;b.S;c.S;d.S 4 100 1 1 56,3 4 MÃ ĐỀ GỐC 302 ( đề có 3 trang) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B C A B C A C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C B D A B A B a.S;b.Đ;c.Đ;d.S a.S;b.S;c.S;d.Đ
  12. Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án a.Đ;b.S;c.S;d.S a.Đ;b.S;c.S;d.S 4 100 1 2 53,6 A;B;C;D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0